Bài giảng Kiểm thử phần mềm - Chương 2: Kiểm thử hộp đen - Nguyễn Thanh Hùng
Kiểm thử hộp đen
Khái niệm
Là kiểm thử yêu cầu chức năng
Đối tượng: module, hệ thống con, toàn hệ
thống
Đặc trưng:
• Thuyết minh: các chức năng đủ & vận hành đúng
• Thực hiện: qua giao diện
• Cơ sở: đặc tả, điều kiện vào/ra và cấu trúc dữ liệu
• Ít chú ý đến logic nội tại của nó

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm thử phần mềm - Chương 2: Kiểm thử hộp đen - Nguyễn Thanh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm thử phần mềm - Chương 2: Kiểm thử hộp đen - Nguyễn Thanh Hùng
r!”
4. Các lớp 1, 6, 3 có đầu vào (5,0,2006), kết quả mong
muốn là ”Input Error!”
5. Các lớp 1, 7, 3 có đầu vào (5,40,2006), kết quả mong
muốn là ”Input Error!”
6. Các lớp 1, 2, 8 có đầu vào (5,10,1812), kết quả mong
muốn là ”Input Error!”
7. Các lớp 1, 2, 9 có đầu vào (5,10,3006), kết quả
22
mong muốn là ”Input Error!”
Ví dụ (4) - Cách phân lớp thứ nhất
Các vấn đề của cách phân lớp 1:
. Độ phức tạp của cách phân lớp này như thế nào?
. Năm nhuận liệu có được tính đến?
. Các trường hợp đã bao phủ trường hợp ngày 31
tháng 12?
. Cuối cùng thì cách phân lớp này đã hợp lý chưa?
23
Ví dụ (5) - Cách phân lớp thứ hai
Điều kiện Lớp tương Số thứ Lớp tương Số
đương hợp lệ tự đương không thư
hợp lệ tự
Tháng Các tháng 31 1 Tháng <1 11
ngày trừ tháng
12
Các tháng 30 2 Tháng >12 12
ngày
Tháng 2 3
Tháng 12 4
Ngày [1,28] 5 Ngày < 1 13
29 6 Ngày > 31 14
30 7
31 8
Năm Năm nhuận 9 Năm <1900 15
Năm không 10 Năm > 2060 16 24
nhuận
Ví dụ (6) - Cách phân lớp thứ hai
Các trương hợp kiểm thử của cách 2:
1. Các lớp 1,5,9 có đầu vào (7,16,2006), kết quả mong muốn là
(7,17,2006).
2. Các lớp 2,6,10 có đầu vào (4,29,2006), kết quả mong muốn là
(4,30,2006).
3. Các lớp 3,7,9 có đầu vào (2,30,2000), kết quả mong muốn là
”Input Error!”
4. Các lớp 4,8,10 có đầu vào (12,31,2001), kết quả mong muốn là
(1,1,2002).
5. Các lớp 11,5,9 có đầu vào (-2,10,2004), kết quả mong muốn là
”Input Error!”
6. Các lớp 12,5,9 có đầu vào (15,10,2004), kết quả mong muốn là
”Input Error!”
7. Các lớp 1,13,9 có đầu vào (8,-2,2004), kết quả mong muốn là
”Input Error!”
25
Ví dụ (7) - Cách phân lớp thứ hai
Các trương hợp kiểm thử của cách 2:
8. Các lớp 1,14,9 có đầu vào (8,2000,2004), kết quả
mong muốn là ”Input Error!”
9. Các lớp 1,5,15 có đầu vào (3,19,1830), kết quả mong
muốn là ”Input Error!”
10. Các lớp 1,5,16 có đầu vào (3.19.3000), kết quả
mong muốn là ”Input Error!”
26
Ví dụ (8) - Cách phân lớp thứ hai
Các vấn đề của cách phân lớp 2:
. Cách phân lớp 1 và 2 cách nào tốt hơn?
. Cách này đã thực sự hoàn hảo chưa?
. Phân vùng tương đương có là thuật toán thích
hợp cho bài toàn tìm ngày tiếp theo không?
27
Boundary Testing (Kiểm thử biên)
Định nghĩa
. Phân tích giá trị biên là một phương pháp thiết kế các trường hợp
kiểm thử bổ sung cho phân vùng tương đương. Nó dẫn đến việc
lựa chọn các trường hợp kiểm thử tại “cạnh” của lớp.
