Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Sau khi học xong chương này, người học có thể:

 Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn

mực kế toán liên quan đến nợ phải trả bao gồm về

việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài

chính.

 Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích

hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải

trả.

 Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 13 trang xuanhieu 4420
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
 ty Hòa
Phát.Công ty Hòa Phát cho An Thịnh trả chậm trong 30
ngày.
Tình huống 2: Công ty ABC bán hàng có điều khoản
bảo hành trong thời gian 1 năm kể từ ngày bán. Tại
ngày 31/12/20x1, ABC ước tính số tiền bảo hành phải
chi trả trong năm sau bao gồm:120 triệu đồng để thực
hiện bảo hành cho sản phẩm bán năm nay (năm 20x1)
và 60 triệu đồng để thực hiện bảo hành cho sản phẩm
bán năm sau (20x2).
Thí dụ 2: Mua hàng chưa trả tiền
Nhận hàng 
hóa, dịch vụ
Thời điểm 
lập báo cáo
Phải trả khi đến 
hạn thanh toán
Số tiền xác định 
trên hóa đơn
Bị kiện nếu 
không thanh 
toán, bị phạt 
nếu trả trễ
Sự kiện đã qua Nghĩa vụ hiện tại Phải thanh toán
Số tiền đáng 
tin cậy
Thí dụ 3: Bảo hành sản phẩm
Hàng đã bán 
kèm bảo hành
Thời điểm 
lập báo cáo
Phải thực hiện bảo 
hành trong thời 
hạn bảo hành
Số tiền ước 
tính dựa vào 
kinh nghiệm 
bán hàng
Sự kiện đã qua Nghĩa vụ hiện tại Phải thanh toán
Số tiền đáng 
tin cậy
Bài tập thực hành 1
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để phân
tích nghiệp vụ “Kế toán tự tính lãi vay phải trả theo
hợp đồng vay” có làm phát sinh một khoản nợ phải
trả hay không?
4Phân loại
Phân loại theo thời gian hoặc chu kỳ kinh
doanh
 Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán
trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp hoặc trong vòng 12 tháng, kể từ
ngày báo cáo
 Nợ dài hạn là các khoản nợ không thỏa mãn
điều kiện là nợ ngắn hạn.
Ghi nhận nợ phải trả
Nợ phải trả sẽ được ghi nhận khi thỏa mãn định
nghĩa và điều kiện ghi nhận của nợ phải trả.
Đánh giá nợ phải trả
Nợ phải trả được ghi nhận theo giá gốc.
Nợ phải trả bằng ngoại tệ sẽ được đánh giá theo
tỷ giá ngày giao dịch. Cuối kỳ kế toán, doanh
nghiệp phải quy đổi số tiền của các khoản nợ
phải trả có gốc ngoại tệ ra "đồng Việt Nam” theo
tỷ giá giao dịch tại ngày lập Báo cáo tài chính.
Nợ phải trả dài hạn có thể được đánh giá bằng
phương pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá
trị hiện tại.
Thí dụ 4:
 Căn cứ vào
chứng từ bên,
hãy cho biết
nợ phải trả
được ghi nhận
tại công ty
nào, số tiền là
bao nhiêu?
517
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản
Các khoản 
đi vay
Phải trả cho 
người bán
Thuế và các 
khoản phải 
nộp NN
Phải trả NLĐChi phí phải trả
Phải trả, 
phải nộp 
khác
Quỹ khen 
thưởng, 
phúc lợi
18
Kế toán các khoản đi vay
TK sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Sơ đồ kế toán
Thí dụ minh họa
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 341
Bên Nợ Bên Có
• Số tiền đã trả nợ;
• Số tiền vay, nợ được 
giảm;
• Chênh lệch tỷ giá hối 
đoái giảm do đánh giá lại 
số dư cuối kỳ. 
o Số tiền vay, nợ thuê tài 
chính phát sinh trong kỳ;
o Chênh lệch tỷ giá hối đoái 
tăng do đánh giá lại số 
dư cuối kỳ.
Số dư bên Có
Số dư vay, nợ thuê tài chính 
chưa đến hạn trả.
Sơ đồ kế toán
Thanh toán nợ vay
Vay để trả nợ
Vay bằng tiền
Vay mua vật tư, hàng 
hoá, dịch vụ
TK 341(1)
TK 111, 
112
TK 111, 
112
TK 156, 211, 
621, 641...
TK 133
331
6Thí dụ 5
1. Vay ngân hàng 800 triệu đồng bằng tiền mặt,
thời hạn vay 24 tháng, lãi suất vay 12%/năm,
trả lãi hàng quý bằng tiền ngân hàng.
2. Vay dài hạn để mua sắm tài sản cố định phục
vụ cho sản xuất, giá mua chưa có thuế GTGT
là 400.000.000đồng, thuế suất thuế GTGT
10%.
3. Chuyển khoản để trả nợ gốc vay là 40 triệu
đồng và lãi vay (không được vốn hóa) là 3
triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
22
Kế toán phải trả người bán
TK sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Sơ đồ kế toán
Thí dụ và Bài tập thực hành
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 331
Bên Nợ Bên Có
