Bài giảng Kiểm thử phần mềm - Bài 1: Tổng quan kiểm thử phần mềm - Nguyễn Thị Thanh Trúc
1.1 Phần mềm và chất lượng phần mềm, SQA
• 1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng phần
mềm
• 1.3 Khái niệm kiểm thử phần mềm
• 1.4 Mục tiêu kiểm thử
• 1.5 Tầm quan trọng của kiểm thử
• 1.6 Các nguyên tắc trong kiểm thử
• 1.7 Một số khái niệm liên quan
• 1.8 Các đối tượng thực hiện kiểm thử
• 1.9 Các điểm cần lưu ý khi kiểm thử
• 1.10 Các hạn chế của kiểm thư
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm thử phần mềm - Bài 1: Tổng quan kiểm thử phần mềm - Nguyễn Thị Thanh Trúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm thử phần mềm - Bài 1: Tổng quan kiểm thử phần mềm - Nguyễn Thị Thanh Trúc
cầu – Không đồng bộ về các phiên bản của tài liệu yêu cầu người dùng và tài liệu đặc tả – Bản đặc tả có thêm những yêu cầu không xuất phát từ người dùng 25 26 • Khoảng cách giữa bản đặc tả và sản phẩm: – Hiểusai yêu cầu đặc tả do trong bản đặc tả có những chỗ diễnđạt chưa rõ ràng cụ thể. – Có các yêu cầu được đưa thêm vào trong quá trình phát triển nhưng không được thêm vào bản đặc tả. – Có sự thay đổi yêu cầu trong quá trình phát triển nhưng không được cập nhật vào bản đặc tả – Các tính năng mới được thêm vào bởi mục đích riêng của người phát triển – Cácyêu cầu có trong bản đặc tả nhưng bị bỏ qua do quá khó để thực hiện 27 1.2 Tiếp • Khoảng cách giữa yêu cầu người dùng và sản phẩm: – Khoảng cách này xuất hiện do sản phẩm làm ra không thỏa mãn yêu cầu người dùng – Độ lệch này phụ thuộc vào hai cạnh còn lại của tam giác chất lượng – Đây là độ lệch gây tốn kém nhất để sửa chữa 28 1.3 Khái niệm kiểm thử • Theo Glenford Myers: – Kiểm thử là quá trình vận hành chương trình để tìm ra lỗi • Theo IEEE: Kiểm thử là – (1) Là quá trình vận hành hệ thống hoặc thành phần dưới những điều kiện xác định, quan sát hoặc ghi nhận kết quả và đưa rađánh giá về hệ thống hoặc thành phần đó. – (2) Là quá trình phân tích phần mềm để tìm ra sự khác biệt giữa điều kiện thực tế và điều kiện yêu cầu và dựa vào điểm khác biệt đó để đánh giá tính năng phần mềm 29 1.4 Mục tiêu của kiểm thử • Tìm ra được càng nhiều lỗi càng tốt trong điều kiệnvề thời gian đãđịnh và nguồn lực sẵn có • Chứng minh rằng sản phẩm phần mềm phù hợp với các đặctả của nó. • Xácthực chất lượng kiểm thử phần mềm đã dùng chi phí và nỗ lực tối thiểu • Thiếtkế tài liệu kiểm thử một cách có hệ thống vàthực hiện nó sao cho có hiệu quả, tiết kiệm được thờigian công sức. 30 1.5 Tầm quan trọng của kiểm thử 31 1.5 Tầm quan trọng của kiểm thử 32 Qui trình phát triển phần mềm RUP 33 1.5 Tầm quan trọng của kiểm thử 34 Cost of bugs $14,000 85% % Defects Introduced in this phase % Defects found in in this phase $1000 $ Cost to Percentage of Bugs of Percentage $130 $250 repair defect $25 in this phase Coding Unit Funct Field Post Test Test Test Release Source: Applied Software Measurement, Capers Jones, 1996 36 Lỗi tăng lên khi nào? 37 1.5 Tầm quan trọng của kiểm thử • Những người phát triển phần mềm cho rằng: – Kiểmthử chỉ để chứng minh chương trình không có lỗi – Mụcđích của kiểm thử là chỉ ra rằng chương trình đã thực hiện đúng các chức năngđã đưa ra. – Kiểm thử là quytrì nh thực hiện để chứng tỏ chương trình đã làm được các chức năng cần có. • Những ý kiến trên về kiểm thử đãđầy đủ? – Kiểm thử còn để tìm ra lỗi và sửa chữa các lỗi đó nhằm tăng độ tin cậycho phần mềm. 38 1.5 Tầm quan trọng của kiểm thử • Tại sao cần thực hiện kiểm