Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Nội dung

 Khái niệm báo cáo LCTT

 Khái niệm của tiền và tương đương tiền

 Khái niệm luồng tiền (dòng tiền)

 Sự cần thiết

 Mục đích

 Mối quan hệ giữa các BCTC

 Các luồng tiền

 Nguyên tắc trình bày báo cáo LCTT

 Căn cứ lập và yêu cầu mở sổ kế toán

 Lập Báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang xuanhieu 10040
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
như: tiền thu về được bồi 
thường, được phạt, tiền thưởng và 
các khoản tiền thu khác; Tiền đã 
thu do được hoàn thuế; Tiền thu 
được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền 
thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký 
quỹ; Tiền được các tổ chức, cá nhân 
bên ngoài thưởng, hỗ trợ; 
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh
doanh
MS
7. Tiền chi khác
cho hoạt
động kinh
doanh
07
Số liệu để ghi: 
sổ kế toán các TK 111, 112, 
113 trong kỳ báo cáo, sau khi 
đối chiếu với sổ kế toán các TK 
811, 161, 244, 333, 338, 344, 
352, 353, 356 và các Tài khoản 
liên quan khác.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số 
âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn ().
Tổng số tiền đã chi cho các khoản 
khác, ngoài các khoản tiền chi liên 
quan đến hoạt động sản xuất, kinh 
doanh trong kỳ báo cáo được 
phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05, 
như: Tiền chi bồi thường, bị phạt và các 
khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại 
thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền 
nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; 
Tiền nộp các khoản BHXH, BHYT, BHTN, 
KPCĐ; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; 
Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký 
quỹ, tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự 
phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ 
khen thưởng, phúc lợi; Quỹ phát triển 
khoa học và công nghệ; Tiền chi trực tiếp 
từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu; 
Tiền chi trực tiếp từ nguồn kinh phí sự 
nghiệp, kinh phí dự án,
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
MS
Lưu chuyển tiền thuần
từ HĐKD
20
Số liệu để ghi: 
Được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ 
Mã số 08 đến Mã số 16. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì 
sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn ().
Phản ánh chênh lệch 
giữa tổng số tiền thu vào 
với tổng số tiền chi ra từ 
hoạt động kinh doanh 
trong kỳ báo cáo
9• Trích sổ kế toán của TK 111, 112, 128 của công ty ABC trong 
năm 20x1 như sau:
33
TK 111 TK 112
430.000.000 335.000.000
18.000.000 (334)
Thu 
thanh lý 
TSCĐ (711) 27.000.000 280.000.000 (222)
(511) 21.600.000 2.200.000 (635) (3331) 2.700.000 161.000.000(331X)
(3331) 2.160.000 2.340.000 (641) Thu nợ (131) 940.000.000 7.200.000 (3334)
(511) 50.400.000 180.000 (811) thanh lý TSCĐ (111) 150.000.000 144.000.000 (2281)
(3331) 5.040.000 9.000.000 (338) Chia lãi (515) 8.000.000 64.800.000 (211)
12.800.000 (3333) bán CP (121) 38.000.000 3.240.000 (133)
100.000.000 (128)Cho cty H vay 1.800.000 (642)
60.000.000 (128)CCTG 3 tháng 40.000.000 (341)
150.000.000 (112) 3.600.000 (4131)
79.200.000 354.520.000 1.165.700.000 705.640.000
154.680.000 795.060.000
Bài tập thực hành 2
• Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu trên để trình bày vào các chỉ
tiêu trên dòng tiền thuộc hoạt động kinh doanh.
34
TK 128
Trái phiếu 15 tháng 120.000.000
Chứng chỉ TG 3 tháng (111) 60.000.000
60.000.000
180.000.000
Bài tập thực hành 2 (tiếp)
• Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập và trình 
bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng 
biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ 
trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ 
sở thuần.
• Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập theo 
phương pháp trực tiếp hoặc trực tiếp có điều chỉnh
35
Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ 
hoạt động đầu tư
36
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết 
minh
Năm 
nay
Năm 
trước
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của
đơn vị khác
23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
Luồng tiền từ HĐĐT theo phương pháp trực tiếp
10
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động
đầu tư
MS
1.Tiền chi để
mua sắm, xây
dựng TSCĐ và
các tài sản dài
hạn khác
21
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết số tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ 
và các tài sản dài hạn khác, kể cả số tiền lãi vay đã trả được vốn hóa), sổ kế
toán TK 3411 (chi tiết số tiền vay nhận được chuyển trả ngay cho người bán), 
sổ kế toán TK 331 (chi tiết khoản ứng trước hoặc trả nợ cho nhà thầu XDCB, 
trả nợ cho người bán TSCĐ, BĐSĐT), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 
211, 213, 217, 241 trong kỳ báo cáo. 
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ().
 Tổng số tiền đã thực chi để mua sắm, xây
dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, 
 Tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được
vốn hoá thành TSCĐ vô hình,
 Tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng
dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo
cáo. 
 Chi phí sản xuất thử sau khi bù trừ với số
tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử của
TSCĐ hình thành từ hoạt động XDCB,
 Số tiền đã ứng trước cho nhà thầu XDCB,
 Tiền trả nợ người liên quan trực tiếp tới
việc mua sắm, đầu tư XDCB
II. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
MS
2.Tiền thu từ thanh
lý, nhượng bán
TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
22
Số liệu để ghi: 
Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, đối chiếu với 
sổ kế toán các TK 711, 5117, 131 (chi tiết tiền thu thanh lý, nhượng 
bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác). Số tiền chi được 
lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, đối chiếu với sổ kế toán các TK 
632, 811 (Chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư) 
trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn 
() nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi
Số tiền thuần đã thu từ việc
thanh lý, nhượng bán TSCĐ 
hữu hình, TSCĐ vô hình và bất
động sản đầu tư trong kỳ báo
cáo, kể cả số tiền thu hồi các
khoản nợ phải thu liên quan
trực tiếp tới việc thanh lý, 
nhượng bán TSCĐ và tài sản
dài hạn khác.
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động
đầu tư
MS
3. Tiền chi cho
vay, mua các công
cụ nợ của đơn vị
khác
23
4.Tiền thu hồi cho
vay, bán lại các
công cụ nợ của
đơn vị khác
24
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế 
toán TK 128, 171 trong kỳ báo cáo.
MS 23 được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc 
đơn ().
• Tổng số tiền đã gửi vào (thu về) 
ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng, 
• Tiền đã chi (thu hồi) cho bên 
khác vay,
• Tiền chi (thu) của bên mua trong 
giao dịch mua bán lại trái phiếu 
Chính phủ và REPO chứng khoán, 
• Tiền chi mua (thu về): các công 
cụ nợ của đơn vị khác (trái phiếu, 
thương phiếu, cổ phiếu ưu đãi 
phân loại là nợ phải trả) 
vì mục đích đầu tư nắm giữ đến 
ngày đáo hạn trong kỳ báo cáo. 
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
MS
5. Tiền chi đầu tư góp
vốn vào đơn vị khác
25
6. Tiền thu hồi đầu tư
góp vốn vào đơn vị
khác
26
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế 
toán các TK 221, 222, 2281, 131, 331 trong kỳ báo cáo 
Chỉ tiêu ở MS 25 được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi 
trong ngoặc đơn ().
• Tổng số tiền đã chi để đầu tư 
vào công cụ vốn của đơn vị khác 
(mua cổ phiếu phổ thông có quyền 
biểu quyết, mua cổ phiếu ưu đãi 
được phân loại là vốn chủ sở hữu, 
góp vốn vào công ty con, công ty 
liên doanh, liên kết,)
Tổng số tiền đã thu hồi do bán 
lại hoặc thanh lý các khoản vốn 
đã đầu tư vào đơn vị khác 
trong kỳ báo cáo (kể cả tiền thu 
nợ phải thu bán công cụ vốn từ 
kỳ trước).
11
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
MS
7. Tiền thu lãi cho vay,
cổ tức và lợi nhuận
được chia
27
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế 
toán TK 515. 
Số tiền thu về các khoản tiền 
lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái 
phiếu, cổ tức và lợi nhuận 
nhận được từ đầu tư vốn vào 
các đơn vị khác trong kỳ báo 
cáo
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư
MS
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư
30
Số liệu để ghi: 
Được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ 
Mã số 21 đến Mã số 27. 
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức 
ghi trong ngoặc đơn ().
Phản ánh chênh lệch 
giữa tổng số tiền thu vào 
với tổng số tiền chi ra từ 
hoạt động đầu tư trong kỳ 
báo cáo.
Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực hành
2 để trình bày vào các chỉ tiêu trên dòng tiền thuộc
hoạt động đầu tư.
43
Bài tập thực hành 3
• Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và 
trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một 
cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng 
tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo 
cáo trên cơ sở thuần
• Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập theo 
phương pháp trực tiếp hoặc trực tiếp có điều 
chỉnh. 
44
Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ 
hoạt động tài chính
12
45
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết 
minh
Năm 
nay
Năm 
trước
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn
góp của CSH
31
2.Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3.Tiền thu từ đi vay 33
4.Tiền trả nợ gốc vay 34
5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC 40
Luồng tiền từHĐTC theo phương pháp trực tiếp
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
MS
1.Tiền thu từ phát
hành cổ phiếu,
nhận vốn góp của
CSH
31
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế 
toán TK 411 trong kỳ báo cáo.
Tổng số tiền đã thu do các chủ 
sở hữu của doanh nghiệp góp 
vốn trong kỳ báo cáo.
Đối với công ty cổ phần: 
-Số tiền đã thu do phát hành cổ 
phiếu phổ thông theo giá thực tế 
phát hành,
- Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 
ưu đãi được phân loại là vốn 
chủ sở hữu và 
- Quyền chọn của trái phiếu 
chuyển đổi
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
MS
2.Tiền trả vốn góp
cho các chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp
đã phát hành
32
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế 
toán các TK 411, 419 trong kỳ báo cáo. 
