Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu và nhiệm vụ kế toán

2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu

 Là những đối tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật hóa, là một trong 3

yếu tố chủ yếu của quá trình sản xuất.

 Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất nhất định và tiêu hao toàn bộ,

chuyển dịch 1 lần toàn bộ giá trị vào giá trị sản phẩm, thay đổi hình thái ban đầu

để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm.

2.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu

 Xây dựng hệ thống danh điểm và đánh số danh

điểm cho nguyên vật liệu.

 Xây dựng mức tồn kho tối đa và tối thiểu cho

nguyên vật liệu.

 Bố trí hệ thống kho tàng bến bãi, bố trí nhân viên

quản lý chặt chẽ quản lý nguyên vật liệu.

2.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu

 Ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực số lượng, chất lượng và giá

thành thực tế của nguyên vật liệu nhập và xuất kho, chấp hành định mức tiêu hao

nguyên vật liệu.

 Phân bổ hợp lý giá trị nguyên vật liệu sử dụng vào đối tượng tập hợp chi phí.

 Tính toán phát hiện kịp thời nguyên vật liệu thừa, thiếu, kém phẩm chất.

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 17 trang xuanhieu 17300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

Bài giảng Kế toán tài chính - Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
 được giảm giá hàng mua; 
 Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng; 
 Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê; 
 Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (Trường 
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). 
 Số dư bên Nợ: 
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. 
 TK 151: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của các loại hàng hóa, vật tư 
(Nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hóa) mua ngoài đã thuộc quyền sở 
hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc 
đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho. 
 Bên Nợ: 
 Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường; 
 Kết chuyển trị giá thực tế của hàng vật tư mua đang đi đường cuối kỳ 
(Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm 
kê định kỳ). 
 Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 
22 NEU_ACC301_Bai2_v1.0014101213 
 Bên Có: 
 Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã 
chuyển giao thẳng cho khách hàng; 
 Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đầu 
kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp 
kiểm kê định kỳ). 
 Số dư bên Nợ: 
Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (chưa về nhập kho 
đơn vị). 
2.3.2. Kế toán nhập kho nguyên vật liệu 
a. Mua NVL: Chứng từ sử dụng là Hóa đơn và Phiếu nhập kho, tình hình hạch toán 
phụ thuộc tình hình thu nhận chứng từ. Khi thu mua vật liệu có thể phát sinh các 
trường hợp như hàng và hóa đơn cùng về, hàng về nhưng hóa đơn chưa về hoặc 
hóa đơn đã về nhưng hàng chưa về. Khi hàng về còn có thể xuất hiện cả trường 
hợp hàng thừa, thiếu... 
 TH1: Hàng và hóa đơn cùng về 
 Phản ánh trị giá mua của vật tư, hàng hoá: 
Nợ TK 152: giá mua chưa có VAT 
Nợ TK 133: thuế GTGT 
Có TK 331, TK 141, TK111, TK112, 
TK311...: tổng giá thanh toán 