 Số tiền đã trả cho người bán;
 Số tiền ứng trước cho người bán,
người cung cấp dịch vụ;
 Số tiền người bán chấp nhận
giảm giá;
 Chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại được người bán
chấp nhận;
 Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt,
kém phẩm chất khi kiểm nhận và
trả lại cho người bán.
o Số tiền phải trả cho người bán;
o Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá
tạm tính nhỏ hơn thực tế của số
vật tư, hàng hóa đã nhận khi có
thông báo chính thức
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
Số tiền đã ứng trước cho người bán
hoặc số tiền đã trả thừa
Số tiền còn phải trả cho người bán,
người cung cấp
Sơ đồ kế toán
Chiết khấu thanh 
toán được hưởng
Giảm giá, hàng mua trả 
lại, chiết khấu TM
Thanh toán, ứng trước 
tiền cho người bán Mua chịu vật tư, 
hàng hóa, chi phí
Mua chịu TSCĐ 
TK 331
TK 156, 
627, 632,...
TK 133
TK 211, 213
TK 111, 
112
TK 133
TK 156, 
641...
TK 515
Khoản nợ phải trả 
không tìm được chủ nợTK 711
Vay để trả nợTK 341
7Thí dụ 6
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho với giá đã có thuế
GTGT là 33.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là
10%, chưa thanh toán tiền cho người bán H.
2. Mua chịu lô hàng của công ty A với giá mua chưa có
thuế GTGT là 40.000.000 đồng và giao bán ngay chưa
thu tiền cho khách hàng K với giá bán chưa có thuế
GTGT là 50.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT là
10%.
3. Xuất quỹ tiền mặt 20.000.000 đồng để ứng trước tiền
cho người cung cấp vật tư.
4. Chuyển khoản trả hết nợ cho công ty P sau khi trừ số
chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% trên số nợ,
biết số nợ phải trả công ty P là 100.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
Bài tập thực hành 2 
1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán B, trị
giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng.
2. Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản
xuất sản phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng.
3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán B ở
nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt sau khi trừ khoản chiết
khấu thanh toán được hưởng là 2%
4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, trị
giá đã có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần
chênh lệch giữa tiền hàng và tiền ứng trước là 30
triệu đồng được thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
27
Kế toán thuế và các khoản phải nộp NN
TK sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Sơ đồ kế toán
Thí dụ minh họa
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 333
Bên Nợ Bên Có
 Số thuế GTGT đã được khấu 
trừ trong kỳ;
 Số thuế, phí, lệ phí và các 
khoản phải nộp khác đã nộp 
vào NSNN;
 Số thuế được giảm trừ vào số 
thuế phải nộp;
 Số thuế GTGT của hàng bán 
bị trả lại, giảm giá.
o Số thuế GTGT đầu ra và số 
thuế GTGT của hàng nhập 
khẩu phải nộp
o Số thuế, phí, lệ phí và các 
khoản phải nộp khác phải nộp 
vào NSNN.
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
Số thuế và các khoản phải nộp
lớn hơn số thuế và các khoản
phải nộp cho Nhà nước.
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp khác còn phải nộp vào
NSNN
8Sơ đồ kế toán – Thuế GTGT phải nộp
TK 3331
TK 111, 
112, 131TK 133
TK 511, 
515, 711
Thuế GTGT của DT và 
thu nhập phát sinh
Thuế GTGT đầu vào 
đượckhấu trừ
Thuế GTGT của 
HBBTL, GGHB,CKTM
TK 521
TK 111, 
112, 131
TK 111, 
112
Nộp thuế
TK 133Thuế GTGT của hàng 
nhập khẩu
Sơ đồ kế toán – Thuế Xuất Nhập khẩu
TK 3333
TK 111, 
112, 131TK 112
TK 511
Thuế xuất khẩu phải nộpNộp thuế
TK 156, 
211, ...
Thuế nhập khẩu phải nộp
Sơ đồ kế toán – Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3332
TK 111, 
112, 131TK 112
TK 511
Thuế TTĐB phải nộp khi 
bán hàng
Nộp thuế
TK 156, 
211, ...
Thuế TTĐB phải nộp khi 
nhập khẩu
Bài tập thực hành 3
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng
(chưa có thuế GTGT 10%)
2. Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá
20.000đ/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
3. Nhập khẩu hàng A để tiêu thụ nội địa, số lượng