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn (...).
• Tổng số tiền đã trả do hoàn 
lại vốn góp cho các chủ sở hữu 
của doanh nghiệp dưới các 
hình thức hoàn trả bằng tiền 
• Tiền mua lại cổ phiếu của 
doanh nghiệp đã phát hành để 
huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ 
phiếu quỹ
III. Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động tài
chính
MS
3.Tiền thu từ
đi vay
33
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, các tài khoản phải trả (chi tiết 
tiền vay nhận được chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả) sau 
khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 
và các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo. 
Tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh 
nghiệp đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng 
và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo
Số tiền bên bán nhận được trong giao dịch 
mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao 
dịch Repo chứng khoán khác
vay bằng phát hành trái phiếu thường: số tiền 
ghi nhận = mệnh giá -/+ chiết khấu/ phụ trội 
trái phiếu - lãi trái phiếu trả trước
vay bằng phát hành trái phiếu chuyển đổi: số 
tiền ghi nhận = nợ gốc của TP chuyển đổi
vay bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi số tiền 
ghi nhận = mệnh giá (phần thặng dư trình bày 
ở MS 31)
13
III. Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động tài
chính
MS
4.Tiền trả nợ
gốc vay
34
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, sổ kế toán các tài khoản phải 
thu (phần tiền trả nợ vay từ tiền thu các khoản phải thu), sau 
khi đối chiếu với sổ kế toán TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 
trong kỳ báo cáo. 
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn (...). 
• Tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc 
vay
• Tiền trả nợ gốc trái phiếu thông thường, 
trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu 
bắt buộc người phát hành phải mua lại tại 
một thời điểm nhất định trong tương lai.
• Số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua 
trong giao dịch mua bán lại trái phiếu 
Chính phủ và các giao dịch Repo chứng 
khoán khác.
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
MS
5.Tiền trả nợ gốc
thuê tài chính
35
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sổ kế toán các tài khoản 
phải thu (chi tiết tiền trả nợ thuê tài chính từ tiền thu các 
khoản phải thu), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3412 
trong kỳ báo cáo. 
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn (...).
• Tổng số tiền đã trả về khoản 
nợ thuê tài chính trong kỳ báo 
cáo
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
MS
6. Cổ tức, lợi
nhuận đã trả cho
chủ sở hữu
36
Số liệu để ghi: 
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế 
toán các TK 421, 338 (chi tiết số tiền đã trả về cổ tức và lợi 
nhuận) trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn (...).
Tổng số tiền cổ tức và lợi nhuận 
đã trả cho các chủ sở hữu của 
doanh nghiệp (kể cả số thuế thu 
nhập cá nhân đã nộp thay cho 
chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo. 
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính
MS
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính
40
Số liệu để ghi: 
Được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ 
Mã số 31 đến Mã số 36. 
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Phản ánh chênh lệch 
giữa tổng số tiền thu vào 
với tổng số tiền chi ra từ 
hoạt động tài chính trong 
kỳ báo cáo.
14
Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực hành
2 để trình bày vào các chỉ tiêu trên dòng tiền thuộc
hoạt động tài chính
53
Bài tập thực hành 4
54
Chỉ tiêu
Mã
số
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ (50 =
20+30+40)
50
Tiền và tương
đương tiền đầu kỳ
60
Ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương
đương tiền cuối kỳ
(70 = 50+60+61)
70
Căn cứ vào số đầu kỳ của chỉ tiêu 
“Tiền và tương đương tiền trên Bảng 
Cân đối kế toán
Tổng số chênh lệch TGHĐ do đánh giá 
lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản 
tương đương tiền bằng ngoại tệ
Căn cứ vào sổ kế toán các TK 111, 
112, 113, 128 và các tài khoản liên 
quan (chi tiết các khoản thoả mãn định 
nghĩa là tương đương tiền), đối chiếu 
với sổ kế toán chi tiết TK 4131
Đối chiếu với số cuối kỳ của chỉ tiêu “Tiền 
và tương đương tiền trên BCĐKT
Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực hành
2, 3, 4 để tính được chỉ tiêu của mã số 50, 60, 61,
70
55
Bài tập thực hành 5
• Trình bày vào chỉ tiêu thích hợp trên BCLCTT
1. Chi trả nợ cho người cung cấp hàng hóa là 600, và
người bán TSCĐ là 200
2. Doanh thu bán hàng trong kỳ là 1.600, đã thu bằng tiền
1.200
3. Vay dài hạn để mua TSCĐHH trị giá 400
4. Trả nợ gốc và lãi vay trong kỳ là 240 (trong đó lãi là 40)
5. Nhượng bán TSCĐ, nguyên giá 500, HMLK 400, thu về
130 và chi phí nhượng bán bằng tiền là 10.
6. Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 1.000,
giá phát hành 1.400, chi phí phát hành là 100. Các
khoản trên đã thu, chi bằng tiền.
7. Dùng tiền mua Kỳ phiếu NH, kỳ hạn 3 tháng, 400
8. Dùng tiền trả nợ thuê tài chính là 200.
56
Bài tập thực hành 5

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_5_bao_cao_luu_chuyen_tien.pdf