 Phản ánh chi phí thu mua vật tư, hàng hoá: 
Nợ TK 152, TK 153: giá mua chưa có VAT 
Nợ TK 133: thuế GTGT 
Có TK 331, TK 141, TK111, TK112, TK311...: tổng thanh toán 
 Phản ánh giảm giá, chiết khấu thương mại được hưởng: 
Nợ TK111, 112, 331 
Có TK133: Thuế GTGT giảm tương ứng 
Có TK152: % chiết khấu hoặc giảm giá × giá bán không có thuế 
 Phản ánh chiết khấu thanh toán: 
Nợ TK111, 112, 331 
Có TK515: chiết khấu × giá bán có cả thuế 
 Hàng mua thừa so với hóa đơn: 
 Nếu nhập theo số thực nhập: 
Nợ TK 152, 153 
Có TK3388 
 Nếu nhập kho theo đúng hóa đơn thị số thừa coi như giữ hộ Nợ TK002 
 Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 
NEU_ACC301_Bai2_v1.0014101213 23 
 Nếu nhập kho thiếu so với hóa đơn: kế toán chỉ ghi tăng NVL theo đúng số 
nhập kho: 
Nợ TK1381: Chờ xử lý 
Nợ TK1388: Yêu cầu bồi thường 
... 
Có TK 111, 112, 311, 331: Giá thanh toán của số nguyên vật liệu thiếu 
Ví dụ: Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho với giá ghi trên hóa đơn là 220 
triệu bao gồm cả thuế 10% và đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển là 
2,2 triệu đã trả bằng tiền mặt. Doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 2% 
bằng tiền mặt. Hãy định khoản các nghiệp vụ trên. 
 TH2: Vật tư, hàng hoá về trước hoá đơn về sau 
 Trong kỳ nếu hoá đơn về ghi giống trường hợp 1 
 Cuối kỳ nếu hoá đơn chưa về, kế toán ghi sổ theo giá tạm tính: 
Nợ TK 152, 153: giá tạm tính 
Có TK 331 
 Sang kỳ sau: khi có hoá đơn về, điều chỉnh giá tạm tính và phản ánh thuế 
 Nếu giá tạm tính bằng với giá thực tế trên hoá đơn, phản ánh thuế GTGT 
được khấu trừ: 
Nợ TK 133 
Có TK 331 
 Nếu giá tạm tính > giá thực tế trên hoá đơn: 
Phản ánh thuế: 
Nợ TK 133 
Có TK 331 
Điều chỉnh giảm giá tạm tính: 
Nợ TKK 152: ghi đỏ phần chênh lệch 
Có TK 331 
 Nếu giá tạm tính < giá thực tế trên hoá đơn: 
Phản ánh thuế: 
Nợ TK 133 
Có TK 331 
Điều chỉnh tăng: ghi bổ sung phần chênh lệch 
Nợ TK 152: ghi bổ sung phần chênh lệch 
Có TK 331 
Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng cách ghi bút toán đỏ hoặc bút toán đảo để xóa bút 
toán ghi theo giá tạm tính ban đầu rồi ghi lại bút toán theo giá ghi trên hóa đơn. 
Ví dụ: Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu vào tháng 8, cuối tháng chưa nhận được 
hóa đơn doanh nghiệp ghi sổ theo giá tạm tính là 200 triệu. Tháng 9 doanh nghiệp 
 Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 
24 NEU_ACC301_Bai2_v1.0014101213 
nhận được hóa đơn với giá trên hóa đơn là 242 triệu bao gồm cả VAT là 10%. Định 
khoản nghiệp vụ liên quan đến nguyên vật liệu trong tháng 8 và tháng 9. 
 TH3: Hoá đơn về trước, vật tư, hàng hoá về sau 
 Khi hoá đơn về lưu hóa đơn vào tập hồ sơ hàng mua đang đi đường 
 Trong kỳ nếu vật tư về ghi giống TH1 
 Cuối kỳ vật tư chưa về: 
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường 
Nợ TK 133: Thuế GTGT 
Có TK 331, 111, 112 
 Kỳ sau vật tư về nhập kho: 
Nợ TK 152: Phản ánh số nguyên vật liệu về nhập kho tại doanh nghiệp 
Có TK 151 
b. Nhập kho NVL từ thuê ngoài gia công chế biến 
Nợ TK 152: Giá thực tế NVL nhập kho (được ghi 
bằng giá xuất nguyên vật liệu cộng với chi phí gia 
công trước đây) 
Có TK 154: Nhập kho NVL tự chế hoặc gia công 
c. Kiểm kê thừa, xem lại việc ghi sổ nếu ghi thiếu 
thì thực hiện việc ghi bổ sung 
