Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng

1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm toán

ngân hàng

1.1 Bản chất và cơ cấu của tài sản và nguồn vốn

1.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh

1.3 Khuôn khổ pháp lý

1.4 Rủi ro kinh doanh trong hoạt động ngân hàng

Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng trang 1

Trang 1

Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng trang 2

Trang 2

Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng trang 3

Trang 3

Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng trang 4

Trang 4

Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng trang 5

Trang 5

Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng trang 6

Trang 6

Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng trang 7

Trang 7

Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng trang 8

Trang 8

Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng trang 9

Trang 9

Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 43 trang xuanhieu 17980
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng

Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán ngân hàng
CHƢƠNG 1: 
TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN NGÂN HÀNG 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM 
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN 
Bộ môn Kiểm toán 
Mục tiêu 
2 
Sau khi nghiên cứu xong, Sinh viên có thể: 
1. Nhận biết và giải thích nội dung và phạm vi các hoạt động kiểm 
toán ngân hàng 
2. Nhận biết và giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm 
toán ngân hàng 
Bộ môn Kiểm toán 
3 
NỘI DUNG 
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm toán ngân hàng 
2. Nội dung kiểm toán độc lập ngân hàng 
3. Đánh giá rủi ro trong kiểm toán ngân hàng 
Bộ môn Kiểm toán 
4 
1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm toán 
ngân hàng 
1.1 Bản chất và cơ cấu của tài sản và nguồn vốn 
1.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh 
1.3 Khuôn khổ pháp lý 
1.4 Rủi ro kinh doanh trong hoạt động ngân hàng 
Bộ môn Kiểm toán 
1.1 Bản chất và cơ cấu của tài sản và nguồn vốn 
Cơ cấu của tài sản và nguồn vốn 
5 
Tài sản Nguồn vốn 
Tiền 
Cho vay khách 
hàng 
Công cụ TCPS 
Chứng khoán K/D 
Tiền gửi, vay TCTD khác 
Tiền gửi của 
khách hàng 
Nợ phải trả khác 
Vốn CSH TS Có khác 
 TÀI SẢN = NỢ PTR + VỐNĐL + QUỸ + D/THU – C/PHÍ 
 TÀI SẢN = NỢ PTR + VỐN CHỦ SỞ HỮU 
Bộ môn Kiểm toán 
6 
1.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh 
Trung gian 
thanh toán 
Giao dịch thị 
trường tài 
chính, tiền tệ 
Trung gian tài 
chính 
Hoạt động kinh 
doanh ngân 
hàng 
Bộ môn Kiểm toán 
7 
Cấu trúc tổ chức của ngân hàng 
Hội sở (Head Office) 
Chi nhánh 
(Branch) 
Chi nhánh 
(Branch) 
Chi nhánh 
(Branch) 
Phòng giao dịch 
(Transaction Office) 
Trạm giao dịch 
(Terminal) 
TT 21/2013/TT-NHNN 
Bộ môn Kiểm toán 
Điều 26, Khoản 2, Luật các TCTD 2010 
 Để khai trương hoạt động, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân 
hàng nước ngoài được cấp Giấy phép phải “có hệ thống công 
