Bài giảng Kiểm thử phần mềm - Chương 1: Tổng quát về kiểm thử phần mềm - Nguyễn Văn Hiệp
Chu kỳ phần mềm ₫ược tính từ lúc có yêu cầu (mới hoặc nâng
cấp) ₫ến lúc phần mềm ₫áp ứng ₫úng yêu cầu ₫ược phân phối.
Trong mỗi chu kỳ, người ta tiến hành nhiều công ₫oạn : khởi
₫ộng, chi tiết hóa, hiện thực và chuyển giao.
Mỗi công ₫oạn thường ₫ược thực hiện theo cơ chế lặp nhiều
lần ₫ể kết quả ngày càng hoàn hảo hơn.
Trong từng bước lặp, chúng ta thường thực hiện nhiều
workflows ₫ồng thời (₫ể tận dụng nguồn nhân lực hiệu quả nhất) :
nắm bắt yêu cầu, phân tích chức năng, thiết kế, hiện thực và kiểm
thử.
Sau mỗi lần lặp thực hiện 1 công việc nào ₫ó, ta phải tạo ra
kết quả (artifacts), kết quả của bước/công việc này là dữ liệu ₫ầu
Preliminary
Iteration(s)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm thử phần mềm - Chương 1: Tổng quát về kiểm thử phần mềm - Nguyễn Văn Hiệp
Chương 1 Tổng quát về kiểm thử phần mềm 1.1 Qui trình phát triển phần mềm RUP P h a s e s C o r e W o r k f l o w s I n ce p ti on Elaboration Construction T r a n s ition Requirements An iteration i n th e elaboration p h a s e Analysis Design Implementation Test Preliminary iter. iter. iter. iter. iter. iter. iter. Iteration(s) #1 #2 #n #n+1 #n+2 #m #m+1 Iter a tio n s Chu kỳ phần mềm ₫ược tính từ lúc có yêu cầu (mới hoặc nâng cấp) ₫ến lúc phần mềm ₫áp ứng ₫úng yêu cầu ₫ược phân phối. Trong mỗi chu kỳ, người ta tiến hành nhiều công ₫oạn : khởi ₫ộng, chi tiết hóa, hiện thực và chuyển giao. Mỗi công ₫oạn thường ₫ược thực hiện theo cơ chế lặp nhiều lần ₫ể kết quả ngày càng hoàn hảo hơn. Trong từng bước lặp, chúng ta thường thực hiện nhiều workflows ₫ồng thời (₫ể tận dụng nguồn nhân lực hiệu quả nhất) : nắm bắt yêu cầu, phân tích chức năng, thiết kế, hiện thực và kiểm thử. Sau mỗi lần lặp thực hiện 1 công việc nào ₫ó, ta phải tạo ra kết quả (artifacts), kết quả của bước/công việc này là dữ liệu ₫ầu vào của bước/công việc khác. Nếu thông tin không tốt sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng ₫ến kết quả của các bước/hoạt ₫ộng sau ₫ó. Một số vấn ₫ề thường gặp trong phát triển phần mềm : tính toán không ₫úng, hiệu chỉnh sai dữ liệu. trộn dữ liệu không ₫úng. Tìm kiếm dữ liệu sai yêu cầu. Xử lý sai mối quan hệ giữa các dữ liệu. Coding/hiện thực sai các qui luật nghiệp vụ. Hiệu suất của phần mềm còn thấp. Kết quả hoặc hiệu suất phần mềm không tin cậy. Hỗ trợ chưa ₫ủ các nhu cầu nghiệp vụ. Giao tiếp với hệ thống khác chưa ₫úng hay chưa ₫ủ. Kiểm soát an ninh phần mềm chưa ₫ủ. 1.2 Vài ₫ịnh nghĩa về kiểm thử phần mềm Kiểm thử phần mềm là qui trình chứng minh phần mềm không có lỗi. Mục ₫ích của kiểm thử phần mềm là chỉ ra rằng phần mềm thực hiện ₫úng các chức năng mong muốn. Kiểm thử phần mềm là qui trình thiết lập sự tin tưởng về việc phần mềm hay hệ thống thực hiện ₫ược ₫iều mà nó hỗ trợ. Kiểm thử phần mềm là qui trình thi hành phần mềm với ý ₫ịnh