Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung

 2.1. Bộ xử lý (CPU)

 2.2. Bản mạch chính (Mainboard)

 2.3. Ổ đĩa mềm (FDD)

 2.4. Ổ đĩa cứng (HDD)

 2.5. Ổ CD và DVD

 2.6. Bộ nhớ RAM và ROM

 2.7. Bàn phím (Keyboard)

 2.8. Chuột (Mouse)

 2.9. Card màn hình (VGA Card)

 2.10. Màn hình (Monitor)

 2.11. Card mạng (Network adapter) và Modem

Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung trang 1

Trang 1

Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung trang 2

Trang 2

Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung trang 3

Trang 3

Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung trang 4

Trang 4

Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung trang 5

Trang 5

Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung trang 6

Trang 6

Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung trang 7

Trang 7

Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung trang 8

Trang 8

Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung trang 9

Trang 9

Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 41 trang xuanhieu 7140
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung

Bài giảng Kiến trúc máy tính 1 - Chương 2: Các bộ phận cơ bản của máy tính - Vũ Đức Lung
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 1
Chương II:Các bộ phận cơ bản của máy tính
 2.1. Bộ xử lý (CPU)
 2.2. Bản mạch chính (Mainboard)
 2.3. Ổ đĩa mềm (FDD)
 2.4. Ổ đĩa cứng (HDD)
 2.5. Ổ CD và DVD
 2.6. Bộ nhớ RAM và ROM
 2.7. Bàn phím (Keyboard)
 2.8. Chuột (Mouse)
 2.9. Card màn hình (VGA Card)
 2.10. Màn hình (Monitor)
 2.11. Card mạng (Network adapter) và Modem
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 2
2.1. Bộ vi xử lý (CPU)
- Bộ vi xử lý CPU (central 
processing unit) là cốt lõi của một 
máy vi tính 
- CPU 8 bit, 16 bit, 32 bit, 64 bit
- Công ty sản xuất CPU – Intel, 
AMD, Cyrix, IBM, HP
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 3
2.1. Bộ vi xử lý (CPU)
Control
Block
Registers
ALU
Central Processing Unit - CPU
Main
memory
Disk Printer
I/O devices
Bus
Tổ chức máy tính theo hướng BUS đơn giản 
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 4
2.1. Bộ vi xử lý (CPU)
 Các thông số chính
– Hãng sản xuất và model (Processor make and model)
– Dạng Socket (Socket type):
– Tốc độ đồng hồ xung (Clock Speed - CS)
– Tốc độ đường truyền chủ (host-bus speed)
– Kính thước bộ nhớ đệm (Cache size)
S o c k e t 3 7 0 
S o c k e t 4 7 8 
S o c k e t 7 7 5 
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 5
VÍ DỤ: P4 2.8Ghz (511)/Socket 775/ Bus 533/ 
1024K/ Prescott CPU
- P4 - CPU Pentium 4, 2.8 Ghz - tốc độ xung đồng hồ của vi xử 
lý, 511 - chất lượng và vị thế của con CPU trong toàn bộ các sản 
phẩm thuộc cùng dòng. 
- Socket 775, chỉ loại khe cắm của CPU. 
- Bus 533, chỉ tốc độ "lõi" của đường giao tiếp giữa CPU và 
mainboard. 
- 1024K, chỉ bộ nhớ đệm của vi xử lý. Đây là vùng chứa thông 
tin trước khi đưa vào cho vi xử lý trung tâm (CPU) thao tác. 
- Prescott chính là tên một dòng vi xử lý của Intel. Dòng vi xử 
lý này có khả năng xử lý video siêu việt nhất trong các dòng vi xử 
lý cùng công nghệ của Intel. Tuy nhiên, đây là dòng CPU tương 
đối nóng, tốc độ xung đồng hồ tối đa đạt 3.8 Ghz.
2.1. Bộ vi xử lý (CPU)
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 6
2.1. Bộ vi xử lý (CPU)
 Sự khác biệt cơ bản giữa AMD và Intel
– a) Cách đặt tên
• AMD: Athlon XP 2500+ , Athlon 64 3000+ 1800MHz 
• Intel : Pentium 4 3GHz , Pentium 4 630
– b)Các công nghệ tiêu biểu
Bố trí memory kiểu AMD Bố trí memory kiểu Intel 
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 7
2.1. Bộ vi xử lý (CPU)
 Sự khác biệt cơ bản giữa AMD và Intel
