Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết

Vai trò của kĩ năng nói

1.1.1. Tần suất sử dụng cao

a) Đối với người bình thường

 - Nghe : 45% - Nói : 30%

 - Đọc : 16% - Viết : 9%

b) Đối với đại biểu dân cử

 - Nói là KN thường sử dụng nhất

 + Với đồng viện + Với chính quyền

 + Với dân + Với báo chí

 - Từ nguyên : nghị viện / parlement

Tác động mạnh, tức thời

a) Trong đời sống hằng ngày

- Đêm qua trời sáng trăng rằm

- Nói ngọt lọt đến xương

- Được lời như cởi tấm lòng

- Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy

b) Trong hoạt động chính trị

 - Nhất ngôn hưng bang, nhất ngôn táng bang

 - Chuyện Trương Nghi thời Xuân Thu Chiến Quốc

1.2. Kĩ năng nói – kết quả của rèn luyện

1.2.1. Nói không phải năng lực bẩm sinh

 - Không có bộ phận cơ thể dành riêng cho các

hoạt động nói, nghe, đọc, viết

 - Tách khỏi môi trường xã hội, con người

không biết nói

 -Sống ở cộng đồng nào, con người sẽ nói tiếng nói

của cộng đồng ấy

1.2.2. Khiếu nói do rèn luyện mà có

 - Trường hợp Demosthene (Hy Lạp cổ đại)

 - Trường hợp tướng Grant (Mỹ), Jean Jaures (Pháp)

 - Trường hợp những người thất học ăn nói giỏi

 

Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết trang 1

Trang 1

Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết trang 2

Trang 2

Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết trang 3

Trang 3

Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết trang 4

Trang 4

Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết trang 5

Trang 5

Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết trang 6

Trang 6

Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết trang 7

Trang 7

Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết trang 8

Trang 8

Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết trang 9

Trang 9

Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 14 trang duykhanh 6820
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết

Bài giảng Kĩ năng nói - Nguyễn Minh Thuyết
KĨ NĂNG NÓI 
 GS.TS NGUYỄN MINH THUYẾT 
1 
KĨ NĂNG NÓI 
NỘI DUNG 
KĨ NĂNG NÓI TRONG GIAO TIẾP 
CHUẨN BỊ BÀI NÓI 
PHƯƠNG PHÁP NÓI 
2 
I. KĨ NĂNG NÓI TRONG GIAO TIẾP 
1.1. Vai trò của kĩ năng nói 
1.1.1. Tần suất sử dụng cao 
a) Đối với người bình thường 
 - Nghe : 45%	- Nói : 30% 
 - Đọc : 16%	- Viết : 9% 
b) Đối với đại biểu dân cử 
 - Nói là KN thường sử dụng nhất 
 + Với đồng viện + Với chính quyền 
 + Với dân + Với báo chí 
 - Từ nguyên : nghị viện / parlement 
3 
I. KĨ NĂNG NÓI TRONG GIAO TIẾP 
1.1.2. Tác động mạnh , tức thời 
a) Trong đời sống hằng ngày 
- Đêm qua trời sáng trăng rằm  
- Nói ngọt lọt đến xương 
- Được lời như cởi tấm lòng 
- Nhất ngôn k ý xuất , tứ mã nan truy 
b) Trong hoạt động chính trị 
 - Nhất ngôn hưng bang, nhất ngôn táng bang 
 - Chuyện Trương Nghi thời Xuân Thu Chiến Quốc 
4 
I. KĨ NĂNG NÓI TRONG GIAO TIẾP 
1.2. Kĩ năng nói – kết quả của rèn luyện 
1.2.1. Nói không phải năng lực bẩm sinh 
 - Không có bộ phận cơ thể dành riêng cho các 
hoạt động nói , nghe , đọc , viết 
 - Tách khỏi môi trường xã hội , con người 
không biết nói 
	 - Sống ở cộng đồng nào , con người sẽ nói tiếng nói 
của cộng đồng ấy 
1.2.2. Khiếu nói do rèn luyện mà có 
 - Trường hợp Demosthene ( Hy Lạp cổ đại ) 
 - Trường hợp tướng Grant ( Mỹ ), Jean Jaures ( Pháp ) 
 - Trường hợp những người thất học ăn nói giỏi 
5 
II. CHUẨN BỊ BÀI NÓI 
2.1. Chọn vấn đề 
2.1.1. Thảo luận về kinh tế - xã hội 
a) Những điều nên tránh 
Công thức “3 K” ( K hoe thành tích , K ể khó khăn , K êu gọi viện trợ ) 
Lặp lại báo cáo của cơ quan trình 
b) Những vấn đề nên chọn 
Vấn đề mình am hiểu 
Vấn đề đông đảo cử tri quan tâm 
Vấn đề có tầm quan trọng 
6 
II. CHUẨN BỊ BÀI NÓI 
2.1.2. Thảo luận dự thảo luật 
a) Những điều nên tránh 
Sa đà vào chữ nghĩa 
Ham nói nhiều , ý dàn trải 
Trích đọc nhiều 
b) Những vấn đề nên chọn 
Vấn đề quan hệ đến lợi ích quốc gia 
Vấn đề quan hệ đến lợi ích cử tri 
Vấn đề liên quan đến tính khả thi 
Vấn đề liên quan đến tính thống nhất của HTPL 
7 
II. CHUẨN BỊ BÀI NÓI 
2.1.3. Chất vấn 
a) Những điều nên tránh 
Hỏi thông tin đơn thuần 
Hỏi không đúng người cần hỏi 
- Dựa trên những thông tin thiếu chính xác 
Lẫn chất vấn với thảo luận 
Lẫn việc chung với việc riêng 
b) Những vấn đề nên chọn 
Vấn đề quan hệ đến lợi ích quốc gia 
Vấn đề quan hệ đến lợi ích cử tri 
Vấn đề liên quan đến trách nhiệm của người được chất vấn 
8 
II. CHUẨN BỊ BÀI NÓI 
2.2. Xác định trọng tâm của bài nói 
2.2.1. Vì sao phải xác định trọng tâm ? 
Sự chú ý của người nghe có hạn 
Thời gian phát biểu có hạn 
2.2.2. Xác định trọng tâm thế nào ? 
Trọng tâm là bản chất vấn đề 
Trọng tâm là lập luận mới 
Trọng tâm là dẫn chứng mới 
9 
II. CHUẨN BỊ BÀI NÓI 
2.3. Xác định bố cục của bài nói 
Từ cụ thể đến khái quát hay ngược lại ? 
Từ vấn đề quan trọng đến ít quan trọng hay ngược lại ? 
2.4. Xác định cách nói 
Đọc bài viết sẵn hay nói vo ? 
Giữ thái độ thế nào ? 
10 
III. PHƯƠNG PHÁP NÓI 
3.1. Ngôn ngữ 
3.2.1. Từ ngữ 
Nên sử dụng cách nói có hàm ý 
Nên sử dụng cách nói so sánh 
3.2.2. Giọng điệu 
Nên nói với cao độ và tốc độ vừa phải 
Chú ý phát âm rõ , không ríu âm , nuốt âm 
11 
III. PHƯƠNG PHÁP NÓI 
3.2. Hình thể 
Giữ nét mặt điềm tĩnh 
Giữ hơi thở đều hoà 
Đứng thẳng , không cúi mặt 
Không vung tay quá mức 
Không đút tay túi quần 
Ăn mặc nghiêm túc , không quá cầu kỳ 
12 
IV. TÌNH HUỐNG LUYỆN TẬP 
4.1. Chọn vấn đề anh/chị sẽ phát biểu tại phiên thảo luận tình hình kinh tế - xã hội trong Kỳ họp thứ 7 sắp tới . Nêu những ý chính anh chị sẽ trình bày . Giải thích vì sao anh/chị chọn vấn đề đó và triển khai vấn đề như vậy . 
4.2. Chọn vấn đề anh/chị sẽ phát biểu tại phiên chất vấn trong Kỳ họp thứ 7 sắp tới . Nêu những ý chính anh chị sẽ trình bày . Giải thích vì sao anh/chị chọn vấn đề đó và triển khai vấn đề như vậy . 
13 
 Tr©n träng 
 c¶m ¬n 
 quý vÞ ®¹i biÓu 
14 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ki_nang_noi_nguyen_minh_thuyet.ppt