ƒ Nguyên tắc
. Với 1 phạm vi (a,b), các giá trị a, b, 1 số nhỏ hơn a, 1 số nhỏ hơn
b, một số lớn hơn a, một số lớn hơn b tất cả đều phải được kiểm
tra. VD: Nếu a,b là số nguyên, bạn phải test a,b,a-1,b-1,a+1,b+1
. Nếu có một số giá trị, thì các giá trị max, min, trước và sau min,
max phải được kiểm tra
. Nếu nội bộ các cấu trúc dữ liệu chương trình qui định các biên, hãy
thiết kế 1 test case để kiểm tra cấu trúc dữ liệu tại biên của nó
. Các hướng dẫn có thể được áp dụng với các điều kiện đầu ra
28
Boundary Testing (Kiểm thử biên)
Trong quá trình kiểm thử biên, chú ý đên các kiểu sau:
. Số
. Ký tự
. Vị trí
. Số lượng
. Tốc độ
. Địa điểm
. Kích thước
Bên cạnh các nguyên tắc, cần phải kiểm tra các mục
dưới đây:
. Đầu tiên/Cuối cùng, Đầu tiên-1/Cuối cùng-1
. Bắt đầu/Kết thúc, Bắt đầu-1/Kết thúc+1
. Hơn/Kém, Chỉ hơn/Chỉ kém
. Rỗng/Đầy, Ít hơn rỗng/Nhiều hơn đầy
29
Boundary Testing (Kiểm thử biên)
Bên cạnh các nguyên tắc, cần phải kiểm tra các mục
dưới đây:
. Ngắn nhất/Dài nhất, Thậm chí Ngắn hơn/Dài hơn
. Chậm nhất/Nhanh nhất, Thậm chí Chậm hơn/Nhanh hơn
. Sớm nhất/Muộn nhất, Thậm chí Sớm hơn/Muộn hơn
. Lớn nhất/Nhỏ nhất, Lớn nhất+1/Nhỏ nhất-1
. Cao nhất/Thấp nhất, Cao nhất+1/Thấp nhất-1
. Tiếp theo/Xa nhất từ
ƒ Biên con (Sub-boundary)
. Biên con là những biên không được định nghĩa trong đặc tả, mà
ở bên trong phần mềm.
. Những biên này cũng cần được test như các biên thông thường.
30
Ví dụ(1)
31
Ví dụ (2)
Ghi chú
. Chỉ xem xét đến 1 biến thể của biên tại một
thời điểm, và những biên khác sẽ có giá trị
bình thường. Ví dụ, khi kiểm thử biên tháng,
hãy để ngày và năm giá trị bình thường.
. Tập kiểm tra là chưa đầy đủ. Hãy nhớ rằng
kiểm thử biên là một phương pháp kiểm thử
bổ sung. Nó nên được áp dụng cùng với các
phương pháp khác.
32
Bảng quyết định
Định nghĩa
Bao gồm 4 vùng gọi là stub điều kiện (condition stub), entry điều
kiện (condition entry), stub hành động (action stub) và entry hành
động (action entry):
1. Stub điều kiện là một danh sách tên gọi của các điều kiện
2. Stub hành động nêu tên các hành động sẽ thường xuyên có hoặc
được khởi tạo nếu thỏa mãn các điều kiện.
3. Entry điều kiện là sự kết hợp của các điều kiện.
4. Entry hành động là những hành động diễn ra dưới sự kết hợp của
các điều kiện.
5. Mỗi cột trong bảng là một luật mà quy định các điều kiện theo đó
những hành động có tên trong stub hành động sẽ diễn ra.
Mối quan hệ với trường hợp kiểm thử (test case)
. Một luật là một test case, có nghĩa là, các giá trị trong entry điều kiện
là đầu vào test và các hành động phù hợp là kết quả được kì vọng.
33
Ví dụ Bảng Quyết định
Đây là bảng quyết định mô tả các kịch bản khi đọc
một cuốn sách
34
Mục không áp dụng được(1)
Để giảm số trưởng hợp thử nghiệm, chúng ta có thể
kết hợp các quy tắc có kết quả hành động tương tự
35
Mục không áp dụng được(2)
“-” biểu diễn mục không cần xem xét
Số lượng các quy tắc được giảm xuống còn 4 và các
trường hợp thử nghiệm giảm cho phù hợp
36
Bảng Quyết định
Các loại của bảng quyết định
. Bảng quyết định đầu vào giới hạn: Giá trị của mỗi điều kiện là 2
thành phần, đó là, Y/N, T/F, 1/0, v.v..