– b)Các công nghệ tiêu biểu:
• Memory Controller 
• HyperTransport
• Hyper Threading 
– c) Tỏa nhiệt
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 8
2.2. Bản mạch chính (mainboard) 
- Bản mạch chính chứa đựng những linh kiện điện tử và những 
chi tiết quan trọng nhất của một máy tính cá nhân như: bộ vi xử 
lý CPU (central processing unit), hệ thống bus và các vi mạch hỗ 
trợ. Bản mạch chính là nơi lưu trữ các đường nối giữa các vi 
mạch, đặc biệt là hệ thống bus. 
-Chuẩn AT, ATX
- Các loại Socket: 478, 775, 939
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 9
2.2. Mainboard
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 10
2.2. Mainboard
 Form factor
– ATX: 30,5 x 24,4 cm
– MiniATX: 20,8 x 18,5 cm
 Chipset
Giao tiếp với CPU:
- Slot
- Socket
(CPU Socket)
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 11
2.2. Mainboard
AGP Slot
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 12
2.2. Mainboard
 RAM slot 
– Công dụng: Dùng để cắm RAM và main. 
– Nhận dạng: Khe cắm RAM luôn có cần gạt ở 2 đầu.
– Lưu ý: Tùy vào loại RAM (SDRAM, DDRAM, RDRAM) mà giao 
diện khe cắm khác nhau
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 13
2.2. Mainboard
 PCI Slot
– PCI - Peripheral Component Interconnect - ng
– Công dụng: Dùng để cắm các loại card như card mạng, card âm thanh, 
... 
– Nhận dạng: khe màu trắng sử nằm ở phía rìa mainboard.
 IDE Header
– Intergrated Drive Electronics - 40 chân, cắm các loại ổ cứng, CD 
– IDE1: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối với 
ổ cứng chính
– IDE2: chân cắm phụ, để cắm dây cáp nối với ổ 
cứng thứ 2 hoặc các ổ CD, DVD...
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 14
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 15
2.2. Mainboard
 ROM BIOS 
– Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. ROM chứa hệ thống lệnh nhập xuất cơ 
bản (BIOS - Basic Input Output System) để kiểm tra phần cứng, nạp hệ 
điều hành nên còn gọi là ROM BIOS. 
.
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 16
2.2. Mainboard
 PIN CMOS 
– Là viên pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người dùng như ngày 
giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ ...
 Power Connector. 
Dây nối với vỏ máy (case)
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 17
2.2. Mainboard
 Bên ngoài của mainboard
VÍ DỤ:
Mainboard :ASUS Intel 915GV P5GL-MX, Socket 775/ s/p 3.8Ghz/ 
Bus 800/ Sound& Vga, Lan onboard/PCI Express 16X/ Dual 
4DDR400/ 3 PCI/ 4 SATA/ 8 USB 2.0.
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 18
æ ®Üa mÒm bao gåm phÇn c¬ khÝ vµ 
phÇn ®iÖn tö ®iÒu khiÓn ®éng c¬ 
còng nh- bé phËn ®äc/ghi vµ gi¶i 
m·. æ ®Üa ph¶i ®¶m b¶o tèc ®é quay 
chÝnh x¸c (300 hoÆc 360 vßng/phót 
víi sai sè 1 ®Õn 2%). Nã cßn cÇn cã 
kh¶ n¨ng ®Þnh vÞ ®Çu tõ chÝnh 
x¸c(vµi micro met) trong thêi gian 
rÊt ng¾n (vµi miligi©y). 
2.3. Ổ mềm (FDD) 
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 19
Có 2 loại đĩa mềm: 5,25 inch và 3,5 inch. Cả hai đều có 
thể tích hợp mật độ ghi thấp (Low Density - LD), hoặc 
cao (High Density - HD).
Đặc tính LD 5,25 HD 5,25 LD 3,5 HD 3,5
Kính thước 5,25 5,25 3,5 3,5
Dung lượng 360Kbyte 1,2 MB 720 Kbyte 1,44MB
Số đường 40 80 80 80
Số sector trong 1 đường 9 15 9 18
Số đầu đọc 2 2 2 2
Số vòng quay/ 1 phút 300 300 300 300
Tốc độ truyền dữ liệu 
Kbit/s
250 500 250 500
Những thông số chính của 4 loại đĩa mềm
2.3. Ổ mềm (FDD) 
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 20
Nguyên tắc hoạt động của đĩa 
cứng hoàn toàn tương tự đĩa 
mềm. Ðiểm khác nhau căn bản 
là đĩa cứng có dung lượng lưu 
trữ lớn hơn nhiều so với đĩa 
mềm.
Các thông số chính:
-Tốc độ quay
- dung lượng
- tốc độ đọc/ghi