Nợ TK 152: Tổng giá trị nguyên vật liệu thừa 
Có TK632: thừa trong định mức 
Có TK 3381: không rõ nguyên nhân 
d. Các trường hợp tăng nguyên vật liệu khác 
Nợ TK 152: Giá thực tế NVL nhập kho 
Có TK 411: Nhận vốn kinh doanh bằng vật liệu 
Có TK 128, 221, 222, 223, 228: Nhận lại vốn góp bằng NVL (Cần phân biệt sử 
dụng các tài khoản này trong các trường hợp nào) 
Có TK 338: Vay mượn tạm thời đơn vị khác 
Có TK 711: Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ hoặc viện trợ, biếu tặng 
Có TK 621, 627, 641, 642: NVL sử dụng không hết nhập lại kho 
Có TK 412: phần chênh lệch tăng do đánh giá lại 
2.3.3. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu 
a. Xuất vật liệu sử dụng ở các bộ phận (Nguyên tắc được ghi nhận ở đây là xuất 
dùng cho bộ phận nào được hạch toán vào chi phí của bộ phận đó): 
Nợ TK 621: Nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp chế tạo sản phẩm 
Nợ TK 627: Nguyên vật liệu phục vụ chung cho phân xưởng 
Nợ TK 641: Nguyên vật liệu phục vụ cho bán hàng 
Nợ TK 642: Nguyên vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp 
 Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 
NEU_ACC301_Bai2_v1.0014101213 25 
Nợ TK 241: xuất cho xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa tài sản cố định 
Có TK 152: Giá thực tế vật liệu xuất kho 
b. Xuất góp vốn vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm 
soát, đầu tư dài hạn khác 
Nguyên tắc tài sản góp vốn đầu tư vào đơn vị khác được phản ánh thông qua tỷ lệ 
quyền biểu quyết và thông thường quyền biểu quyết được phản ánh thông qua tỷ lệ 
vốn góp: 
 Nếu chiếm giữ quyền biểu quyết > 50%, sử dụng TK 221: Đầu tư vào công ty con. 
 Nếu chiếm giữ quyền biểu quyết 20-50%, sử dụng TK223: Đầu tư vào công ty liên kết. 
 Nếu chiếm giữ quyền biểu quyết < 20%, sử dụng tài khoản TK 228: Đầu tư dài 
hạn khác. 
 Góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: TK 222 
Có 2 trường hợp xảy ra: 
 Nếu giá trị ghi sổ của nguyên vật liệu lớn hơn giá trị thỏa thuận giữa các bên: 
Nợ TK 221, 222, 223, 228: Giá trị thỏa thuận giữa các bên 
Nợ TK 811: Phần chênh lệch giữa giá trị thỏa thuận và giá trị ghi sổ 
Có TK 152: Giá trị ghi sổ của nguyên vật liệu 
 Nếu giá trị ghi sổ của nguyên vật liệu nhỏ hơn giá trị thỏa thuận giữa các bên: 
Nợ TK 221, 222, 223, 228: Giá trị thỏa thuận giữa các bên 
Có TK 152: Giá trị ghi sổ của nguyên vật liệu 
Có TK 711: Phần chênh lệch giữa giá trị thỏa thuận và giá trị ghi sổ. 
Ví dụ: Doanh nghiệp đem nguyên vật liệu đi góp vốn vào một cơ sở kinh doanh 
đồng kiểm soát với giá trị thỏa thuận của các bên là 200 triệu. Biết giá trị nguyên 
vật liệu ghi sổ tại doanh nghiệp là 230 triệu. 
c. Trả lại vốn góp: 
Nợ TK 411 
Có TK 152 
d. Xuất mang đi gia công chế biến 
Nợ TK 154 
Có TK 152 
Các chi phí gia công khác sẽ được phản ánh: 
Nợ TK 154 
Nợ TK 133: Thuế GTGT 
Có TK 334, 338: Chi phí nhân viên 
Có TK 331, 111, 112: Tiền thuê ngoài gia công 
e. Xuất bán nguyên vật liệu 
Phản ánh giá vốn: 
Nợ TK 632 
Có TK 152 
 Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 
26 NEU_ACC301_Bai2_v1.0014101213 
Phản ánh giá bán: 
Nợ TK 111, 112, 131 
Có TK 511 
Có TK 3331 
f. Xuất trả lại hàng đã mua 
Nợ TK 111, 112, 331 
Có TK 152 
Có TK 133 
g. Kiểm kê thiếu 
Nợ TK 1381 
Có TK 152 
Xử lý kiểm kê thiếu, căn cứ biên bản xử lý: 