. Bảng quyết định đầu vào mở rộng: Mỗi điều kiện có nhiều giá trị
Cách để thiết kế các trường hợp thử nghiệm
. Bước:
1. TÌm các điều kiện và các hành động bằng cách phân tích đặc tả
2. Làm đầy các điều kiện và các hành động trong cuống điều kiện và
cuống hành động
3. Làm đầy các tổ hợp của điều kiện vào dựa trên logic
4. Làm đầy hành động vào dựa trên tổ hợp các điều kiện và đặc tả
37
Bảng Quyết định Đầu vào Giới hạn(1)
Ví dụ
. Một chức năng được mô tả như sau: nhập 3 số nguyên biểu
diễn độ dài các cạnh của 1 tam giác và đầu ra 1 thông điệp là
trạng thái của tam giác là đều hay không đều.
. a,b,c là đầu vào số nguyên và bảng quyết định là:
38
Bảng Quyết định Đầu vào Giới hạn(2)
Các trường hợp thử nghiệm:
. Quy tắc 1: Đầu vào = (60,16,26), Kết quả mong đợi = Không phải 1 tam giác
. Quy tắc 2: Đầu vào = (50,50,0), Kết quả mong đợi = Không phải 1 tam giác
. Quy tắc 3: Đầu vào = (0,0,0), Kết quả mong đợi = Không phải 1 tam giác
. Quy tắc 4: Đầu vào = (60, 60, 60), Kết quả mong đợi = Đều
. Quy tắc 5: Tổ hợp không tồn tại trong thực tế
. Quy tắc 6: Tổ hợp không tồn tại trong thực tế
. Quy tắc 7: Đầu vào = (60, 60, 26), Kết quả mong đợi = Cân
. Quy tắc 8: Tổ hợp không tồn tại trong thực tế
. Quy tắc 9: Đầu vào = (60, 26, 60), Kết quả mong đợi = Cân
. Quy tắc 10: Đầu vào = (26, 60, 60), Kết quả mong đợi = Cân
. Quy tắc 11: Đầu vào = (30, 40, 50), Kết quả mong đợi = Không cân
Các trường hợp thử nghiệm:
. Có 8 trường hợp thử nghiệm
. Trường hợp thử nghiệm này chỉ kiểm tra tính logic của phần mềm
39
Bảng Quyết định Đầu vào Mở rộng(1)
Ví dụ:
. Một chức năng được mô tả kiểu như: nextDate(month,day,year) là 1
hàm mà đầu ra của ngày tiếp theo của ngày đầu vào. 1 month 12,
1 day 31, 1900 year 2060.
. Nếu bạn chọn 1 bảng quyết định đầu vào giới hạn, sẽ có 256 quy tắc.
1. Giá trị của tháng có thể là 1 trong những cái sau:
• M1 = {tháng có 31 ngày, trừ tháng 12}
• M2 = {tháng có 30 ngày}
• M3 = {tháng 2}
• M4 = {tháng 12}
2. Giá trị của ngày có thể là 1 trong những cái sau:
• D1 = {Từ 1 đến 27}
• D2 = {28}
• D3 = {29}
• D3 = {30}
• D3 = {31}
40
Bảng Quyết định Đầu vào Mở rộng(2)
Ví dụ
3. Giá trị của năm có thể là 1 trong những cái sau:
• Y1 = {năm nhuận}
• Y1 = {năm không nhuận}
Bảng quyết định:
41
Bảng Quyết định Đầu vào Mở rộng (3)
Các trường hợp thử nghiệm
. Quy tắc 1: Đầu vào = (7,16,2001) Kết quả mong đợi = (7,17,2001)
. Quy tắc 2: Đầu vào = (7,31,2001) Kết quả mong đợi = (8,1,2001)
. Quy tắc 3: Đầu vào = (4,25,2000) Kết quả mong đợi = (4,26,2000)
. Quy tắc 4: Đầu vào = (9,30,1999) Kết quả mong đợi = (10,1,1999)
. Quy tắc 5: Đầu vào = (11,31,2000) Kết quả mong đợi = “Input Error!”
. Quy tắc 6: Đầu vào = (2,15,2004) Kết quả mong đợi = (2,16,2004)
. Quy tắc 7: Đầu vào = (2,29,2004) Kết quả mong đợi = (3,1,2004)
. Quy tắc 8: Đầu vào = (2,31,2004) Kết quả mong đợi = “Input Error!”
. Quy tắc 9: Đầu vào = (2,16,2005) Kết quả mong đợi = (2,17,2005)
. Quy tắc 10: Đầu vào = (2,28,2005) Kết quả mong đợi = (3,1,2005)
. Quy tắc 11: Đầu vào = (2,29,2005) Kết quả mong đợi = “Input Error!”