thử? – Để xem xét chất lượng sản phẩm – Để phát hiện ra lỗi • Ví dụ: Khách hàng có thể rút tiền ở máy ATM với số tiền tối đa là 250$/1 giao dịch – Người kiểm thử 1: – Thử 3 lần với 3 yêu cầu:50 $, 150$, 250$ thấy máy đều nhả ra số tiền chính xác, kếtluận chức năng rút tiền hoạt động đúng yêu cầu của khách hàng là yêucầu rútra bao nhiêu đều trả về đúng bây nhiêu tiền. – Người kiểm thử2 : – Yêu cầu số tiền là 300$, máy vẫn nhả ra đúng 300$ mà ko đưa ra thông báo số tiền rút bị quá hạn, như vậy là có lỗi mà người kiểm thử1 ko tìm ra được. 39 Vai trò kiểm thử • Vai trò kiểm thử trong suốt quy trình sống của phần mềm – Kiểm thử không tồn tại độc lập. – Các hoạt động của kiểm thử luôn gắn liền với các hoạt động phát triển phần mềm. – Các mô hình phát triển phần mềm khác nhau cần các cách tiếp cận kiểm thử khác nhau. 1.6 Các nguyên tắc trong kiểm thử • Trong kiểm thử có 7 nguyên tắc cơ bản: 1. Kiểm thử chỉ ra sự hiện diện của lỗi trong phần mềm 2. Kiểm thử tất cả các trường hợp là điều không thể 3. Nên thực hiện kiểm thử càng sớm càng tốt 4. Sự phân cụm của các lỗi 5. Nghịch lý thuốc trừ sâu 6. Kiểm thử theo các ngữ cảnh độc lập 7. Sự sai lầm về việc không có lỗi 41 1.7 Phân loại kiểm thử • Phân loại kiểm thử dựa trên các yếu tố: – Mục đích kiểm thử – Chiến lược kiểm thử – Phương pháp kiểm thử – Kỹ thuật kiểm thử 42 1.7.1 Dựa vào mục đích kiểm thử • Kiểm thử đơn vị, module • Kiểm thử cấu hình • Kiểm thử sơ lược (smoke testing) • Kiểm thử chức năng • Kiểm thử tích hợp • Kiểm thử hồi quy • Kiểm thử hệ thống • Kiểm thử tải dữ liệu (load testing) • Kiểm thử tải trọng (stress testing) • Kiểm thử hiệu suất (performance testing) • Kiểm thử chấp nhận (UAT) • Kiểm thử bảo mật (security testing) 43 1.7.2 Dựa vào chiến lược kiểm thử • Kiểm thử thủ công: – Thực hiện kiểm thử mọi thứ bằng tay, từ viết test case đến thực hiện test. • Kiểm thử tự động: – Thực hiện một cách tự động các bước trong kịch bản kiểm thử bằng cách dùng một công cụ trợ giúp – Kiểm thử tự động nhằm tiết kiệm thời gian kiểm thử 44 1.7.3 Dựa vào pp tiến hành kiểm thử • Kiểm thử tĩnh: – Mộthì nh thức của kiểm thử mà phần mềm không được sử dụng thựcsự. – Thường không kiểm thử chi tiết mà chủ yếu kiểm tra tính đúng đắn của code, thuật toán hoặc tài liệu – Các hoạt động: Đi xuyên suốt (walk through), thanh tra (inspection) • Kiểm thử động: – Mộthì nh thức kiểm thử phần mềm chạy mãlập trình thực tếtrong cáctì nh huống, diễn ra khi bản thân chương trình đó đang được sử dụng – Kiểm thử động có thể bắt đầu trước khi chương trình đã hoàn tất. 45 1.7.4 Dựa vào kỹ thuật kiểm thử • Kiểm thử hộp trắng – Kiểm thử theo góc nhìn thực hiện – Cần có kiến thức về chi tiết thiết kế và thực hiện bên trong – Kiểm thử dựa vào phủ các lệnh, các nhánh, phủ các điều kiện con • Kiểm thử hộp đen – Kiểm thử theo góc nhìn sử dụng – Kiểm thử dựa trên các yêu cầu và đặc tả sử dụng thành phần phần mềm – Không đòi hỏi kiến thức về chi tiết thiết kế và thực hiện ở bên trong chương trình 46 1.8 Một số khái niệm liên quan • Xác minh (Verification) – Xác minh là quy trình xác định xem sản phẩm của một công đoạn trong quy trình phát triển phần mềm có thỏa mãn các yêu cầu đặt ratrong công đoạn trước hay không?