Nợ TK 1388, 334: Cá nhân bồi thường 
Nợ TK 632 
Có TK 1381 
2.4. Kế toán công cụ dụng cụ 
2.4.1. Đặc điểm công cụ dụng cụ 
 Là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn là 
TSCĐ (về mặt giá trị thường nhỏ hơn 30 triệu và 
về mặt thời gian sử dụng ngắn hơn một năm) mặc 
dù được quản ký và hạch toán giống NVL nhưng 
có điểm giống TSCĐ: 
 Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD, trong quá trình 
sử dụng giữ nguyên hình thái hiện vật ban đầu; 
 Giá trị hao mòn dần trong quá trình sử dụng. 
 CCDC chia làm 3 loại theo phương thức sử dụng: 
 CCDC sử dụng thường xuyên cho SXKD tại doanh nghiệp; 
 Bao bì luân chuyển; 
 Đồ dùng cho thuê. 
2.4.2. Các phương pháp phân bổ giá trị công cụ dụng cụ 
 Phương pháp phân bổ 1 lần: áp dụng trong trường hợp CCDC xuất dùng có giá 
trị nhỏ, toàn bộ giá trị CCDC tính hết vào chi phí SXKD của kỳ xuất dùng. 
 Phương pháp phân bổ 50% (2 lần): phân bổ 50% giá trị CCDC vào chi phí của 
kỳ xuất dùng. Khi các bộ phận sử dụng báo hỏng, phân bổ giá trị còn lại của 
CCDC báo hỏng vào chi phí SXKD của kỳ báo hỏng. 
Gtt CCDC hỏng Giá trị còn lại của 
CCDC báo hỏng = 2 - 
Giá trị phế 
liệu thu hồi - 
Tiền bồi 
thường vật chất
 Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 
NEU_ACC301_Bai2_v1.0014101213 27 
 Phương pháp phân bổ nhiều lần: Theo phương pháp này căn cứ vào giá trị công 
cụ dụng cụ và thời gian sử dụng hoặc số lần sử dụng dự kiến để kế toán tính ra 
mức phân bổ cho một kỳ hoặc một lần sử dụng. 
2.4.3. Kế toán nhập, xuất công cụ dụng cụ 
 TK sử dụng: 
 Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện 
có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh 
nghiệp. Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn 
về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy công cụ, dụng 
cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu. 
Bên Nợ: 
 Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê 
ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn; 
 Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho; 
 Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê; 
 Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (Trường hợp 
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). 
Bên Có: 
 Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho 
sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê 
hoặc góp vốn; 
 Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, 
dụng cụ được hưởng; 
 Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người 
bán hoặc được người bán giảm giá; 
 Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê; 
 Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (Trường hợp 
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). 
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho. 
 Ngoài ra người học cần chú tới tài khoản 142: Chi phí trả trước ngắn hạn và tài 
khoản 242: Chi phí trả trước dài hạn. Tài khoản 142 dùng để phản ánh các 
khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng chưa được tính vào chi phí sản xuất, 
kinh doanh của kỳ phát sinh và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi 
phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ kế toán sau trong một năm tài chính hoặc 
một chu kỳ kinh doanh và tài khoản 242 liên quan đến kết quả hoạt động 
