Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên

MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Phân tích được khái niệm và các đặc trưng cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Chỉ ra được đối tượng nộp thuế, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Vận dụng được cách tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

4. Chỉ ra được các qui định về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

2

5. Ứng dụng được các quy định về đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập

doanh nghiệp

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 35 trang xuanhieu 17640
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên

Bài giảng Kế toán thuế - Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Lý Phương Duyên
cho, tiêu dùng nội bộ (không bao gồm hàng hóa, dịch
vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) xác định theo giá bán của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương;
• Đối với hoạt động gia công hàng hóa là số tiền thu về;
• Đối với hàng hóa bán qua đại lý, ký gửi đúng giá hưởng hoa hồng:
 Doanh nghiệp giao hàng là số tiền bán hàng hóa;
 Doanh nghiệp làm đại lý, ký gửi là hoa hồng được hưởng.
• Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê trả từng kỳ. Nếu bên thuê trả trước nhiều kỳ thì phân bổ
cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
16
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
Ví dụ 2:
• Doanh nghiệp A có chức năng sản xuất phụ tùng ô tô và lắp ráp ô tô. Doanh nghiệp A
dùng sản phẩm lốp ô tô do doanh nghiệp sản xuất để trưng bày, giới thiệu sản phẩm
hoặc dùng lốp ô tô để tiếp tục lắp ráp thành ô tô hoàn chỉnh thì trong trường hợp này sản
phẩm lốp ôtô của doanh nghiệp không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu
nhập doanh nghiệp.
• Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy tính. Trong năm doanh nghiệp B có xuất
một số máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng
làm việc tại doanh nghiệp thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào
doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
17
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
a. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế
• Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu
trong kỳ.
• Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý.
• Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng công trình
nghiệm thu.
• Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
 Nếu chia kết quả bằng doanh thu → doanh thu chia từng bên;
 Nếu chia kết quả bằng sản phẩm → doanh thu sản phẩm từng bên;
 Nếu chia kết quả bằng lợi nhuận trước thuế TNDN → số tiền bán hàng hóa, dịch vụ;
 Nếu chia kết quả bằng lợi nhuận sau thuế TNDN → số tiền bán hàng hóa, dịch vụ.
• Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng là số tiền thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng
cho khách hàng.
18
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
a. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế
Ví dụ 3:
Công ty A chuyên kinh doanh máy khoan nhồi bê tông. Công ty ký hợp đồng với công ty B là
đơn vị thi công với điều khoản hai bên cùng khai thác máy khoan, doanh thu thu được sẽ chia
theo tỷ lệ: Công ty A: 70%, công ty B: 30%. Mọi chi phí khách hàng, sửa chữa,
vận hành công ty A sẽ chịu. Mọi chi phí giao dịch để thực hiện hợp đồng công ty B chịu.
Tháng 9 doanh thu của việc sử dụng máy là 100 triệu.
Vì vậy, doanh thu tính thu nhập chịu thuế của công ty A là:
70% × 100 triệu = 70 triệu.
19
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
b. Chi phí được trừ
• Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
• Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;
• Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm
thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Điều kiện xác định các khoản chi phí được trừ:
20
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
c. Các khoản chi không được trừ
1. Khoản chi không liên quan đến sản xuất kinh doanh và không đủ hóa đơn chứng từ, trừ phần giá trị tổn
thất do thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.
2. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.
3. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.
4. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam
vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định.
5. Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng.
6. Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đối với một số
nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức.
21
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
c. Các khoản chi không được trừ
7. Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ
chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
vay; chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
8. Chi khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản
cố định.
9. Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9
chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn, ô tô dùng để làm
mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du
thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch.
10. Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật.
22
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
c. Các khoản chi không được trừ
11. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên; doanh nghiệp không
trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả
cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo qui định của
pháp luật;
12. Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ
quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung
vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng
không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
13. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9
chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ; thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ trường hợp doanh
nghiệp nộp thay thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài theo hợp đồng); thuế thu nhập cá nhân (trừ trường
hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao
gồm thuế thu nhập cá nhân).
23
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
c. Các khoản chi không được trừ
14. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho
người nghèo theo quy định của pháp luật (chứng từ là các bảng kê...).
15. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ; phần chi trang phục
bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 triệu đồng/người/năm.
16. Phần trích nộp các quỹ bảo hiểm bắt buộc cho người lao động vượt mức quy định; phần trích nộp kinh phí
công đoàn cho người lao động vượt mức quy định; phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích
nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người
lao động.
17. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ một số khoản chi theo quy định.
24
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
c. Các khoản chi không được trừ
Ví dụ 4:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có chi phí phân bổ tương ứng với sản phẩm tiêu thụ là 1,3
tỷ trong đó:
• Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh (vay cán bộ công nhân viên): 150 triệu với lãi suất là
13%/năm. Lãi suất cơ bản bình quân cả năm do Ngân hàng Nhà nước công bố là 8%/năm.
• Trích trước chi phí sửa chữa một xe ô tô 50 triệu, thực tế chi phí sửa chữa phát sinh trong năm
30 triệu.
• Chi bảo hiểm tai nạn người lao động (không trừ vào lương) 50 triệu; chi bảo hiểm nhân thọ cho
trưởng các bộ phận (không trừ vào lương, không có trong hợp đồng lao động) 40 triệu.
• Trích khấu hao tài sản cố định: 125 triệu. Trong đó khấu hao của nhà ăn tập thể là 25 triệu.
• Chi xây dựng hệ thống xử lý nước thải 40 triệu.
• Các chi phí khác coi là hợp lý và doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.
25
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
c. Các khoản chi không được trừ
Đáp án ví dụ 4:
Các khoản chi phí không được trừ là:
• Lãi tiền vay vượt mức 150 % lãi suất cơ bản: = 150 triệu – 150 triệu × 8% × 150% / 13% = 11,54 triệu
• Trích trước sử dụng không hết: 50 triệu – 30 triệu = 20 triệu
• Chi bảo hiểm nhân thọ cho ban giám đốc: 40 triệu
• Chi xây dựng hệ thống xử lý nước thải: 40 triệu
26
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
c. Các khoản chi không được trừ
Ví dụ 5:
Công ty A quyết định tài trợ vàng cho cuộc thi hoa hậu quý bà đẹp và thành đạt bằng 500
sản phẩm mỹ phẩm do công ty kinh doanh.
Trị giá của số sản phẩm trên không được tính vào chi phí.
27
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
d. Thu nhập chịu thuế khác
1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản;
2. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản;
3. Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản;
4. Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
5. Hoàn nhập các khoản dự phòng;
6. Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
7. Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập
nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
28
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
d. Thu nhập chịu thuế khác
8. Chênh lệch giữa thu về tiền phạt tiền bồi thường sau khi bù trừ với số bị phạt, bị bồi thường.
9. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản để góp vốn, điều chuyển tài do sát nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp.
10. Quà biếu, tặng; thu nhập nhận được từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng
khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.
11. Các khoản thu nhập không tính trong doanh thu.
12. Các khoản thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết (từ thu nhập trước khi
nộp thuế TNDN).
13. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài.
14. Các khoản thu nhập khác.
29
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
e. Thu nhập được miễn thuế
1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo Luật Hợp
tác xã.
2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học & phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong
thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần lầu áp dụng tại Việt Nam.
4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người
khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong
tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.
30
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
e. Thu nhập được miễn thuế
5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã
nộp thuế TNDN theo quy định (kể cả trường hợp bên nhận vốn được miễn thuế).
7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ
thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
31
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
f. Xác định lỗ và chuyển lỗ
• Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về
thu nhập chịu thuế;
• Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm kể từ
năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
g. Trích lập quỹ khoa học và công nghệ
• Trích tối đa 10% thu nhập tín thuế;
• Quỹ chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam;
• Các khoản chi từ quỹ phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và không được hạch toán vào chi phí được trừ;
• Trong 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng
sai mục đích phải nộp thuế TNDN tính trên phần thu nhập đã không sử dụng hoặc sử dụng sai và phần lãi
phát sinh từ số thuế TNDN đó.
32
5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
Thuế suất chung 20%
Khai thác dầu khí và các tài nguyên quí hiếm 32% - 50%
h. Thuế suất
33
• Đăng ký thuế cùng với đăng ký thuế giá trị gia tăng.
• Kê khai và nộp thuế:
 Doanh nghiệp tại trụ sở chính phải kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cả trụ sở chính và các cơ
sở sản xuất hạch toán phụ thuộc;
 Số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp tại các tỉnh, thành phố nơi có cơ sở sản xuất phụ thuộc = Số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp toàn doanh nghiệp × Tỷ lệ chi phí của cơ sở hạch toán phụ thuộc tính trên
tổng chi phí;
 Thuế TNDN được tạm nộp hàng quý, chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.
• Quyết toán thuế:
 Doanh nghiệp khai quyết toán thuế tại trụ sở chính. Số còn phải nộp hoặc được hoàn cũng chia theo tỷ lệ
chi phí cho các cơ sở sản xuất phụ thuộc;
 Thời hạn nộp tờ khai tự quyết toán là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
5.2.4. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ
34
• Điều kiện ưu đãi: Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo qui định và đăng ký, nộp
thuế TNDN theo kê khai.
• Các hình thức ưu đãi:
 Ưu đãi về thuế suất;
 Ưu đãi về thời gian miễn giảm.
• Các khoản thu nhập không được ưu đãi thuế:
 Thu nhập khác;
 Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm;
 Thu nhập từ kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược;
 Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
5.2.5. ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
35
Thuế thu nhập doanh nghiệp cùng với thuế giá trị gia tăng là sắc thuế phát sinh ở tất cả các lĩnh vực
kinh doanh. Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế trực thu tác động trực tiếp vào thu nhập của các doanh
nghiệp nên rất được các doanh nghiệp quan tâm. Khi nghiên cứu sắc thuế này cần chú trọng đến các vấn
đề sau:
• Chủ thể nộp thuế là tất cả các tổ chức có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng
chứng khóan, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản.
• Chi phí được trừ là các khoản chi phí không nằm trong danh mục các khoản chi phí không được trừ.
• Doanh nghiệp được quyền trích lập quỹ Khoa học và công nghệ từ thu nhập chịu thuế trước khi thuế thu
nhập doanh nghiệp.
• Việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm ưu đãi về thuế suất và ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế.
• Doanh nghiệp có các cơ sở hạch toán phụ thuộc phải kê khai và nộp thuế ở các tỉnh thành phố nơi có các
cơ sở này, phân chia số thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ chi phí.
• Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khóan, chuyển nhượng bất động sản được tính
và kê khai riêng.
TÓM LƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_chi_phi_san_xuat_bai_5_thue_thu_nhap_doanh.pdf