Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp dầu khí Sài Gòn là doanh nghiệp thuộc Tổng công ty cổ

phần xây lắp dầu khí Việt Nam và là doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng

khoán. Theo qui định của Ủy ban chứng khoán Nhà nước, đây là doanh nghiệp bắt buộc

phải được kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm.

1. Cuộc kiểm toán nêu trên sẽ do loại hình kiểm toán nào thực hiện? Mô hình

tổ chức của loại hình này?

2. Trình tự cuộc kiểm toán diễn ra như thế nào?

3. Xác định các yếu tố cơ bản của cuộc kiểm toán?

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ trang 1

Trang 1

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ trang 2

Trang 2

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ trang 3

Trang 3

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ trang 4

Trang 4

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ trang 5

Trang 5

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ trang 6

Trang 6

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ trang 7

Trang 7

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ trang 8

Trang 8

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ trang 9

Trang 9

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 35 trang xuanhieu 15980
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ

Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 5: Tổ chức kiểm toán - Nguyễn Thị Mỹ
u kiện cụ
thể khác nhằm tạo tiền đề cho việc thực hiện kiểm toán.
• Xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán
 Mục tiêu kiểm toán chính là cái đích cần đạt tới và
đồng thời là thước đo kết quả kiểm toán cho mỗi cuộc
kiểm toán.
 Mục tiêu chung của kiểm toán phải gắn với mục tiêu
và yêu cầu quản lý. Xác định mục tiêu phải rõ ràng và
cụ thể.
 Phạm vi kiểm toán là giới hạn về không gian và thời
gian của đối tượng kiểm toán.
9
v1.0015105212
1.2. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN (tiếp theo)
• Bố trí nhân sự:
 Là việc chỉ định người phụ trách và chuẩn bị các điều
kiện về cơ sở vật chất cần thiết.
 Việc xác định người phụ trách tuỳ thuộc vào mục tiêu,
phạm vi và bản chất của cuộc kiểm toán và phải có
trình độ tương xứng với công việc cần kiểm toán, am
hiểu về lĩnh vực kinh doanh của khách hàng, có năng
lực tổ chức hoạt động kiểm toán.
 Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất cho cuộc
kiểm toán.
• Thu thập thông tin:
Thu thập thông tin giúp cho kiểm toán viên có cái nhìn
tổng quát về đối tượng kiểm toán và khách thể kiểm toán
nhằm đưa ra các bước quyết định của cuộc kiểm toán, dự
đoán các khía cạnh bất thường trong đối tượng, khách
thể kiểm toán.
10
v1.0015105212
1.2. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN (tiếp theo)
11
• Lập kế hoạch kiểm toán:
 Xác định công việc là việc cụ thể hoá, lượng hoá các mục tiêu trong phạm vi
kiểm toán.
 Thời gian kiểm toán bao gồm việc xác định thời điểm bắt đầu và khoảng thời gian
cần thiết để tiến hành kiểm toán.
 Số lượng người tham gia kiểm toán: Quy mô đoàn kiểm toán phụ thuộc vào quy mô
và tính chất phức tạp công việc của cuộc kiểm toán.
 Xác định AR (RRKT) là việc xác định AR mong muốn. Và từ đó mới có thể xác định
DR được.
 Xác định chi phí kiểm toán (đối với kiểm toán độc lập).
• Thiết kế chương trình kiểm toán
Chương trình kiểm toán là những dự kiến chi tiết về những công việc sẽ tiến hành kiểm
toán cho từng bộ phận, từng khoản mục, từng phần công việc của cuộc kiểm toán.