SXKD của nhiều niên độ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào 
chi phí SXKD của các niên độ kế toán sau. 
 Hạch toán tổng hợp về công cụ dụng cụ theo phương pháp kế khai thường 
xuyên chỉ khác hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu xuất dùng ở trường hợp 
xuất dùng: 
 Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 
28 NEU_ACC301_Bai2_v1.0014101213 
 Khi xuất dùng CCDC phân bổ 1 lần: 
Nợ TK 627: Xuất cho các bộ phận sản xuất 
Nợ TK 641: Xuất phục vụ bán hàng 
Nợ TK 642: Xuất phục vụ cho quản lý doanh nghiệp 
... 
Có TK 153: Giá thực tế CCDC xuất kho 
 Khi xuất dùng theo phương pháp phân bổ 2 lần 
Nợ TK 142, 242: 100% giá trị thực tế của CCDC 
Có TK 153: Giá thực tế của CCDC 
 Đồng thời phân bổ 50% giá trị CCDC xuất dùng vào chi phí: 
Nợ TK 627, 641, 642: 50% giá trị 
Có TK 142, 242 
 Khi các bộ phận báo hỏng: 
Nợ TK 627, 641, 642: giá trị còn lại 
Nợ TK 152: giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 
Nợ TK 138: tiền bồi thường vật chất phải thu 
Có TK 142, 242: 50% giá trị CCDC hỏng 
 Phương pháp phân bổ nhiều lần: căn cứ giá trị CCDC và thời gian sử dụng dự 
kiến, tính ra mức phân bổ cho một kỳ. 
Giá trị CCDC xuất dùng Mức phân bổ giá trị 
CCDC trong 1 kỳ = Số kỳ hoặc số lần sử dụng 
 Khi xuất: 
Nợ TK 142, 242: Chờ phân bổ 
Có TK 153 
 Đồng thời phân bổ giá trị CCDC vào chi phí: 
Nợ TK 627, 641, 642: Mức phân bổ giá trị công cụ dụng cụ trong một kỳ 
Có TK 142, 242 
Ví dụ về phân bổ công cụ dụng cụ 
Doanh nghiệp dược phẩm Trapharco có tình hình về công cụ dụng cụ như sau: 
1. Doanh nghiệp xuất dùng công cụ dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ một lần dùng 
cho bộ phận sản xuất trị giá 1.000.000 đồng. 
2. Doanh nghiệp trên tháng 10/N xuất dùng một số công cụ dụng cụ nhỏ thuôc 
loại phân bổ 2 lần cho bán hàng trị giá 16.000.000 đồng. Đến tháng 11/N+2 
công cụ bị hỏng, số phế liệu thu được trị giá 1.000.000 đồng, yêu cần công 
nhân viên bồi thường là 2.000.000 đồng. 
Hãy định khoản các trường hợp trên. 
Hướng dẫn: 
1. Nợ TK 627: 1.000.000 
Có TK 153: 1.000.000 
 Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 
NEU_ACC301_Bai2_v1.0014101213 29 
2. a. Đầu kỳ 
Nợ TK 242:16.000.000 
Có TK 153: 16.000.000 
b. Phân bổ tại kỳ đầu tiên 
Nợ TK 641: 8.000.000 
Có TK 242: 8.000.000 
c. Khi công cụ dụng cụ báo hỏng 
Nợ TK 152: 1.000.000 
Nợ TK 138: 2.000.000 
Nợ TK 641: 5.000.000 
Có TK 242: 8.000.000 
 Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 
30 NEU_ACC301_Bai2_v1.0014101213 
Tóm lược cuối bài 
Bài này khái quát các vấn đề kế toán và quản lý liên quan đến nguyên vật liệu và công cụ dụng 
cụ. Qua bài này người học cần hiểu được vai trò nhiệm vụ của kế toán vật tư, nắm được các loại 
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ cũng như các cách tính giá các loại vật tư này. Kết quả thông 
tin về nguyên vật liệu cũng sẽ hoàn toàn khác nhau căn cứ vào doanh nghiệp lựa chọn phương 
pháp tính giá như thế nào. 
Cách hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ cũng gần giống nhau tuy có sự khác biệt 
trong trường hợp hạch toán xuất dùng. Sự khác biệt trong cách hạch toán xuất phát từ sự khác 
nhau về đặc điểm của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_bai_2_ke_toan_nguyen_vat_lieu_va.pdf