(Ta có đang xây dựng đúng sản phẩm mà được đăc tả không?) – Xác minh quan tâm tới việc ngăn chặn lỗi giữa các công đoạn – Xác minh thường là hoạt động kỹ thuật vànó có sử dụng cáckiến thứcvề các yêu cầu, các đặc tả rời rạc của phần mềm – Các hoạt động của xác minh bao gồm: Kiểm thử (Testing) vàRà soátloại (Review) 47 1.8 Một số khái niệm liên quan • Thẩm định (Validation) – Làtiến trình nhằm chỉ ra toàn bộ hệ thống đã phát triển xong phù hợp với tài liệu mô tả yêu cầu. Thẩm định là quá trình kiểm chứng chúng ta xây dựng phầm mềm có đúng theo yêu cầu khách hàng không? – Thẩm định chỉ quan tâm đến sản phẩm cuối cùng không còn lỗi 48 1.8 Một số khái niệm liên quan 49 1.8 Một số khái niệm liên quan • Xác định và thẩm định (vertification & Validation) A we producing A we producing the product right? the right product? 50 Testing Approach Mobile testing Beta testing Alpha testing Test Regression testing Database testing Level Test Test Re-testing Stress testing Method Type SQL testing GUI testing Smoke testing Sanity testing Web testing Installation testing Load testing testing 51 1.8 Một số khái niệm liên quan • Dữ liệu kiểm thử (test data): Dữ liệu cần cung cấpđể phầnmềm có thể thực thi để kiểm thử • Kịch bản kiểm thử (test scenario): Các bước thực hiện khi kiểm thử • Kỹsư kiểm thử (tester): người thực hiện kiểm thử 52 1.8 Một số khái niệm liên quan • Ca kiểm thử (test case): chứa các thông tin cần thiết để kiểm thử thành phần phần mềm theo 1 mục tiêu xác định. • Test case gồm bộ3 thông tin { tập dữ liệu đầu vào, thứ tự thực hiện, tập kết quả kỳ vọng} – Tập dữ liệu đầu vào (input): gồm các giá trị dữ liệu cần thiếtđể thànhphần phần mềm dùng và xửlý – Tập kết quả kỳ vọng (output): kết quả mong muốn sau khi thành phần phần mềm xử lý dữ liệu nhập – Thứ tự thực hiện: 53 1.8 Một số khái niệm liên quan • Ca kiểm thử (test case): chứa các thông tin cần thiết để kiểmthử thành phần phần mềm theo 1 mục tiêu xác định. • Test case gồm bộ 3 thông tin { tập dữ liệu đầu vào, thứ tự thực hiện, tập kết quả kỳ vọng} – Tậpdữ liệu đầu vào (input): gồm các giá trị dữ liệu cần thiết để thành phần phần mềm dùng và xửlý – Tậpkết quả kỳ vọng (output): kết quả mong muốn sau khi thành phần phần mềm xử lý dữ liệu nhập – Thứ tự thực hiện: các bước để hoàn thành ca kiểm thử từ lúc nhập dữ liệu đầu vào tới lúc nhận được kết quả đãqua xử lý của phần mềm 54 1.8 Một số khái niệm liên quan • Thiếtkế các ca kiểm thử dựa trên thứ tự thực hiện các ca kiểm thử: • Kiểm thử nối tầng – Mộtca kiểm thử này có thể được xây dựng dựa trên một ca kiểm thử khác. – Ưu điểm của phong cách này là mỗi ca kiểm thử sẽ trở nên nhỏ hơnvà đơn giản hơn. – Nhược điểm là nếu một ca kiểm thử sai, sẽ dẫn tới ca kiểm thử xây dựng dựa trên ca kiểmthử đó sẽ sai theo • Kiểm thử độc lập – Mỗica kiểm thử được xây dựng độc lập, không dựa vào các ca kiểm thử khác,và khôngđò i hỏi các ca kiểm thử khác phải thực hiện thành công. – Ưu điểm của phong cách này là một ca kiểm thử có thể thực hiện bấtcứ lúc nào,ko phụthuộc vào thứ tự thực hiện các ca kiểm thử. – Nhược điểm chính là mỗi ca kiểm thử sẽ trở nên cồng kềnh và phức tạp hơn, vàcũng làmcho quátrì nh thiết kế, thực hiện và bảotrì trở nên khó khăn hơn. 55 1.9 Đối tượng thực hiện kiểm thử • Sơ đồ tổ chức của đội kiểm thử 56 Các worker và qui trình 57 58 59 1.9 Đối tượng thực hiện kiểm thử 60 61 1.10 Các điểm cần lưu ýkhi kiểm thử 1. Chấtlượng phần mềm không phải do khâu kiểm thử màdo khâu thiết kế quyết định 2. Tính dễ kiểm thử phụ thuộc vào cấu trúc chương tr.nh 3. Người kiểm thử nên làm việc độc lập với người phát triểnphần mềm 4. Dữ liệu thử cho kết quả bình thường thìkhông có ý nghĩa nhiều, cần có những dữ liệu kiểm thử để phát hiện ra lỗi 