v1.0015105212
1.3. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
• Khái niệm:
 Là giai đoạn mà trong đó các kiểm toán viên áp dụng các thủ tục kiểm toán và
các phương pháp, kỹ thuật nghiệp vụ để thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm
toán theo kế hoạch đã định, tạo cơ sở cho việc đưa ra các kết luận.
 Là giai đoạn hoàn tất công việc kiểm toán và đòi hỏi kiểm toán viên phải đưa ra ý
kiến của mình về đối tượng kiểm toán.
• Các nguyên tắc cơ bản khi thực hiện kiểm toán:
 Tuyệt đối tuân thủ kế hoạch và chương trình kiểm toán đã xây dựng;
 Thường xuyên ghi chép các phát giác tạo lập bằng chứng kiểm toán;
 Định kỳ báo cáo kết quả công việc để đánh giá mức độ hoàn thành;
 Thông báo các sai phạm cho nhà quản lý của khách thể kiểm toán.
12
v1.0015105212
1.4. GIAI ĐOẠN KẾT THÚC KIỂM TOÁN 
• Hình thức thể hiện kết luận (ý kiến) của kiểm toán viên:
 Báo cáo kiểm toán: Ý kiến chính thức của kiểm
toán viên.
 Thư quản lý nhằm mục đích tư vấn đối với khách
thể kiểm toán ( kiểm toán độc lập).
13
v1.0015105212
2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN
2.2. Tổ chức bộ máy kiểm toán
2.1. Nguyên tắc và nhiệm vụ tổ chức bộ máy kiểm toán
14
v1.0015105212
2.1. NGUYÊN TẮC VÀ NHIỆM VỤ TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN
• Nguyên tắc:
 Phải xây dựng đội ngũ kiểm toán viên đủ về số lượng và bảo đảm yêu cầu, chất
lượng phù hợp với từng bộ máy kiểm toán.
 Hệ thống bộ máy kiểm toán phải bao gồm các phân hệ chứa đựng các mối liên hệ
trong – ngoài khác nhau phù hợp với nguyên tắc chung của lý thuyết tổ chức và
phù hợp với quy luật của phép biện chứng về mối liên hệ.
 Tổ chức bộ máy kiểm toán phải quán triệt nguyên tắc chung của mọi hệ thống tổ
chức bộ máy: tập trung, dân chủ, thích ứng với từng bộ phận kiểm toán.
15
v1.0015105212
2.1. NGUYÊN TẮC VÀ NHIỆM VỤ TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN (tiếp theo)
• Nhiệm vụ:
 Xây dựng mô hình tổ chức bộ máy kiểm toán phù
hợp với từng đơn vị kiểm toán.
 Xác định kiểu liên hệ trong từng mô hình kiểm toán.
 Xác định mối liên hệ giữa các yếu tố cơ bản cấu
thành hệ thống bộ máy kiểm toán – kiểm toán viên.
16
v1.0015105212
2.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN 
• Tổ chức bộ máy kiểm toán nhà nước.
• Tổ chức bộ máy kiểm toán độc lập.
• Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ.
17
v1.0015105212
2.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN 
18
• Tổ chức bộ máy kiểm toán độc lập
 Văn phòng kiểm toán tư được hình thành bởi một
hoặc vài kiểm toán viên độc lập để kinh doanh dịch
vụ kiểm toán và các dịch vụ khác có liên quan.
 Công ty kiểm toán là mô hình tổ chức bộ máy chủ
yếu dưới hình thức là các công ty TNHH, công ty tư
nhân và công ty hợp danh.
v1.0015105212
2.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN (tiếp theo)
• Tổ chức bộ máy kiểm toán nhà nước
 Trong quan hệ với bộ máy nhà nước, kiểm toán nhà nước có thể độc lập với hệ
thống lập pháp và hệ thống hành pháp hoặc trực thuộc 1 trong 2 hệ thống trên.
 Mô hình kiểm toán nhà nước độc lập với Quốc hội và Chính phủ.
 Mô hình kiểm toán nhà nước thuộc Quốc hội.
 Mô hình kiểm toán nhà nước thuộc Chính phủ.
 Trong quan hệ nội bộ, kiểm toán nhà nước lại có thể liên hệ theo chiều dọc và theo
chiều ngang.
 Liên hệ ngang là mối liên hệ nội bộ trong cơ quan kiểm toán cùng cấp (trung
ương hoặc địa phương). Liên hệ này có thể trực tuyến hoặc chức năng.
 Liên hệ dọc: Có 2 mô hình chủ yếu:
– Mô hình 1: Cơ quan kiểm toán nhà nước trung ương có mạng lưới ở tất cả
các địa phương.
– Mô hình 2: Cơ quan kiểm toán nhà nước trung ương có mạng lưới kiểm
toán ở từng khu vực.
19
v1.0015105212
2.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN (tiếp theo)
20
Bộ máy Nhà nước 
Kiểm toán 
Nhà nước 
Quốc 
hội
Chính 
phủ
Toà 
án
Các ban của quốc hội
Các bộ 
của chính phủ
Ban hành luật
Duyệt Ngân sách, 
giám sát 
Bổ nhiệm
Ghi chú: 
: Liên hệ trong tổ chức
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ đặt hàng kiểm tóan
: Quan hệ kiểm toán
Sơ đồ 5.1. Kiểm toán Nhà nước tổ chức độc lập với Quốc hội và Chính phủ
v1.0015105212
2.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN (tiếp theo) 
• Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
 Bộ phận kiểm toán nội bộ thích hợp với các tổng công
ty hoặc các doanh nghiệp có quy mô lớn.
 Giám định viên: Một chuyên gia – thích hợp với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
21
v1.0015105212
2.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN (tiếp theo) 
22
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐƠN VỊ SẢN XUẤT
UỶ BAN KIỂM SOÁT
Phòng ban chức năng
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
Sơ đồ 5.2: Mô hình tổ chức có bộ phận kiểm toán nội bộ
v1.0015105212
3. CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN
3.2. Những chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến 
(Generally accepted auditing standards – GAAS)
3.1. Khái quát chung về chuẩn mực kiểm toán
3.3. Đặc điểm của hệ thống chuẩn mực kiểm toán cụ thể trong các
bộ máy kiểm toán
23
v1.0015105212
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN
• Khái niệm: Là những quy phạm pháp lý, là thước đo chung về chất lượng công việc
kiểm toán và cơ sở điều tiết hành vi của kiểm toán viên và các bên liên quan theo
hướng đạo và mục tiêu xác định.
• Chuẩn mực kiểm toán có nhiều hình thức biểu hiện khác nhau, biểu hiện chủ yếu có 2
hình thức cơ bản:
 Luật kiểm toán là những chế định cụ thể do Quốc hội ban hành, và chính phủ sẽ
ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể.
 Hệ thống chuẩn mực kiểm toán cụ thể bao gồm những nguyên tắc cơ bản về
nghiệp vụ và về việc xử lý các mối quan hệ phát sinh trong quá trình kiểm toán.
Ngoài ra, chuẩn mực kiểm toán cụ thể là những hướng dẫn, những giải thích về
những nguyên tắc cơ bản để kiểm toán viên có thể áp dụng trong thực tế, để đo
lường và đánh giá chất lượng công việc kiểm toán.
24
v1.0015105212
3.2. NHỮNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN ĐƯỢC CHẤP NHẬN PHỔ BIẾN 
(Generally accepted auditing tandards – GAAS)
Chuẩn mực kiểm toán chung được thừa nhận rộng rãi
(GAAS) gồm mười chuẩn mực, được chia thành 3 nhóm:
• Nhóm chuẩn mực chung.
• Nhóm chuẩn mực thực hành.
• Nhóm chuẩn mực báo cáo.
25
v1.0015105212
3.2. NHỮNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN ĐƯỢC CHẤP NHẬN PHỔ BIẾN 
(Generally accepted auditing tandards – GAAS)
26
• Nhóm chuẩn mực chung
 Việc kiểm toán phải do một người hay một nhóm
được đào tạo nghiệp vụ tương xứng và thành thạo
chuyên môn như một kiểm toán viên thực hiện.
 Trong tất cả các vấn đề liên quan tới cuộc kiểm
toán kiểm toán viên phải giữ một thái độ độc lập.
 Kiểm toán viên phải duy trì sự thận trọng nghề
nghiệp đúng mực trong suốt cuộc kiểm toán (lập
kế hoạch, thực hiện kiểm toán và lập báo cáo
kiểm toán).
v1.0015105212
3.2. NHỮNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN ĐƯỢC CHẤP NHẬN PHỔ BIẾN 
