Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 3: Kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp và trong các đơn vị chủ đầu tư - Đoàn Thị Trúc Quỳnh
Xác định được đặc thù riêng có trong doanh nghiệp kinh
doanh xây lắp và ảnh hưởng đến công tác kế toán.
• Phân tích được cơ chế hoạt động của các đơn vị chủ
đầu tư.
• Phân loại các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp
xây lắp.
• Cách xác định giá trị sản phẩm dở dang và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
• Liệt kê được cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản trong doanh nghiệp kinh
doanh xây lắp và trong các đơn vị chủ đầu tư
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 3: Kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp và trong các đơn vị chủ đầu tư - Đoàn Thị Trúc Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp thương mại - Bài 3: Kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp và trong các đơn vị chủ đầu tư - Đoàn Thị Trúc Quỳnh
óa đơn. Tuy nhiên do đặc thù trong lĩnh vực xây lắp là giá trị công trình lớn, thời gian thi công kéo dài nên doanh thu có thể được xác định và thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã thỏa thuận trong hợp đồng chứ không phụ thuộc vào việc hóa đơn đã được lập hay chưa. v1.0014107217 8 3.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP • Đặc điểm về chi phí xây lắp: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các nguồn lực hao phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để xây dựng công trình. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ tham gia trực tiếp và là thành phần cơ bản cấu tạo nên sản phẩm. Ví dụ: Gạch, cát, đá, xi măng, thép, Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các chi phí về tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất nhưng không bao gồm các khoản trích theo lương. Chi phí máy thi công bao gồm: Các chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao máy thi công, lương nhân viên điều khiển máy, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí sửa chữa,..phục vụ cho máy thi công nhưng không bao gồm các khoản trích theo lương. Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định dùng tại xưởng, lương nhân viên quản lý đội, tổ, công trình, chi phí dịch vụ mua ngoài, dùng cho tổ, đội và đặc biệt là bao gồm cả các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất, nhân viên máy thi công và nhân viên quản lý tổ đội. v1.0014107217 9 • Đặc điểm về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Thường tập hợp chi phí sản xuất theo từng công trình. Với những chi phí liên quan đến nhiều công trình thì doanh nghiệp cần phân bổ cho từng công trình theo các tiêu thức phù hợp. • Đặc điểm về sản phẩm dở dang: Phụ thuộc vào phương thức thanh toán giữa doanh nghiệp xây lắp và chủ đầu tư. Nếu thỏa thuận thanh toán khi công trình hoàn thành thì giá trị sản phẩm dở dang chính là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công tính đến một thời điểm nhất định. Nếu thỏa thuận thanh toán theo từng hạng mục hoặc theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì giá trị sản phẩm dở dang được xác định theo tỷ trọng giá dự toán. 3.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP (tiếp theo) v1.0014107217 3.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP (tiếp theo) • Phương pháp xác định doanh thu: Phụ thuộc vào tính chất của hợp đồng Thanh toán theo tiến độ kế hoạch: Đơn vị căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành để tự ước tính doanh thu, chi phí mà không phụ thuộc vào việc hóa đơn đã lập hay chưa. Doanh thu có thể xác định theo tỷ lệ % giữa chi phí thực tế với chi phí dự toán, hoặc đánh giá khối lượng hoàn thành, hoặc theo số giờ công. Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện: Đơn vị căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành để bàn giao và dựa vào hóa đơn được lập để ghi nhận doanh thu, chi phí. • Đặc điểm về giá thành sản phẩm xây lắp: Giá thành sản phẩm xây lắp có 3 loại: Giá thành dự toán, giá thành kế hoạch, giá thành thực tế; Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp: Theo từng công trình hoặc theo từng hạng mục hoàn thành. • Tài khoản sử dụng Nhóm TK dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: TK 621, 622, 623, 627, 154; Nhóm TK dùng để tập hợp chi phí quản lý kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh: TK 632, 641, 642, TK 511, 911, 421; Nhóm TK dùng để thanh toán: TK 111, 112, 331, 144, 341, Nhóm TK dùng để phản ánh vào yếu tố đầu vào: TK 152, 153, 214, 334, 338,10 v1.0014107217 11 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG • Câu 2: Khi nhận công trình hoàn thành từ nhà thầu phụ và bàn giao trực tiếp cho chủ đầu tư thì kế toán ghi nhận Nợ TK 632, Nợ TK 133/ Có TK 331(chi tiết nhà thầu phụ) • Câu 3: Còn tại nhà thầu phụ sẽ ghi nhận như 1 doanh nghiệp xây lắp thông thường, sẽ ghi nhận giá vốn, doanh thu. Tuy nhiên sử dụng tài khoản nào tùy thuộc vào phương thức thanh toán đã thỏa thuận trên hợp đồng và quan hệ độc lập hay phụ thuộc giữa các đơn vị. v1.0014107217 12 3.3. KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 3.3.1. Kế toán chi phí sản xuất 3.3.2. Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh 3.3.3. Kế toán chi phí bảo hành công trình xây lắp v1.0014107217 13 3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT • TK 621 “”Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Nội dung: Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ. Bên Có: Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; Kết chuyển chi phi nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ. TK này không có số dư • TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. • TK 623 “Chi phí máy thi công” • TK 627 “Chi phí sản xuất chung” • TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Nội dung: Dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí sản xuất; Phản ánh giá thành sản phẩm xây lắp. a. Tài khoản sử dụng v1.0014107217 14 • NV1: Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho công trình • NV2: Khi mua nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho công trình (không nhập kho) • NV3: Nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho 3.31. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) b. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK 621 Có TK 152 Nợ TK 621 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331,. Nợ TK 152 Có TK 621 v1.0014107217 15 c. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 3.31. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) • NV1: Tính ra lương phải trả công nhận sản xuất • NV2: Tính ra lương phải trả nhân công thuê ngoài Nợ TK 622 Có TK 334 Nợ TK 622 Có TK 334 v1.0014107217 16 • Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức nhưng không hạch toán riêng. NV1: Tập hợp chi phí máy thi công NV2: Phân bổ chi phí máy thi công cho từng công trình. • Nếu doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng, có hạch toán riêng. NV1: Tập hợp chi phí máy thi công NV2: Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất NV3: Phân bổ chi phí máy thi công d. Kế toán chi phí máy thi công 3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) Có TK 152, 153, 214, 334, 142, 242, 111, 112, 331 Nợ TK 623 Nợ TK 133 Có TK 623Nợ TK 154 Có TK 152, 153, 214, 334, 142, 242, 111, 112, 331 Nợ TK 621, 622, 627 Nợ TK 133 Có TK 621, 622, 627Nợ TK 154 v1.0014107217 d. Kế toán chi phí máy thi công 3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) 17 • Nếu doanh nghiệp không tổ chức xác định kết quả kinh doanh riêng của bộ phận máy thi công. • Nếu doanh nghiệp có tổ chức xác định kết quả kinh doanh riêng của bộ phận máy thi công. Phản ánh giá vốn: Phản ánh doanh thu: • Nếu doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công. Có TK 154Nợ TK 623 Có TK 154Nợ TK 623 Có TK 512 Có TK 3331 Nợ TK 623 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331Nợ TK 623 Nợ TK 133 v1.0014107217 18 • NV1: Tập hợp chi phí sản xuất chung. • NV2: Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình. e. Kế toán chi phí sản xuất chung 3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) Nợ TK 627 Nợ TK 133 Có TK 152, 153, 214, 334, 142, 242, 111, 112, 331 Nợ TK 154 Có TK 627 v1.0014107217 • NV1: Kết chuyển chi phí sản xuất. • NV2: Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí sản xuất. • NV3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp. f. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm 3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ * Giá trị xây lắp dự toán dở dang cuối kỳ Giá trị xây lắp dự toán hoàn thành + Giá trị xây lắp dự toán dở dang cuối kỳ Có TK 621, 622, 623, 627Nợ TK 154 Có TK 154 Có TK 3331 Nợ TK 111, 112, 152, 138 19 v1.0014107217 f. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm 3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) • NV4: Nếu công trình do bên nhà thầy phụ bàn giao. Tổng giá thành sản phẩm xây lắp = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Có TK 111, 112, 331, 336Nợ TK 154 Nợ TK133 20 v1.0014107217 • TK 632, TK 511, 144, 244 • TK337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” Nội dung: Dùng để ghi nhận doanh thu trong trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Bên nợ: Phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu ước tính dựa vào phần công việc hoàn thành trong kỳ (không lập hóa đơn, không cần khách hàng xác nhận. Bên có: Phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo kế hoạch tiến độ kế hoạch trong kỳ (phải có hóa đơn). Dư nợ: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận của hợp đồng nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch. a. Tài khoản sử dụng 3.3.2. KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 21 v1.0014107217 22 • NV1: Khi công trình hoàn thành, hai bên tiến hành nghiệm thu và bàn giao công trình. • NV2: Phản ánh doanh thu Nếu doanh nghiệp được thanh toán theo khối lượng thực hiện (xác định khối lượng hoàn thành, lập hóa đơn). Nợ TK 144, 244: Số tiền chủ đầu tư giữ lại ký quỹ bảo hành công trình. Nợ TK 111, 112: Số tiền thực tế nhận được. Nợ TK 131: Số tiền khách hàng còn nợ. Có TK 511: Giá chưa thuế. Có TK 3331: Thuế GTGT. b. Phương pháp kế toán Có TK 154: Tổng giá thành công trình. Nợ TK 632: Nếu bán giao ngay công trình. Nợ TK 155: Nếu chờ tiêu thụ. Nợ TK 336: Nếu bán giao cho cấp trên. 3.3.2. KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo) v1.0014107217 b. Phương pháp kế toán 3.3.2. KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo) Nếu doanh nghiệp thanh toán theo tiến độ kế hoạch (căn cứ vào kết quả thực hiện theo hợp đồng ước tính phần doanh thu tương ứng với phần khối lượng công trình hoàn thành, không cần lập hóa đơn). Xác định doanh thu ước tính Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng thanh toán. • NV3: Các nghiệp vụ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh tương tự như doanh nghiệp sản xuất thông thường. Có TK 511Nợ TK 337 Có TK 337 Có TK 3331 Nợ TK 111, 112, 131 23 v1.0014107217 24 3.3.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP a. Tài khoản sử dụng TK 144 “Ký quỹ ngắn hạn” TK 244 “Ký quỹ dài hạn” TK 352 “Dự phòng phải trả” Tài khoản sử dụng v1.0014107217 25 3.3.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP (tiếp theo) • NV1: Khi trích lập chi phí bảo hành công trình. • NV2: Khi chủ đầu tư giữ lại 1 phần tiền để bảo hành công trình (không quá 5% tổng giá trị công trình). b. Phương pháp kế toán Có TK 352Nợ TK 627 Có TK 131Nợ TK 144, 244 v1.0014107217 3.3.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP (tiếp theo) b. Phương pháp kế toán 26 • NV3: Khi phát sinh hỏng hóc, doanh nghiệp tiến hành sửa chữa. Tập hợp chi phí phát sinh Kết chuyển chi phí sản xuất Khi công trình hoàn thành Nợ TK 352: Phần dự phòng đã trích Nợ TK 627: Phần trích thiếu Có TK 154: Tổng chi phí sửa chữa Nếu dự phòng trích thừa Có TK 711Nợ TK 352 Có TK 621, 622, 627Nợ TK 154 Có TK 152, 153, 214, 334,..Nợ TK 621, 622, 627 v1.0014107217 3.3.