. Quy tắc 12: Đầu vào = (12,26,2005) Kết quả mong đợi = (17,27,2005)
. Quy tắc 13: Đầu vào = (12,31,2005) Kết quả mong đợi = (1,1,2006)
42
Bảng Quyết định
Nhớ những điều sau đây:
. Nên sử dụng bảng quyết định khi kiểm tra logic.
. Để giảm bớt số trường hợp kiểm thử, có thể sử
dụng các bảng quyết định mở rộng đầu vào.
. Bảng quyết định không phải là một kỹ thuật mà
chỉ có thể sử dụng để thiết kế các trường hợp
thử nghiệm.
43
Dự đoán lỗi (Error Guessing)
Định nghĩa
. Việc thiết kế các trường hợp kiểm thử dựa trên kinh
nghiệm và trực giác của một kiểm định viên.
. Thường được dùng như một phương pháp bổ sung.
ƒ Các bước
. Hầu như là một tiến trình dựa trên trực giác và
không được chuẩn bị trước.
• Liệt kê một danh sách các lỗi có thể xảy ra và các tình
huống dễ gây ra lỗi
• Thiết kế các test case dựa trên danh sách đó
44
Đặc tả(1)
Các chức năng của hệ thống:
. Căn cứ vào tuổi và số điểm hiện tại trong giấy phép lái xe, tính
toán ra một nửa năm bảo hiểm của người được hưởng bảo
hiểm dựa trên các khoản trong bảng 1.
. Đầu vào
• Tuổi của người được bảo hiểm: integer[16,100]
• Số điểm hiện tại trong giấy phép lái xe: Integer[0,12]
. Đầu ra
• Hợp đồng bảo hiểm trong nửa năm
. Tiến trình
1. Tính toán giá trị tuyệt đối của tuổi. Dựa trên số tuổi của người được bảo
hiểm trong giấy phép lái xe, tính toán giá trị tuyệt đối tuổi dựa vào bảng 1,
sau đó chuyển sang bước 2. Nếu tuổi nằm ngoài khoảng cho phép, tiến
trình kết thúc với một thông báo “Warning: Age should between 16
and 100.(including 16 but not 100)”
45
Đặc tả(2)
Tiến trình
2. Tính chiết khấu lái xe an toàn. Dựa trên điểm hiện tại trong
giấy phép lái xe, tính chiết khấu lái xe an toàn theo bảng 1.
Nếu điểm hiện tại trong giấy phép lái xe ít hơn ngưỡng tương
ứng, lấy giá trị chiết khấu và chuyển sang bước 3. Nếu điểm
hiện tại trong giấy phép lái xe là lớn hơn hoặc bằng ngưỡng,
nhưng nhỏ hơn 12, thiết lập giá trị chiết khấu về 0 và chuyển
sang bước 3. Nếu điểm bằng hoặc hơn 12, tiến trình sẽ kết
thúc bằng cách hiển thị các thông tin "tổng phí bảo hiểm của
bạn là $ 0".
3. Phí bảo hiểm = Tỷ lệ bảo hiểm cơ bản * giá trị tuyệt đối tuổi –
chiết khấu bảo hiểm.
4. Tỷ lệ bảo hiểm cơ bản = 500
46
Trả lời
Các bước
. Để có được những test case tốt, áp dụng mỗi kỹ thuật
kiểm thử hộp đen là chưa đủ:
1. Thực hiện phân vùng tương đương để chia
nhỏ vấn đề.
2. Sử dụng bảng quyết định mở rộng để kiểm thử logic
3. Sử dụng giá trị biên để kiểm thử các biên.
4. Sử dụng đoán lỗi để bổ sung cho tập kiểm thử.
5. Kết quả cuối cùng nên kết hợp với những câu trả lời
trước đó.
47
Xác định các lớp tương đương
Dựa trên các đặc tả ta có:
Tuổi:
1. Những khoảng xác định: [16,25), [25,35), [35,45),
[45,60), [60,100)
2. Những khoảng không xác định: [- ,16), [100,+ )
Điểm:
1. Những khoảng xác định: [0,1), [1,3), [3,5), [5,7),
[7,12), 12
2. Những khoảng không xác định: [- ,0), [12,+ )
48
Bảng quyết định
Sử dụng bảng quyết định với các mục mở rộng để
kiểm tra tính logic
Tuổi [16,25) [16,25) [16,25) [25,35) [25,35) [25,35) [35,45) [35,45) [35,45)
Điểm [0,1) [1,12) 12 [0,3) [3,12) 12 [0,5) [5,12) 12
Age modulus 2.8 2.8 0 1.8 1.8 0 1 1 0
Chiết khấu 50 0 0 50 0 0 100 0 0
Bảo hiểm 1350.0 1400.0 0.0 850.0 900.0 0.0 400.0 500.0 0.0
N/A
Tuổi [45,60) [45,60) [45,60) [60,100) [60,100) [60,100)
Điểm [0,7) [7,12) 12 [0,5) [5,12) 12
Age modulus 0.8 0.8 0 1.5 1.5 0
Chiết khấu 150 0 0 200 0 0
Bảo hiểm 250.0 400.0 0.0 550.0 750.0 0
N/A
49
Giá trị biên (1)
Dùng giá trị biên để kiểm tra biên của mỗi khoảng xác định,
mỗi giá trị một lần
Tuổi: [16,25), Điểm:
Tuổi Điểm Kết quả mong đợi
[0,1), [1,12), 12
15 0 Lỗi!