2.3. Ổ cứng (HDD) 
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 21
Ðĩa cứng được làm từ vật liệu nền cứng như nhôm, thủy 
tinh hay gốm. Lớp vật liệu nền được phủ một lớp tiếp xúc 
bám (nickel) phía trên lớp tiếp xúc bám là màng từ lưu trữ 
dữ liệu (Cobalt). Bề mặt trên cùng được phủ một lớp chống 
ma sát (graphit hay saphia ).
Thời gian truy nhập được phân loại như sau:
- Chậm: t > 40ms,
- Trung bình: 28ms < t < 40ms.
- Nhanh: 18ms < t <28ms.
- Cực nhanh: t < 18ms.
2.3. Ổ cứng (HDD) 
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 22
2.3. Ổ cứng (HDD) 
Cấu tạo của HDD
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 23
Ví dụ các thông số chính của HDD
2.3. Ổ cứng (HDD) 
Các chuẩn giao tiếp đĩa 
cứng thông dụng
 Intergrated Drive 
Electronics (IDE)
 Small Computer 
System Interface (SCSI)
 Serial ATA (SATA) 
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 24
2.4. Ổ CD, CDR/W, DVD và DVD R/W 
Thông tin dược lưu trữ trên đĩa quang dưới 
dạng thay đổi tính chất quang trên bề mặt đĩa. 
Tính chất này được phát hiện qua chất lượng 
phản xạ một tia sáng của bề mặt đĩa. Tia sáng 
này thường là một tia LASER với bước sóng 
cố định (790nm đến 850nm). Bề mặt đĩa được 
thay đổi khi ghi để có thể phản xạ tia laser tốt 
hoặc kém. 
• CD-ROM (compact disk read only memory):
• CD-R(RECORDABLE COMPACT DISK) 
• CD-WR (writeable/readable compact disk) 
• DVD (Digital versatile disc) và DVD R/W
Các tốc độ đọc/ghi: 24X, 32X, 48X, 52X
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 25
 RAM (Random Access Memory)
– Lưu trữ những chỉ lệnh của CPU, những ứng dụng đang hoạt động, 
những dữ liệu mà CPU cần
– Đặc trưng:
• Dung lượng tính bằng MB.
• Tốc độ truyền dữ liệu (Bus) tính bằng Mhz.
– Phân loại:
• Giao diện SIMM - Single Inline Memory Module.
• Giao diện DIMM - Double Inline Memory Module
 Các tế bào nhớ (storage cell):
 RAM slot
 Interface
2.6. Bộ nhớ RAM và ROM
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 26
 Các loại DIMM thông dụng hiện nay:
– SDRAM
• Nhận dạng: SDRAM có 168 chân, 
2 khe cắt ở phần chân cắm.
• Tốc độ (Bus): 100Mhz, 133Mhz.
• Dung lượng: 32MB, 64MB, 128MB
2.6. Bộ nhớ RAM và ROM
-DDRAM:
-184 chân, chỉ có 1 khe cắt ở 
giữa phần chân cắm.
- Tốc độ (Bus): 266 Mhz, 
333Mhz, 400Mhz
- Dung lượng: 128MB, 256MB, 
512MB
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 27
2.6. Bộ nhớ RAM và ROM
 DDRAM2 
– Tốc độ gấp đôi DDRAM, 
– không dùng được khe DDRAM.
– Tốc độ (Bus): 400 Mhz
– Dung lượng: 256MB, 512MB
 RDRAM
– 184 chân, có 2 khe cắt gần nhau ở phần chân cắm. 
– bọc tôn giải nhiệt
– Tốc độ (Bus): 800Mhz. 
– Dung lượng: 512MB
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 28
Bàn phím (keyboard)
- Thông dụng nhất là các loại MF 101, MF102
- Các cổng bàn phím: COM, PS/2, USB
 i:
– Theo dạng cổng:
• ng PS/2. 
• ng USB 
• m không dây. 
– Theo tính chất: 
• Phím cảm biến điện trở 
• Phím cảm biến điện dung 
• Phím cảm biến điện từ 
2.7. Bàn phím (Keyboard)
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 29
2.7. Bàn phím (Keyboard)
 Bàn phím chuẩn của Microsoft
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 30
 Phân loại
– Theo nguyên lý:
• cơ, 
• quang 
• cơ quang
– Theo cổng giao tiếp:
• LPT, 
• COM, 
• PS/2, 
• USB
• Không dây
– Sóng radio
– Bluetooth
– RFID
2.8. Chuột (mouse)
Chuột cơ
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 31
2.8. Chuột (mouse)
 Chuột quang
– Nguyên lý hoạt động
Chuột laser:
- Giới thiệu năm 2004
- Logitech MX1000 
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 32
2.9. Card màn hình (VGA Card)
Năm Chuẩn ý nghĩa Kích thước Số màu
1981 CGA Colour Graphics Adaptor 640 x 200
160 x 200
Không,
16
1984
1987
1990