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý, quy mô hoạt 
động” 
8 
-> Các đặc điểm của hệ thống thông tin quản lý của một ngân hàng 
thƣơng mại hiện nay là gì? 
Bộ môn Kiểm toán 
9 
1.3 Khuôn khổ pháp lý 
NHNN 
Việt Nam 
Tổ chức quốc 
tế 
Các cơ quan 
chức năng khác 
Quốc hội, Chính 
phủ 
Ngân hàng 
Luật, Nghị định 
Hiệp ước quốc tế 
Quyết định, Thông 
tư 
Quyết định, 
Thông tư 
Theo nguồn ban hành 
Bộ môn Kiểm toán 
10 
Chế độ kế 
toán 
Đảm bảo an 
toàn hoạt 
động 
Chế độ tài 
chính,thuế, 
thống kê 
Thực hiện chính 
sách tiền tệ, an 
ninh 
Ngân hàng 
1.3 Khuôn khổ pháp lý (tt) 
Theo nội dung 
Bộ môn Kiểm toán 
11 
1.4 Rủi ro kinh doanh trong 
 hoạt động ngân hàng 
Rủi ro tín 
dụng 
Inherent Risk 
Kinh doanh 
Xử lý giao 
dịch 
Rủi ro uy tín 
Rủi ro 
Rủi ro hoạt động 
Rủi ro thị 
trường 
Rủi ro 
thanh 
khoản 
Tuân thủ 
Bảo mật 
Pháp lý 
Nghĩa vụ 
Thuế 
Bộ môn Kiểm toán 
12 
2. Nội dung kiểm toán độc lập NH 
2.1. Kiểm toán BCTC 
2.2. Kiểm toán hệ thống KSNB 
Bộ môn Kiểm toán 
13 
Quy định pháp lý 
 Luật các TCTD (2010) 
 Thông tư 39/2011/TT-NHNN Quy định về kiểm toán độc lập đối 
với TCTD, chi nhánh NH nước ngoài 
 Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về HTKSNB NHTM, chi 
nhánh NH nước ngoài 
Bộ môn Kiểm toán 
14 
 Quy định pháp lý Kiểm toán độc lập NH 
1. Định kỳ hằng năm, TCTD, chi nhánh NH nước ngoài phải lựa chọn tổ 
chức kiểm toán độc lập để kiểm toán độc lập: 
a) Báo cáo tài chính; 
b) Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ 
2. Đại hội đồng cổ đông quyết định hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị 
quyết định (đối với trường hợp Điều lệ của tổ chức tín dụng có quy 
định) lựa chọn công ty kiểm toán để kiểm toán độc lập. 
Bộ môn Kiểm toán 
15 
2.1. Kiểm toán báo cáo tài chính 
 Là việc kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán độc lập kiểm tra, 
đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu 
của BCTC của tổ chức tín dụng. 
 Bao gồm kiểm toán: 
 Bảng CĐKT, 
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, 
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, 
 Thuyết minh báo cáo tài chính. 
Bộ môn Kiểm toán 
16 
 2.1. Kiểm toán báo cáo tài chính 
TCTD phải thực hiện kiểm toán độc lập lại trong trường hợp báo 
cáo kiểm toán có ý kiến ngoại trừ của tổ chức kiểm toán độc lập 
(Điều 43, khoản 3, Luật các TCTD (2010)) 
Bộ môn Kiểm toán 
17 
2.2. Kiểm toán hệ thống KSNB 
 Kiểm toán hoạt động HTKSNB là việc KTV hành nghề, tổ chức kiểm 
toán độc lập kiểm tra, đưa ra ý kiến đánh giá về việc tuân thủ hướng 
dẫn của ngân hàng Nhà nước trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện 
HTKSNB và hiệu quả hoạt động của hệ thống. 
Bộ môn Kiểm toán 
18 
 Bao gồm: 
a. Kiểm toán tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành, quy định của NH nhà 
nước về HTKSNB của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 
b. Kiểm toán hoạt động đối với HTKSNB nhằm bảo đảm các yêu cầu sau đây: 
 Hiệu quả và an toàn trong hoạt động; bảo vệ, quản lý, sử dụng an toàn, 