5.Khi phát sinh thêm trường hợp thử thìnên thử lại những trường hợp thử trước đó để tránh ảnh hưởng lan truyền sóng. 62 1.11 Các hạn chế của kiểm thử • Không thể chắc chắn đặc tả phần mềm đúng hoàn toàn • Không thể chắc chắn hệ thống hay tool kiểm thử là đúng • Không có tool kiểm thử nào thích hợp cho mọi phần mềm • Kỹ sư kiểm thử không chắc chắn họ hiểu đầy đủ về sản phẩm • Không có tài nguyên để thực hiện tất cả các kiểm thử • Không thể tìm ra được tất cả các lỗi 63 CHUYỆN VUI: VÒNG ĐỜI CHẤT LƯỢNG • 1. Lập trình viên đưa ra đoạn mã mà anh ta tin rằng không hề có lỗi. • 2. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, phát hiện 20 lỗi. • 3. Lập trình viên sửa 10 lỗi và gửi e-mail tới phòng Thử nghiệm sản phẩm về 10 "vấn đề" còn lại mà anh ta nhất định cho rằng không phải là lỗi. • 4. Phòng thử nghiệm sản phẩm e-mail lại rằng 5 trong số 10 đoạn sửa lỗi không hoạt động và đính kèm danh sách 15 lỗi mới. • 5. Phòng tiếp thị gởi thông báo rằng họ đã hoàn tất khâu quảng bá cho sản phẩm. Giám đốc gọi điện xuống hỏi về tiến độ công việc và củng cố tinh thần "chiến sỹ". Phòng phát hành cử nhân viên đến nhận đĩa nguồn phần mềm. Phòng tiếp thị thông báo trên truyền hình và báo chí về việc hoãn lại ngày phát hành sản phẩm vài tuần... • 6. Ơn trời! Cuối cùng sản phẩm cũng được phát hành. • 7. Trong vòng một tuần, người sử dụng phát hiện ra 137 lỗi mới. • 8. Lập trình viên phụ trách phát triển sản phẩm đã xin nghỉ phép. • 9. Một nhóm "cứu nạn" gồm nhiều lập trình viên kỳ cựu được thành lập khẩn cấp. Sau một tuần làm việc cật lực, họ đã "thanh toán" hết 137 lỗi, nhưng lại được thông báo về 456 lỗi mới. • 10. Mọi người tổng kết được 783 lỗi trong chương trình. • 13. Giám đốc ngồi tại bàn giấy xem xét các báo cáo và quyết định thuê một lập trình viên mới toanh để xây dựng lại phần mềm từ đống đổ nát ban đầu. • 1NEW. Lập trình viên mới đưa ra đoạn mã mà anh ta tin rằng không hề có lỗi. Yêu cầu với Lớp. • Hình thành nhóm • Giới thiệu thành viên nhóm – Tự giới thiệu thông tin cá nhân – Đề xuất phương tiện truyền thông & họp nhóm • Đăng ký nhóm • Đăng ký đề tài dự án thực hiện của Nhóm trong suốt khóa học • Gửi danh sách tất cả các nhóm cho lớp trưởng 65 Đề tài tiểu luận + báo cáo Mỗi nhóm sinh viên từ 2-3 người chọn1 : • Đề tài1 : Hệ thống quản lý bug: Bugzilla • Đề tài2 : Kiểm thử trên thiết bị di động (mobile testing) • Đề tài3 : Công cụ kiểm thử tự động: Selenium • Đề tài4 : Công cụ hỗ trợ kiểm thử tự động: Robotium. • Đề tài5 : Công cụ hỗ trợ kiểm thử tự động: AutoIT • Đề tài6 : Công cụ hỗ trợ kiểm thử Mantis Bug Tracker • Đề tài7 : Công cụ hỗ trợ kiểm thử Sahi • Đề tài 8 : Công cụ hỗ trợ kiểm thử Soap UI • Đề tài9 : Công cụ hỗ trợ kiểm thử Behavior Testing 66 Test Tools Test tools: – Defect tracking tool – Test Effort tracking tool – Test schedule – Test automation tools –Rational Robot (Functional & Performance test) –OpenSTA (Open source), Witir (Open source) 67 Bài tập trên lớp • BT1: Viết 5 test requirements cho phần mềm Mini-bank và4 testcases tương ứng cho mỗi test requirement. (Tuần 6) • BT2: Thực thi kiểm thử sử dụng bộ testcase ởbài tập1 và báo cáo kết quả. testcaseNếu failed, tiến hành report bug. (Tuần 9) • BT3: Thực hành áp dụng các kỹ thuật hỗ trợ thiết kế testcase (white box) để thiết kế test case cho một đoạn chương trình cụ thể (java hoặcC/C ++) (Tuần 12) 68
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_thu_phan_mem_bai_1_tong_quan_kiem_thu_phan_me.pdf