(Generally accepted auditing tandards – GAAS) (tiếp theo)
• Nhóm chuẩn mực thực hành
 Phải lập kế hoạch chu đáo cho công việc kiểm toán và
giám sát chặt chẽ những người giúp việc nếu có.
 Phải hiểu biết đầy đủ về hệ thống kiểm soát nội bộ để
lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, thời gian
và qui mô của các thử nghiệm sẽ thực hiện.
 Phải thu được đầy đủ bằng chứng có hiệu lực thông
qua việc kiểm tra, quan sát, thẩm vấn và xác nhận để
có được những cơ sở hợp lý cho ý kiến về báo cáo tài
chính được kiểm toán.
27
v1.0015105212
3.2. NHỮNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN ĐƯỢC CHẤP NHẬN PHỔ BIẾN 
(Generally accepted auditing tandards – GAAS) (tiếp theo)
28
• Nhóm chuẩn mực về báo cáo kiểm toán
 Báo cáo kiểm toán phải xác nhận bảng khai tài chính có được trình bày phù hợp với
những nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi hay không.
 Báo cáo kiểm toán phải chỉ ra các trường hợp không nhất quán về nguyên tắc giữa
kỳ này với các kỳ trước.
 Phải xem xét các khai báo trên bảng khai tài chính có đầy đủ một cách hợp lý
không tra những trường hợp khác được chỉ ra trong báo cáo.
 Báo cáo kiểm toán phải đưa ra ý kiến về toàn bộ bảng khai tài chính hoặc khẳng
định không thể đưa ra ý kiến được kiến theo việc nêu ra lý do. Trong mọi trường
hợp ký tên vào báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên phải nêu ra trong báo cáo đặc
điểm cuộc kiểm toán và mức độ trách nhiệm của kiểm toán viên.
v1.0015105212
3.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN CỤ THỂ TRONG CÁC BỘ MÁY 
KIỂM TOÁN 
• Đối với Kiểm toán độc lập, các chuẩn mực nghề nghiệp cụ thể
được dựa trên nguyên tắc chỉ đạo của kiểm toán quốc tế và các
chuẩn mực được chấp nhận phổ biến (GAAS).
• Loại I: Những chuẩn mực chung cho kiểm toán viên và cơ quan
Kiểm toán nhà nước (SAI).
 Kiểm toán viên và cơ quan Kiểm toán nhà nước phải có năng
lực đáp ứng yêu cầu kiểm toán.
 Kiểm toán viên và cơ quan Kiểm toán nhà nước phải độc lập.
 Kiểm toán viên và cơ quan Kiểm toán nhà nước phải thận
trọng trong lập kế hoạch, trong thu thập và đánh giá các bằng
chứng, trong kết luận và lập báo cáo kiểm toán.
29
v1.0015105212
3.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN CỤ THỂ TRONG CÁC BỘ MÁY 
KIỂM TOÁN 
30
• Loại II: Các chuẩn mực chung chỉ áp dụng cho cơ quan Kiểm
toán nhà nước.
 Tuyển mộ nhân viên có trình độ phù hợp.
 Phát triển đào tạo cán bộ của cơ quan Kiểm toán nhà nước
để có đủ khả năng thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của họ.
 Chuẩn bị các cẩm nang, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ liên
quan đến các cuộc kiểm toán.
 Nuôi dưỡng các kỹ năng và kinh nghiệm sẵn có trong nội bộ,
kịp thời nhận biết và bổ khuyết những kỹ năng còn thiếu,
phân phối và sử dụng các kỹ năng cho các nhiệm vụ kiểm
toán phù hợp; lập kế hoạch kiểm toán sát đúng, giám sát
thường xuyên, chặt chẽ quá trình thực hiện kế hoạch.
v1.0015105212
3.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN CỤ THỂ TRONG CÁC BỘ 
MÁY KIỂM TOÁN (tiếp theo)
Đối với Kiểm toán nội bộ, chuẩn mực kiểm toán cũng có sự phân định trong mối liên hệ
giữa kiểm toán viên nội bộ và bộ phận kiểm toán nội bộ.
31
4
Đưa ý kiến 
(hoặc khẳng 
định không 
thể đưa ý 
kiến). Nếu rõ 
đặc điểm 
kiểm toán và 
trách nhiệm 
của kiểm 
toán viên
3
Đánh 
giá tính 
đầy đủ 
của các 
khai báo 
kèm 
theo 
bảng 
khai tài 
chính
2
Chỉ ra 
trường 
hợp 
không 
nhất 
quán 
giữa các 
kỳ kế 
toán
1