hiệu quả tài sản và các nguồn lực; 
 Hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp lý, đầy 
đủ và kịp thời. 
2.2. Kiểm toán hệ thống KSNB 
Bộ môn Kiểm toán 
19 
 Kiểm toán độc lập NH 
Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng sử dụng một hoặc một số 
dịch vụ kiểm toán độc lập khi xét thấy cần thiết trong các trường hợp 
sau đây: 
a) Tổ chức tín dụng có nguy cơ bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. 
b) Tổ chức tín dụng được xem xét để chấm dứt thời hạn kiểm soát đặc 
biệt. 
c) Tổ chức tín dụng được tổ chức lại theo quy định tại Điều 153 Luật các 
tổ chức tín dụng. 
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 
Bộ môn Kiểm toán 
20 
o Đã thành lập và có thời gian hoạt động kiểm toán tại VN tối thiểu 03 năm; 
o Có vốn chủ sở hữu, vốn được cấp từ 10 tỷ đồng trở lên; 
o Có số lượng kiểm toán viên hành nghề từ 10 người trở lên; 
o Có ít nhất 05 kiểm toán viên hành nghề tham gia kiểm toán một ngân hàng, tổ 
chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong đó, phải 
có ít nhất 03 kiểm toán viên hành nghề có từ 02 năm kinh nghiệm kiểm toán 
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng trở lên. 
o ..... 
Điều kiện đối với tổ chức kiểm toán kiểm toán độc lập NH 
Bộ môn Kiểm toán 
21 
o Có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ Tài chính cấp; 
o Kiểm toán viên hành nghề là người Việt Nam phải có ít nhất 02 năm kinh 
nghiệm kiểm toán sau ngày được cấp Giấy chứng nhận kiểm toán viên 
hành nghề; 
o Kiểm toán viên hành nghề là người nước ngoài phải có ít nhất 02 năm 
kinh nghiệm kiểm toán tại Việt Nam; 
o .... 
Tiêu chuẩn đối với kiểm toán viên 
hành nghề kiểm toán độc lập NH 
Bộ môn Kiểm toán 
22 
Câu hỏi thảo luận 
 Anh (chị) hãy giải thích tại sao theo TT 39/2011/TT-NHNN, cty kiểm 
toán TCTD phải có tối thiểu 10 KTV hành nghề, có ít nhất 03 kiểm 
toán viên hành nghề tham gia kiểm toán TCTD có từ 02 năm kinh 
nghiệm kiểm toán trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng trở lên? 
Bộ môn Kiểm toán 
23 
3. Đánh giá rủi ro trong 
kiểm toán ngân hàng 
3.1. Rủi ro kinh doanh và rủi ro hoạt động 
3.2. Rủi ro sai lệch trọng yếu BCTC (tổng thể) 
Bộ môn Kiểm toán 
24 
3.1 Rủi ro kinh doanh và 
rủi ro hoạt động 
Rủi ro tín 
dụng 
Inherent Risk 
Kinh doanh 
Xử lý giao 
dịch 
Rủi ro uy tín 
Rủi ro 
Rủi ro hoạt động 
Rủi ro thị 
trường 
Rủi ro 
thanh 
khoản 
Tuân thủ 
Bảo mật 
Pháp lý 
Nghĩa vụ 
Thuế 
Rủi ro kinh doanh và hoạt động của ngân hàng (theo Basel II) 
Bộ môn Kiểm toán 
25 
Rủi ro tín dụng (Credit Risk) 
RRTD là khả năng tổn thất do khách hàng hoặc đối tác không đáp 
ứng được nghĩa vụ trả nợ đầy đủ, đúng hạn (IAPS 1006) 
Bộ môn Kiểm toán 
26 
Đo lƣờng rủi ro tín dụng 
 Nợ xấu/Tổng nợ cho vay 
 Nợ xấu/Vốn CSH 
 Nợ xóa thuần/Tổng nợ cho vay 
 Dự phòng nợ khó đòi/Tổng nợ cho vay 
 Dự phòng nợ khó đòi/Vốn CSH 
 Dư nợ cho vay khu vực/Tổng dư nợ cho vay 
 Dư nợ cho vay ngành/Tổng dư nợ cho vay 
 Dư nợ cho vay nhóm khách hàng/Tổng dư nợ cho vay 
Bộ môn Kiểm toán 
27 
Một số hệ số an toàn 
 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu >= 9% 