tìm kiếm các lỗi của nó. Kiểm thử phần mềm ₫ược xem là qui trình cố gắng tìm kiếm các lỗi của phần mềm theo tinh thần "hủy diệt". Các mục tiêu chính của kiểm thử phần mềm : Phát hiện càng nhiều lỗi càng tốt trong thời gian kiểm thử xác ₫ịnh trước. Chứng minh rằng sản phẩm phần mềm phù hợp với các ₫ặc tả yêu cầu của nó. Xác thực chất lượng kiểm thử phần mềm ₫ã dùng chi phí và nỗ lực tối thiểu. Tạo các testcase chất lượng cao, thực hiện kiểm thử hiệu quả và tạo ra các báo cáo vấn ₫ề ₫úng và hữu dụng. Kiểm thử phần mềm là 1 thành phần trong lĩnh vực rộng hơn, ₫ó là Verification & Validation (V &V), ta tạm dịch là Thanh kiểm tra và Kiểm ₫ịnh phần mềm. Thanh kiểm tra phần mềm là qui trình xác ₫ịnh xem sản phẩm của 1 công ₫oạn trong qui trình phát triền phần mềm có thoả mãn các yêu cầu ₫ặt ra trong công ₫oạn trước không (Ta có ₫ang xây dựng ₫úng ₫ắn sản phẩm không ?) Thanh kiểm tra phần mềm thường là hoạt ₫ộng kỹ thuật vì nó dùng các kiến thức về các artifacts, các yêu cầu, các ₫ặc tả rời rạc của phần mềm. Các hoạt ₫ộng Thanh kiểm tra phần mềm bao gồm kiểm thử (testing) và xem lại (reviews). Kiểm ₫ịnh phần mềm là qui trình ₫ánh giá phần mềm ở cuối chu kỳ phát triển ₫ể ₫ảm bảo sự bằng lòng sử dụng của khách hàng (Ta có xây dựng phần mềm ₫úng theo yêu cầu khách hàng ?). Các hoạt ₫ộng kiểm ₫ịnh ₫ược dùng ₫ể ₫ánh giá xem các tính chất ₫ược hiện thực trong phần mềm có thỏa mãn các yêu cầu khách hàng và có thể theo dõi với các yêu cầu khách hàng không ? Kiểm ₫ịnh phần mềm thường phụ thuộc vào kiến thức của lĩnh vực mà phần mềm xử lý. 1.3 Kiểm thử : các worker và qui trình Test Component Integration System Engineer Engineer Tester Tester chịutrach nhi mv ̀ chịutrach nhi mv ̀ chịutrach nhi mv ̀ Test Test Model Test Plan Test case Test Test Test Evaluation defect Procedure Component Kỹ sư kiểm thử : người chuyên về IT, chịu trách nhiệm về nhiều hoạt ₫ộng kỹ thuật liên quan ₫ến kiểm thử. ₫ịnh nghĩa các testcase, viết các ₫ặc tả và thủ tục kiểm thử. phân tích kết quả, báo cáo kết quả cho các người phát triển và quản lý biết. ... Người quản lý kiểm thử : Thiết lập chiến lược và qui trình kiểm thử, tương tác với các người quản lý về các hoạt ₫ộng khác trong project, giúp ₫ỡ kỹ sư kiểm thử thực hiện công việc của họ. Plan test Evaluate test Test Engineer Design test Perform Integration Integration tester Test Perform System System Test Tester Component Implement Test Engineer Tự ₫ộng 1 số hoạt ₫ộng kiểm thử Kiểm thử phần mềm tốn nhiều chi phí nhân công, thời gian. Trong 1 số dự án, kiểm thử phần mềm tiêu hao trên 50% tổng giá phát triển phần mềm. Nếu cần ứng dụng an toàn hơn, chi phí kiểm thử còn cao hơn nữa. Do ₫ó 1 trong các mục tiêu của kiểm thử là tự ₫ộng hóa nhiều như có thể, nhờ ₫ó mà giảm thiểu chi phí rất nhiều, tối thiểu hóa các lỗi do người gây ra, ₫ặc biệt giúp việc kiểm thử hồi qui dễ dàng và nhanh chóng hơn. Tự ₫ộng hóa việc kiểm thử là dùng phần mềm ₫iều khiển việc thi hành kiểm thử, so sánh kết quả có ₫ược với kết quả kỳ vọng, thiết lập các ₫iều kiện ₫ầu vào, các kiểm soát kiểm thử và các chức năng báo cáo kết quả... Thí dụ các tiện ích phục vụ tự ₫ộng kiểm thử như : Stress Test, Selenium, TestComplete, IBM Rational Functional Tester. 