Xác nhận 
bảng khai 
tài chính 
trình bày 
đúng 
nguyên tắc 
kế toán 
được chấp 
nhận rộng 
rãi
Nhóm chuẩn mực báo cáo
3
Thu 
được 
bằng 
chứng 
đầy đủ 
và có 
hiệu lực
2
Hiểu biết 
đầy đủ 
hệ thống 
KSNB 
và chọn 
phép 
thử 
nghiệm
1
Lập kế 
hoạch 
chu đáo 
và giám 
sát 
người 
giúp việc
Nhóm chuẩn mực thực hành
(Các chuẩn mực công việc tại chỗ)
3
Thận 
trọng 
thích 
đáng
2
Độc lập
1
Được 
đào tạo 
nghiệp 
vụ 
tương 
xứng và 
thành 
thạo
Nhóm chuẩn mực chung
(Các chuẩn mực về kiểm toán viên)
Loại chuẩn mực chuyên ngành
CÁC CHUẨN MỰC ĐƯỢC CHẤP NHẬN RỘNG RÃI
Sơ đồ 5.3: Các chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến
v1.0015105212
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Khi một chủ thể kiểm toán các bảng khai tài chính của các khách thể khác nhau thì:
A. trình tự chung của kiểm toán có thể thay đổi.
B. không có lý do gì phải thay đổi trình tự chung của kiểm toán vì đối tượng của nó vẫn là
các bảng khai tài chính.
C. phải thay đổi trình tự chung của kiểm toán phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của chủ
thể kiểm toán cụ thể.
D. bắt buộc phải xáo trộn các bước để khách thể không được biết trước chương trình
kiểm toán để tìm cách đối phó.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: B. không có lý do gì phải thay đổi trình tự chung của kiểm toán vì đối
tượng của nó vẫn là các bảng khai tài chính.
• Giải thích: Với mọi cuộc kiểm toán nói chung và kiểm toán bảng khai tài chính nói riêng
vẫn phải tiến hành theo trình tự chung gồm 3 bước.
32
v1.0015105212
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Bổ nhiệm kiểm toán viên thực hiện các công việc kiểm toán một cách phù hợp với năng
lực chuyên môn và kiến thức kinh nghiệm là công việc được xác định trong bước:
A. chuẩn bị.
B. thực hành.
C. kết thúc.
D. sau kết thúc.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: A. chuẩn bị.
• Giải thích: Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán phải chuẩn bị các yếu tố về con người, kế
hoạch và điều kiện vật chất khác cho thực hiện kiểm toán.
33
v1.0015105212
CÂU HỎI ĐÚNG SAI
Nhận định: “Có thể trình tự công tác kiểm toán là khác nhau tuỳ theo điều kiện cụ thể của
mỗi cuộc kiểm toán song quy trình chung của công tác kiểm toán là như nhau trong mọi
cuộc kiểm toán”. Đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời:
• Đúng.
• Vì: Trình tự của bản thân công tác kiểm toán có thể khác nhau do công việc kiểm toán
có thể thực hiện trong các doanh nghiệp có qui mô lớn, trung bình hoặc nhỏ, có hoạt
động đơn giản hoặc phức tạp; các đơn vị kinh doanh hay đơn vị hành chính sự
nghiệp nhưng qui trình kiểm toán đều phải được thực hiện với 3 bước cơ bản: chuẩn
bị kiểm toán, thực hành kiểm toán, kết thúc kiểm toán.
34
v1.0015105212
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Tổ chức kiểm toán bao gồm: tổ chức công tác kiểm toán và tổ chức bộ máy kiểm toán.
• Tổ chức công tác kiểm toán bao gồm 3 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, giai
đoạn thực hiện kiểm toán và giai đoạn kết thúc kiểm toán
• Tổ chức bộ máy kiểm toán bao gồm: Tổ chức bộ máy kiểm toán nhà nước, tổ chức bộ
máy kiểm toán nội bộ, tổ chức bộ máy kiểm toán độc lập.
• Chuẩn mực kiểm toán là những qui phạm pháp lý, là thước đo đánh giá chất lượng
kiểm toán.
• Xây dựng chuẩn mực kiểm toán cần dựa trên đặc điểm từng bộ máy kiểm toán cụ thể.
35

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_can_ban_bai_5_to_chuc_kiem_toan_nguyen_t.pdf