EGA
VGA
XGA
SXGA
UXGA
Enhanced Graphics Adaptor
Video Graphics Array
Extended Graphics Array
Super Extended Graphics
Array
Ultra XGA
640 x 350
640 x 480
320 x 200
800 x 600
1024x768
1280x 1024
1600 x 1200
64
262144
256
16.7 triệu
65536
65,536
65,536
Các mốc lịch sử
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 33
2.9. Card màn hình (VGA Card)
 Bộ gia tốc (accelerator)
 Bộ vi xử lý đồ họa GPU(Graphics Processing Unit)
 Bộ nhớ video (VRAM)
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 34
2.9. Card màn hình (VGA Card)
 VGA AGP 4x
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 35
 Các loại màn hình:
– Màn hình tia âm cực (CRT - cathode ray tube), 
– Màn hình tinh thể lỏng (LCD - liquid crystal display), 
– Màn hình plasma (PD - plasma display), 
– Màn hình công nghệ mới. 
 Các đặc tính chung:
– Vùng hiển thị hình ảnh (Viewable area)
– Ðộ phân giải (Resolution )- Số lượng các điểm trên trục ngang và dọc
– Mật độ điểm ảnh - số điểm ảnh trên một đơn vị chiều dài (dpi - dot 
per inch).
2.10. Màn hình (Monitor)
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 36
2.10. Màn hình (Monitor)
Các đặc tính chung (tt):
– Khoảng cách giữa tâm các điểm ảnh (Dot pitch): 0.28mm, 0.27mm, 
0.26mm, và 0.25mm
– Độ sâu của màu (Colour Depth): 16,8 triệu màu, 65.000 màu,
– Tốc độ làm tươi hình ảnh hay tần số quét của màn hình (Refresh 
Rate): 50 Hz, 60 Hz, 72 Hz, 85 Hz, 90 Hz, 100 Hz).
– Tỉ số giữa chiều rộng và chiều cao (Respect ratio): 4:3
– Power Consumption: công suất tiêu thụ điện của màn hình
 Ðộ phân giải được phân loại như sau:
• Phân giải thấp (<50 dpi). 
• Phân giải trung bình (51dpi - 70dpi). 
• Phân giải cao (71dpi - 120dpi ). 
• Phân giải siêu cao (>l20 dpi)
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 37
Kích thước màn hình thường là 640x480, 800x600, 1024x768, 
1280x1024, . 
Một màu bất kỳ có thể biểu diễn qua ba màu cơ bản: đỏ, xanh lục, xanh 
nước biển tuỳ theo độ đậm nhạt (gray scale). Ðộ sâu màu (color depth) là 
số màu có thể hiển thị được cho một điểm ảnh. Tuỳ theo số bit được dùng 
để hiển thị màu ta phân loại màn hình theo màu như sau:
• Ðen trắng 1 bit (2 màu), 
• Màu CGA 4 bit (16 màu), 
• Màu giả (pseudo color) 8 bit (256 màu), 
• Màu cao(high color) 16 bit, 
• Màu thật (true color) 24 bit 
• Màu siêu thật (highest color) 32 bit 
2.10. Màn hình (Monitor)
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 38
2.10. Màn hình (Monitor)
 Cấu tạo màn hình CRT
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 39
2.10. Màn hình (Monitor)
 Cấu tạo màn hình LCD
– 1-lớp kính lọc phân cực có 
quang trục phân cực dọc, 
– 2-tấm thủy tinh mỏng, 
– 3-lớp tinh thể lỏng, 
– 4-tấm thủy tinh mỏng, 
– 5-lớp kính lọc phân cực có 
quang trục phân cực ngang, 
– 6- lớp đèn nền,phản chiếu ánh 
sáng ra bên ngoài
Các lớp cấu tạo màn hình LCD
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 40
2.10. Màn hình (Monitor)
 Các điểm cần chú ý khi mua LCD
– 1. Kích thước màn hình (screen size): 17” CRT ~ 15” LCD.
– 2. Độ phân giải (resolution)
– Tốc độ làm tươi (refresh rate): 60Hz, 75Hz
– Tần số đáp ứng (response rate): 25ms = 9ms (rising) + 16ms (falling), 
20ms, 16ms.
– Độ tương phản (contrast):200:1 tới 700:1 
– Góc nhìn (viewing angles): theo chiều dọc và ngang, nên chọn trên 160 
độ
– Giao tiếp tương tự (D-Sub) và giao tiếp số (DVI)
– Độ sáng (brightness): 50-60 đến 100%
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 41
Card mạng 
(Network adapter)
Modem
Kết nối máy tính với Internet 
thông qua đường dây điện thoại
Dùng để kết nối 1 máy tính 
vào 1 mạng LAN
2.11. Card mạng & Modem

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_1_chuong_2_cac_bo_phan_co_ban_c.pdf