16 0 1350
17 0 1350
20 0 1350
23 0 1350
24 0 1350
25 0 850
20 -1 Lỗi!
20 1 1400
20 2 1400
20 11 1400
20 12 Lỗi!
20 13 Lỗi!
50
Giá trị biên (2)
Dùng giá trị biên để kiểm tra biên của mỗi khoảng xác định,
mỗi giá trị một lần
Tuổi: [25,35), Điểm:
Tuổi Điểm Kết quả mong đợi
[0,3), [3,12), 12
24 2 1400
25 2 850
26 2 850
30 2 850
33 2 850
34 2 850
35 2 400
30 -1 Lỗi!
30 0 850
30 1 850
30 2 850
30 3 900
30 4 900
30 11 900
30 12 Lỗi!
30 13 Lỗi! 51
Giá trị biên (3)
Dùng giá trị biên để kiểm tra biên của mỗi khoảng xác định,
mỗi giá trị một lần
Tuổi: [35,45), Điểm:
Tuổi Điểm Kết quả mong đợi
[0,5), [5,12), 12
34 3 900
35 3 400
36 3 400
40 3 400
43 3 400
44 3 400
45 3 250
40 -1 Lỗi!
40 0 400
40 3 400
40 4 400
40 5 500
40 6 500
40 11 500
40 12 Lỗi!
40 13 Lỗi! 52
Giá trị biên (4)
Dùng giá trị biên để kiểm tra biên của mỗi khoảng xác định,
mỗi giá trị một lần
Tuổi: [45,60), Điểm:
Tuổi Điểm Kết quả mong đợi
[0,7), [7,12), 12
44 4 400
45 4 250
46 4 250
55 4 250
58 4 250
59 4 250
60 4 550
55 -1 Lỗi!
55 0 250
55 1 250
55 6 250
55 7 400
55 8 400
55 11 400
55 12 Lỗi!
55 13 Lỗi! 53
Giá trị biên (5)
Dùng giá trị biên để kiểm tra biên của mỗi khoảng xác định,
mỗi giá trị một lần
Tuổi: [60,100), Điểm:
Tuổi Điểm Kết quả mong đợi
[0,5), [5,12), 12
59 3 250
60 3 550
61 3 550
80 3 550
98 3 550
99 3 550
100 3 Lỗi!
80 -1 Lỗi!
80 0 550
80 1 550
80 3 550
80 4 550
80 5 750
80 6 750
80 11 750
80 12 Lỗi! 54
80 13 Lỗi!
Đoán lỗi
Sử dụng đoán lỗi để tìm ra tập các phép thử
Trường tuổi Tuổi Điểm Kết quả mong đợi
f16 0 Lỗi!
-50 1 Lỗi!
50.5 1 Lỗi!
\&$ 1 Lỗi!
050 1 Lỗi!
-2147483648 1 Lỗi!
2147483647 1 Lỗi!
Trường điểm Tuổi Điểm Kết quả mong đợi
50 g Lỗi!
50 -2 Lỗi!
50 2.5 Lỗi!
50 02 Lỗi!
50 -2147483648 Lỗi!
50 2147483647 Lỗi!
50 *&^%() Lỗi!
55
Tổng kết
Kỹ thuật kiểm thử hộp đen có thể kiếm tra
chức năng và phi chức năng của phần mềm
dựa trên các đặc tả.
Kỹ thuật kiểm thử hộp đen phổ biến bao
gồm kiểm thử biên, phân vùng tương đương,
bảng quyết định và đoán lỗi.
Để có được những tập kiểm thử tốt, việc áp
dụng chỉ một kỹ thuật là chưa đủ.
56File đính kèm:
bai_giang_kiem_thu_phan_mem_chuong_2_kiem_thu_hop_den_nguyen.pdf