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP (tiếp theo) b. Phương pháp kế toán 27 • NV4: Khi chủ đầu tư thanh toán phần ký quỹ. • NV5: Nếu bên bảo hiểm hỗ trợ cho công ty. Có TK 144, 244Nợ TK 111, 112 Có TK 711Nợ TK 111, 112 v1.0014107217 28 3.4. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ 3.4.1. Đặc điểm hoạt động tại đơn vị chủ đầu tư 3.4.2. Phương pháp kế toán v1.0014107217 29 • Nguồn hình thành vốn đầu tư: Do nhà nước cấp, đi vay, các nguồn quỹ bổ sung hoặc do đóng góp. • Trình tự đầu tư xây dựng: Bao gồm các giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án, đưa vào sử dụng. • Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án: Có hoặc không thành lập Ban quản lý dự án; Chủ nhiệm điều hành dự án: Tư vấn hoặc lập Ban quản lý; Chìa khóa trao tay; Hình thức tự làm. 3.4.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TẠI ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ v1.0014107217 30 3.4.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN • Nếu chủ đầu tư thành lập Ban quản lý riêng, có mở sổ kế toán riêng: NV1: Khi nhận vốn đầu tư NV2: Khi mua vật tư, thiết bị nhập kho NV3: Khi xuất vật tư, thiết bị không cần lắp NV4: Khi nhận công trình do thuê ngoài Có TK 441, 341Nợ TK 111, 112, Có TK 111, 112, 331Nợ TK 152 Nợ TK 133 Có TK 152Nợ TK 241 Có TK 111, 112, 331Nợ TK 241 Nợ TK 133 v1.0014107217 31 3.4.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NV5: Khi tập hợp chi phí quản lý Ban dự án NV6: Phân bổ chi phí quản lý Ban dự án vào công trình NV7: Khi bàn giao công trình hoàn thành Có TK 111, 112, 331, 334, 338Nợ TK 642 Nợ TK 133 Có TK 642Nợ TK 241 Có TK 241 Có TK 133 Nợ TK 441, 341 v1.0014107217 32 3.4.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN (tiếp theo) • Nếu chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án và hạch toán chung. NV1: Khi nhận vốn đầu tư NV2: Nếu đơn vị không mở hệ thống sổ riêng để theo dõi hoạt động xây dựng cơ bản. Tập hợp chi phí phát sinh Khi công trình hoàn thành, bàn giao Kết chuyển nguồn hình thành Có TK 441Nợ TK 111, 112, 421, 414 Có TK 111, 112, 152, 153, 334, 338, 214,..Nợ TK 2412 Nợ TK 133 Có TK 2412Nợ TK 211 Có TK 411Nợ TK 441 v1.0014107217 33 3.4.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN (tiếp theo) NV3: Nếu đơn vị có mở hệ thống sổ riêng để theo dõi hoạt động xây dựng cơ bản, nhưng không xác định kết quả riêng. Khi nhận vốn đầu tư Tập hợp chi phí phát sinh Khi công trình hoàn thành, bàn giao Kết chuyển nguồn hình thành tài sản cố định Khi đơn vị sản xuất nhận công trình từ đơn vị xây dựng cơ bản Có TK 336Nợ TK 111, 112, 152 Có TK 111, 112, 152, 334,..Nợ TK 2412 Nợ TK 133 Có TK 2412 Có TK 133 Nợ TK 336 Có TK 411Nợ TK 414, 441 Có TK 136Nợ TK 211 Nợ TK 133 v1.0014107217 34 3.4.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN (tiếp theo) NV4: Nếu đơn vị có mở hệ thống sổ riêng để theo dõi hoạt động xây dựng cơ bản, có xác định kết quả riêng. Khi nhận vốn đầu tư Tập hợp chi phí phát sinh Kết chuyển chi phí sản xuất Có TK 336Nợ TK 111, 112, 152 Có TK 111, 112, 152, 153, 214, 334, 338, Nợ TK 621, 622, 623, 627 Nợ TK 133 Có TK 621, 622, 623, 627Nợ TK 154 v1.0014107217 35 3.4.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN (tiếp theo) • Khi công trình hoàn thành, bàn giao Phản ánh giá vốn: Phản ánh doanh thu: • Khi bộ phận sản xuất nhận bàn giao tài sản. Có TK 154Nợ TK 632 Có TK 512 Có TK 3331 Nợ TK 336 Có TK 136Nợ TK 211 Nợ TK 133 v1.0014107217 36 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Bài học đã đề cập đến các nội dung chính sau: • Đặc điểm riêng có trong hoạt động xây lắp; • Các hình thức quản lý tại đơn vị chủ đầu tư; • Cách đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp; • Cách xác định doanh thu, chi phí trong doanh nghiệp xây lắp; • Chế độ kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ tại doanh nghiệp xây lắp và đơn vị chủ đầu tư.
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_toan_doanh_nghiep_thuong_mai_bai_3_ke_toan_tr.pdf