(Vốn tự có / Tổng tài sản “có” rủi ro) 
(02/VBHN –NHNN ngày 10/1/2018) 
 Tài sản “có” sinh lời/Tổng tài sản “có” >= 75% 
 Nợ xấu / Tổng dư nợ =< 3% 
Bộ môn Kiểm toán 
28 
Rủi ro thanh khoản 
(Liquidity Risk) 
 RRTK là khả năng tổn thất trong việc chuyển các tài sản 
(bán/thanh lý) thành tiền một cách nhanh chóng nhằm đáp ứng 
các nghĩa vụ đến hạn (IAPS 1006) 
 Ngân hàng có thể phải bán tài sản với giá rẻ, trả lãi suất cao cho 
người gửi tìền, hoặc trong một số trường hợp xấu nhất, phải 
chấp nhận vỡ nợ. 
Bộ môn Kiểm toán 
29 
Đo lƣờng rủi ro thanh khoản 
 Tỷ lệ tài sản thanh khoản so với tổng TS (Tiền và Tiền gửi TCTD 
khác/Tổng tài sản; Tiền và Chứng khoán chính phủ/Tổng TS) 
 Tỷ lệ dự trữ thanh khoản (TS có tính thanh khoản cao/Tổng NPTrả) 
 Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng TG (Cho vay/Tổng tiền gửi) 
 LS nhận tiền gửi của KH (kỳ hạn ngắn có LS cao so với kỳ hạn dài) 
Bộ môn Kiểm toán 
30 
Một số hệ số an toàn 
 Tỷ lệ dự trữ thanh khoản (TS có tính thanh khoản cao/Tổng NPTrả) 
>=10% 
 Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày (Tài sản có tính thanh khoản cao / 
Dòng tiền ra ròng trong 30 ngày tiếp theo ) >=50% (VND) 
 Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày (Tài sản có tính thanh khoản cao / 
Dòng tiền ra ròng trong 30 ngày tiếp theo ) >=10% (ngoại tệ) 
 Dư nợ cho vay/ tổng tiền gửi < = 80% (NHTMNN: 90%) 
(02/VBHN –NHNN ngày 10/1/2018) 
Bộ môn Kiểm toán 
31 
Rủi ro lãi suất 
(Interest Rate Risk) 
 RRLS là rủi ro do sự vận động của lãi suất có tác động bất lợi đến giá trị 
của tài sản và nợ phải trả hoặc ảnh hưởng đến chênh lệch LS (IAPS 1006) 
 Các loại rủi ro lãi suất trong ngân hàng 
 Do cơ sở lãi suất khác nhau 
 Do kỳ hạn lãi suất khác nhau 
 Do việc ấn định lãi suất lại 
 Do giao dịch quyền chọn lãi suất 
Bộ môn Kiểm toán 
32 
Rủi ro tỷ giá (Currency Risk) 
 Rủi ro tỷ giá là khả năng tổn thất do sự thay đổi trong tương lai 
của tỷ giá áp dụng đối với các tài sản, nợ phải trả, quyền và 
nghĩa vụ có nguồn gốc bằng ngoại tệ của ngân hàng (IAPS 1006) 
-> Phát sinh do sự thay đổi tỷ giá hối đoái giữa các đơn vị tiền tệ 
khác nhauRisk) 
Translation Risk) 
Bộ môn Kiểm toán 
33 
Đo lƣờng rủi ro tỷ giá 
 Trạng thái ngoại tệ 
 Trạng thái ngoại tệ (nội bảng) 
 Trạng thái ngoại tệ (ngoại bảng) 
 Giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ 
 Trạng thái ngoại tệ/Vốn tự có 
Bộ môn Kiểm toán 
34 
Một số hệ số an toàn 
 Tổng trạng thái ngoại tệ dương cuối ngày không được vượt quá 
20% vốn tự có của TCTD 
 Tổng trạng thái ngoại tệ âm cuối ngày không được vượt quá 20% 
vốn tự có của TCTD 
(Thông tư 07/2012/TT-NHNN) 
Bộ môn Kiểm toán 
35 
Rủi ro hoạt động (Operational Risk) 
 RRHĐ là khả năng tổn thất do thiếu hoặc hạn chế của các quy trình 
nội bộ, con người, hệ thống hoặc từ các sự kiện bên ngoài 
 Phân loại rủi ro hoạt động (Basel II) 
 Gian lận nội bộ 
 Gian lận bên ngoài 
 Điều kiện làm việc cho nhân viên 
 Khách hàng, sản phẩm, thông lệ kinh doanh 
 Thiệt hại về tài sản vật chất 
 Gián đoạn kinh doanh, trục trặc hệ thống 