1.4 Các mức ₫ộ kiểm thử phần mềm Kiểm thử ₫ơn vị (Unit Testing) : kiểm thử sự hiện thực chi tiết của từng ₫ơn vị nhỏ (hàm, class,...) có hoạt ₫ộng ₫úng không ? Kiểm thử module (Module Testing) : kiểm thử các dịch vụ của module có phù hợp với ₫ặc tả của module ₫ó không ? Kiểm thử tích hợp (Integration Testing) : kiểm thử xem từng phân hệ của phần mềm có ₫ảm bảo với ₫ặc tả thiết kế của phân hệ ₫ó không ? Kiểm thử hệ thống (System Testing) : kiểm thử các yêu cầu không chức năng của phần mềm như hiệu suất, bảo mật, làm việc trong môi trường căng thẳng,... Kiểm thử ₫ộ chấp nhận của người dùng (Acceptance Testing) : kiểm tra xem người dùng có chấp thuận sử dụng phần mềm không ? Kiểm thử hồi qui : ₫ược làm mỗi khi có sự hiệu chỉnh, nâng cấp phần mềm với mục ₫ích xem phần mềm mới có ₫ảm bảo thực hiện ₫úng các chức năng trước khi hiệu chỉnh không ? 1.5 Testcase Mỗi testcase chứa các thông tin cần thiết ₫ể kiểm thử thành phần phần mềm theo 1 mục tiêu xác ₫ịnh. Thường testcase gồm bộ 3 thông tin {tập dữ liệu ₫ầu vào, trạng thái của thành phần phầm mềm, tập kết quả kỳ vọng} Tập dữ liệu ₫ầu vào (Input): gồm các giá trị dữ liệu cần thiết ₫ể thành phần phầm mềm dùng và xử lý. Tập kết quả kỳ vọng : kết quả mong muốn sau khi thành phần phần mềm xử lý dữ liệu nhập. Trạng thái thành phần phần mềm : ₫ược tạo ra bởi các giá trị prefix và postfix. Tập các testcase : tập hợp các testcase mà ta có ý ₫ịnh dùng ₫ể kiểm thử thành phần phần mềm ₫ể minh chứng rằng TPPM có ₫úng các hành vi mong muốn. Các phương pháp thiết kế testcase Bất kỳ sản phẩm kỹ thuật nào (phần mềm không phải là ngoại lệ) ₫ều có thể ₫ược kiểm thử bởi 1 trong 2 cách : Kiểm thử hộp ₫en (Black box testing) : theo góc nhìn sử dụng à Không cần kiến thức về chi tiết thiết kế và hiện thực bên trong. à Kiểm thử dựa trên các yêu cầu và ₫ặc tả sử dụng TPPM. Kiểm thử hộp trắng (White box testing) : theo góc nhìn hiện thực à cần kiến thức về chi tiết thiết kế và hiện thực bên trong. à Kiểm thử dựa vào phủ các lệnh, phủ các nhánh, phủ các ₫iều kiện con,... Kiểu kiểm thử Kỹ thuật kiểm thử ₫ược dùng Unit Testing White Box, Black Box Integration Testing Black Box, White Box Functional Testing Black Box System Testing Black Box Accceptance Testing Black Box 1.6 Các nguyên tắc cơ bản về kiểm thử Thông tin thiết yếu của mỗi testcase là kết quả hay dữ liệu xuất kỳ vọng. Nếu kết quả kỳ vọng của testcase không ₫ược ₫ịnh nghĩa rõ ràng, người ta sẽ giải thích kết quả sai (plausible) thành kết quả ₫úng bởi vì hiện tượng “the eye seeing what it wants to see.” => 1 test case phải