10.000cái, đơn giá 0,5 usd/cái. Thuế suất thuế
nhập khẩu là 4%, thuế GTGT là 10%. Doanh
nghiệp đã chuyển khoản để nộp đủ thuế. Tỷ giá
giao dịch là 20.100đ/usd
4. Bán lô hàng P với giá bán đã có thuế TTĐB 65% và
chưa có thuế GTGT 10% là 363 triệu đồng chưa
thu tiền của khách hàng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
9Sơ đồ kế toán – Thuế thu nhập DN
Cuối năm, CL số tạm nộp > 
thực tế phải nộp
Cuối năm, CL số tạm 
nộp < thực tế phải nộp
Hàng quý Nộp thuế
TK 3334 TK 8211
TK 
111,112
Thí dụ 7
1. Số thuế GTGT được khấu trừ vào cuối kỳ là 40 triệu đồng.
2. Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, số thuế phải nộp là 120 triệu
đồng.
3. Nhập khẩu lô hàng A, giá nhập khẩu quy đổi theo tỷ giá ngày giao
dịch thành VND là 21 triệu đồng (tương đương 1.000 USD, hàng A
phải chịu thuế nhập khẩu và thuế GTGT với thuế suất lần lượt là
20% và 10%)
4. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp của công nhân viên trong doanh
nghiệp là 6 triệu đồng.
5. Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế môn bài cho cả năm tài chính là 2 triệu
đồng.
6. Lệ phí trước bạ của xe đưa đón nhân viên văn phòng là 3 triệu
đồng. Nộp thuế bằng tiền mặt
7. Nhận được thông báo về số tiền nộp phạt vi phạm hành chính về
thuế là 1 triệu đồng.
8. Quyết toán năm số thuế phải nộp là: 150 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
35
Kế toán các khoản phải trả cho NLĐ
TK sử dụng
Sơ đồ kế toán
Thí dụ minh họa
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334
Bên Nợ Bên Có
 Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng có tính chất
lương, bảo hiểm xã hội và các
khoản đã trả, đã chi, đã ứng
trước cho người lao động;
 Các khoản khấu trừ vào tiền
lương, tiền công của người
lao động.
o Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng có tính chất
lương, bảo hiểm xã hội và các
khoản phải trả, phải chi cho
người lao động.
Số dư bên Có
Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng có tính chất
lương và các khoản phải trả
cho người lao động
10
Sơ đồ kế toán
Các khoản phải khấu
trừ vào lương/ thu 
nhập của NLĐ
Ứng lương, thanh 
toán lương và các 
khoản khác cho NLĐ Tiền thưởng phải trả
NLĐ từ quỹ KT-PL
BHXH phải trả NLĐ
TK 334
TK 111, 112
TK 138, 
141, 3335
TK 622, 627, 
641, 642
TK 353
TK 3383
Lương và các khoản 
mang tính chất lương 
phải trả cho NLĐ 
TK 511
TK 33311
Trả lương, thưởng 
bằng SP, HH
TK 338 Trừ lương các khoản 
trích theo lương
Bài tập thực hành 4
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại công ty P trong
tháng 10.20x1 như sau:
1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên:
180.000.000đ
2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau:
• Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ
• Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ
• Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ
3. Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm:
• Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ
• Tạm ứng thừa: 500.000đ
4. Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng
4.000.000đ.
39
Kế toán Phải trả, phải nộp khác
TK sử dụng
Sơ đồ kế toán
Tỷ lệ trích các khoản theo lương
Thí dụ và bài tập thực hành
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 338
Bên Nợ Bên Có
 Xử lý tài sản thừa
 Bảo hiểm xã hội phải trả cho
NLĐ;
 Kinh phí công đoàn chi tại đơn
vị;
 Số BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ đã nộp;
 Phân bổ doanh thu CTH;
 Phân bổ lãi trả chậm;
o Giá trị tài sản thừa chờ xử lý;
o Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ;
o Nhận tiền BHXH do cơ quan
bảo hiểm thanh toán;
o Doanh thu CTH phát sinh ;
o Lãi trả chậm, trả góp từ bán
hàng;
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
Số đã trả, đã nộp nhiều hơn
số phải trả, phải nộp
Số tiền còn phải trả, phải
nộp;
11
Sơ đồ kế toán- Các khoản trích theo lương
Nộp các khoản cho 
cơ quan quản lý 
TK 338 (2,3,4,6)
TK 622, 627, 
641, 642
TK 334
Tính vào chi phí
Trừ lương NLĐ
Nhận tiền do cơ quan 
BH thanh toán TK 112
TK 112
TK 334 Tính BH phải trả cho NLĐ
BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng
Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0%
Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5%
Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5%
42
Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ
(Từ 01/01/2014)
Thí dụ 8
1. Cuối tháng, kế toán tính các khoản trích theo lương
theo quy định hiện hành biết lương phải trả trong kỳ
ở các bộ phận như sau:
 Công nhân trực tiếp sản xuất: 100.000.000đ
 Nhân viên phân xưởng: 6.000.000đ
 Nhân viên văn phòng: 20.000.000đ
2. Xuất quỹ tiền mặt nộp Bảo hiểm xã hội cho cơ
quan Bảo hiểm xã hội là 18.000.000 đồng.
3. Nhận được khoản trợ cấp BHXH từ cơ quan BHXH
là 4.000.000 đồng bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
Sơ đồ kế toán- Doanh thu chưa thực hiện
Kết chuyển lãi 
trả chậm
Kết chuyển DTCTH
TK 3387
TK 511
TK 515 TK 131
TK 511, 
TK 111, 
112
Lãi trả 
chậm
Doanh thu nhận trước 
về bán hàng và CCDV
Giá 
thanh toán
Doanh 
thu
TK 
3331 Thuế GTGT
12
Thí dụ 9
1. Bán hàng trả góp trong 3 năm, giá trả ngay
chưa có thuế GTGT là 100.000.0000 đồng, giá
trả chậm là 140.000.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT là 10%. Cuối tháng, phân bổ số lãi trả
chậm.
2. Nhận trước tiền thuê 6 tháng về thuê hoạt động
tài sản cố định bằng chuyển khoản, số tiền thuê
hàng tháng chưa có thuế GTGT là 3.000.000
đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Cuối tháng,
phân bổ tiền cho thuê TSCĐ
Yêu cầu: Định khoản kế toán
Bài tập thực hành 5
Tính toán và định khoản các nghiệp vụ sau:
1. Cuối tháng, kế toán tính lương phải trả cho từng bộ phận
như sau:Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ;
Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ; Bộ phận
văn phòng: 50.000.000đ
2. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN.
3. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000đ
4. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ.
5. Thanh toán lương, thưởng cho NLĐ bằng tiền gửi ngân
hàng.
6. Nhập kho số nguyên vật liệu phát hiện thừa so với hóa
đơn một lượng hàng trị giá 1.000.000đồng, trị giá mua
chưa có thuế GTGT theo hóa đơn là 20.000.000 đồng,
thuế suất thuế GTGT là 10%.
7. Khoản tiền mặt thừa không biết nguyên nhân được xử lý
ghi tăng thu nhập khác là 1.000.000đ
Trình bày thông tin
Trên Bảng cân 
đối kế toán
Phân loại nợ 
phải trả ngắn 
hạn và dài hạn
Không Bù trừ tài 
sản và nợ phải 
trả: 
Báo cáo lưu 
chuyển tiền tệ
Các thông tin về 
dòng tiền liên 
quan đến nợ 
phải trả
Bản thuyết minh 
BCTC
Thuyết minh chi 
tiết các khoản 
phải trả: 
Thuyết minh về 
nợ tiềm tàng và 
các khoản cam 
kết
Bài tập thực hành 6
Tại ngày 31.12.20x0, công ty ABC có số liệu sau:
1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán
là tháng 6.20x1.
2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh
toán là ngày 1.4.20x1.
3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót
khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể
hoàn toàn.
4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm
nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng.
5. Doanh nghiệp ước tính khoản chi phí phải trả cho việc sửa chữa máy móc
của năm 20x1 là 103 triệu đồng.
6. Tiền thuê nhà phải trả của quý 4.20x0 là 30 triệu đồng, đơn vị chưa trả tiền vì
chưa nhận được hoá đơn của bên cho thuê mà tự tính theo hợp đồng.
7. Khoản bồi thường cho việc sản phẩm gây hại cho người tiêu dùng chưa xác
định được số tiền vì toà chưa xử. Được biết các khách hàng đã kiện từ tháng
10.20x0 và đòi bồi thường là 300 triệu đồng.
8. Tiền lương tháng 12.20x0 chưa thanh toán cho công nhân là 140 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy phân biệt nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và tính tổng số nợ phải.
13
Các tỷ số và ý nghĩa
 Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp
Tỷ số nợ = Nợ phải trả/Tổng tài sản
 Khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Tỷ số thanh toán ngắn hạn = TS ngắn hạn/Nợ NH
 Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn NH của DN
Tỷ lệ nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_5_ke_toan_no_phai_tra_ngu.pdf