 Thực hiện, quản lý quy trình nghiệp vụ 
Bộ môn Kiểm toán 
36 
Đo lƣờng rủi ro hoạt động 
 Phân tích biến động của các khoản mục tài sản, các 
khoản mục nợ phải trả 
 Phân tích biến động của tổng tài sản 
Bộ môn Kiểm toán 
37 
3.2 Rủi ro sai lệch trọng yếu BCTC (tổng thể) 
 Rủi ro tiềm tàng 
 Rủi ro kiểm soát 
Bộ môn Kiểm toán 
38 
Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk) 
 Loại hoạt động và mức độ của các giao dịch ngoại bảng chỉ bao gồm các 
hoạt động truyền thống hay các loại giao dịch mới rủi ro cao 
 Mức độ tin cậy và phạm vi của hoạt động giám sát của NHNN (bao gồm 
giám sát toàn bộ về vốn, hoạt động, hồ sơ, kiểm soát hay chỉ một phần) 
 Phương thức hạch toán kế toán thông qua hệ thống xử lý và kế toán tích 
hợp sản phẩm hay hạch toán thủ công 
 Phương thức ghi sổ các giao dịch ngoại bảng thông qua hệ thống kế toán 
chính thức hay không chính thức 
Bộ môn Kiểm toán 
39 
 Quy trình kế toán được xác định rõ ràng và áp dụng tổng quát hay được 
áp dụng cho từng trường hợp cụ thể 
 Nhận biết mục đích giao dịch (phòng vệ hay kinh doanh) ngay thời điểm 
thực hiện giao dịch thể hiện trên các lệnh giao dịch hay không có thủ tục 
nào quy định tại bộ phận thực hiện giao dịch (front office) 
 Mục tiêu của người quản lý ngân hàng là đẩy mạnh hoạt động kinh 
doanh và đầu tư nhằm đạt lợi nhuận cao hay thuần túy chỉ chạy theo lợi 
nhuận bất kể chất lượng 
Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk) 
Bộ môn Kiểm toán 
40 
 Kinh nghiệm của người quản lý trong điều hành ngân hàng là bao quát hay 
hạn chế 
 Mức độ phân bố theo ngành và địa lý của khách hàng là phân tán hay tập 
trung 
 Tính nhạy cảm của các khoản mục có thể bị gian lận hay biển thủ liên 
quan tài sản vô hình/bất động sản hay tài sản có thể chiết khấu được 
 Kinh nghiệm và năng lực của nhân viên kế toán nhiều hay ít 
 Kỳ báo cáo kế toán là thường xuyên (hàng ngày) hay định kỳ hàng tháng, 
quý, năm 
Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk) 
Bộ môn Kiểm toán 
41 
Rủi ro kiểm soát (Control Risk) 
 Chú trọng đặc biệt kiểm soát liên quan đến nghiệp vụ nguồn vốn (Treasury) 
 Ảnh hưởng từ việc các hoạt động ngân hàng thường phân tán theo khu vực 
địa lý và nghiệp vụ; 
 Xử lý các chứng từ ban đầu thường trên cơ sở tập trung, với nhiều loại giao 
dịch và kiểm soát nhập và xử lý tương tự; 
 Số lượng khá lớn các giao dịch phát sinh hàng ngày liên quan đến số lượng 
lớn tài khoản khách hàng thông qua các kênh giao dịch điện tử; 
Bộ môn Kiểm toán 
42 
Rủi ro kiểm soát (Control Risk) 
 Bản chất của rủi ro kinh doanh ngân hàng yêu cầu tổ chức tập trung hóa do đó 
trạng thái tài chính của toàn thể ngân hàng có thể tính toán và quản lý tập 
trung; 
 Các quá trình xử lý máy tính áp dụng cho các dữ liệu liên quan (tính lãi dồn 
tích); 
 Mức độ tin cậy cao của BGĐ đối với thông tin từ hệ thống trong việc ra quyết 
định; 
 Sự hiện hữu của chức năng kiểm toán nội bộ. 
Bộ môn Kiểm toán 
KẾT THÚC CHƢƠNG 1 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_ngan_hang_chuong_1_tong_quan_ve_kiem_toa.pdf