chứa 2 thành phần thiết yếu : ₫ặc tả về ₫iều kiện dữ liệu nhập. ₫ặc tả chính xác về kết quả ₫úng của chương trình tương ứng với dữ liệu nhập. Việc kiểm thử ₫òi hỏi tính ₫ộc lập : lập trình viên nên tránh việc kiểm thử các TPPM do mình viết. Các issues tâm lý : Chương trình có thể chứa các lỗi do lập trình viên hiểu sai về ₫ặc tả/phát biểu vấn ₫ề. Tổ chức lập trình không nên kiểm thử các chương trình của tổ chức mình viết. Thanh tra 1 cách xuyên suốt các kết quả kiểm thử. Phải thiết kế ₫ủ các test case cho cả 2 trường hợp : dữ liệu ₫ầu vào hợp lệ và dữ liệu ₫ầu vào không hợp lệ và chờ ₫ợi. Xem xét chương trình xem nó không thực hiện những ₫iều mong muốn, xem nó có làm những ₫iều không mong muốn ? Tránh các testcase "throwaway" trừ phi chương trình thật sự là "throwaway". Không nên lập kế hoạch nỗ lực kiểm thử dựa trên giả ₫ịnh ngầm rằng phần mềm không có lỗi. Xác xuất xuất hiện nhiều lỗi hơn trong 1 section phần mềm tỉ lệ thuận với số lỗi ₫ã phát hiện ₫ược trong section ₫ó. Kiểm thử là 1 tác vụ rất thách thức ₫òi hỏi sự sáng tạo và trí tuệ. Kiểm thử phần mềm nên bắt ₫ầu từ các thành phần nhỏ ₫ơn giản rồi ₫ến các thành phần ngày càng lớn hơn. Kiểm thử theo kiểu vét cạn là không thể. Nên hoạch ₫ịnh qui trình kiểm thử trước khi bắt ₫ầu thực hiện kiểm thử. 1.7 Các ý tưởng không ₫úng về kiểm thử Ta có thể kiểm thử phần mềm ₫ầy ₫ủ, nghĩa là ₫ã vét cạn mọi hoạt ₫ộng kiểm thử cần thiết. Ta có thể tìm tất cả lỗi nếu kỹ sư kiểm thử làm tốt công việc của mình. Tập các testcase tốt phải chứa rất nhiều testcase ₫ể bao phủ rất nhiều tình huống. Testcase tốt luôn là testcase có ₫ộ phức tạp cao. Tự ₫ộng kiểm thử có thể thay thế kỹ sư kiểm thử ₫ể kiểm thử phần mềm 1 cách tốt ₫ẹp. Kiểm thử phần mềm thì ₫ơn giản và dễ dàng. Ai cũng có thể làm, không cần phải qua huấn luyện. 1.8 Các hạn chế của việc kiểm thử Ta không thể chắc là các ₫ặc tả phần mềm ₫ều ₫úng 100%. Ta không thể chắc rằng hệ thống hay tool kiểm thử là ₫úng. Không có tool kiểm thử nào thích hợp cho mọi phần mềm. Kỹ sư kiểm thử không chắc rằng họ hiểu ₫ầy ₫ủ về sản phẩm phần mềm. Ta không bao giờ có ₫ủ tài nguyên ₫ể thực hiệm kiểm thử ₫ầy ₫ủ phần mềm. Ta không bao giờ chắc rằng ta ₫ạt ₫ủ 100% hoạt ₫ộng kiểm thử phần mềm. 1.9 Kết chương Chương này ₫ã ôn lại qui trình phát triển phần mềm ₫ược dùng phổ biến nhất hiện nay, ₫ó là qui trình RUP (Rational Unified Process), từ ₫ó giới thiệu các lý do cần phải kiểm thử phần mềm, các thuật ngữ cơ bản trong hoạt ₫ộng kiểm thử phần mềm. Chương này cũng ₫ã giới thiệu vai trò của các worker trong qui trình kiểm thử phần mềm, các mức ₫ộ kiểm thử phần mềm khác nhau, các nguyên tắc cơ bản của kiểm thử phần mềm. Chương này cũng ₫ã giới thiệu 1 số ý tưởng không ₫úng ₫ắn về kiểm thử phần mềm, những hạn chế của hoạt ₫ộng kiểm thử phần mềm.
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_thu_phan_mem_chuong_1_tong_quat_ve_kiem_thu_p.pdf