Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh
1.1. KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
• Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản
xuất và tiêu dùng. Thương mại bao gồm phân phối
và lưu thông hàng hóa.
• Hoạt động kinh doanh thương mại nội thương là
hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị
trường trong phạm vi một quốc gia
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh
n GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền hàng phải trả cho bên giao đại lý: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán (cả thuế) Có TK 331 (chi tiết bên giao đại lý) Định kỳ xác định hoa hồng được hưởng kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 331 (chi tiết bên giao đại lý) Có TK 511: Hoa hồng được hưởng chưa thuế Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp tính trên hoa hồng đại lý được hưởng Khi thanh toán tiền cho bên giao đại lý: Nợ TK 331 (chi tiết bên giao đại lý) Có TK 111, 112 v1.0015111225 Bán hàng theo phương thức đại lý, ký gửi (tiếp): Chú ý, theo luật thuế GTGT: Nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao đại lý quy định, doanh thu ghi nhận của bên đại lý là hoa hồng được hưởng. Nếu bên đại lý được hưởng khoản chênh lệch giá, doanh thu ghi nhận là hoa hồng được hưởng (nếu có) và khoản chênh lệch giá. 42 4.3.1. XUẤT BÁN HÀNG HÓA (tiếp theo) v1.0015111225 Hàng đổi hàng • Khi xuất sản phẩm, vật tư, hàng hóa đi trao đổi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 154, 155, 156 • Phản ánh giá thanh toán của hàng trao đổi: Nợ TK 131: Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế Có TK 3331: VAT phải nộp • Khi nhận được vật tư, hàng hóa trao đổi: Nợ TK 151, 152, 153: Giá hàng nhận về chưa VAT Nợ TK 133: VAT được khấu trừ Có TK 131: Tổng giá thanh toán • Phần chênh lệch bên Nợ và Có TK 131, công ty thu/chi thêm tiền. 43 4.3.2. XUẤT HÀNG HÓA CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC v1.0015111225 44 4.3.2. XUẤT HÀNG HÓA CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC (tiếp theo) Luân chuyển nội bộ Có thể ghi nhận doanh thu hoặc không ghi nhận doanh thu bán hàng giữa các đơn vị nội bộ. Tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng đơn vị, doanh nghiệp quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị nếu có sự gia tăng trong giá trị hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). v1.0015111225 Luân chuyển nội bộ (tiếp) • TH1: Nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu. Tại đơn vị cấp trên (đơn vị bán) Khi xuất hàng hóa đến đơn vị hạch toán phụ thuộc: Nợ TK 136 Có TK 156 Có TK 3331 Khi nhận được thông báo của đơn vị hạch toán phụ thuộc hàng đã tiêu thụ ra bên ngoài: BT1: Nợ TK 632 Có TK 136 BT2: Nợ TK 136 Có TK 511 • TH2: Nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu thì phản ánh doanh thu (ghi nhận khoản phải thu trên TK 136) và giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường. 45 4.3.2. XUẤT HÀNG HÓA CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC (tiếp theo) v1.0015111225 46 4.3.2. XUẤT HÀNG HÓA CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC (tiếp theo) Tiêu dùng nội bộ Nợ TK 641, 642, 241, 211 Có TK 156 v1.0015111225 47 4.3.2. XUẤT HÀNG HÓA CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC (tiếp theo) Xuất hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền • Nếu không kèm theo các điều kiện khác như phải mua hàng hóa: Nợ TK 641 Có TK 156 • Xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác (mua 2 tặng 1): Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632: Giá vốn hàng tiêu thụ và hàng khuyến mại. Có TK 156: Giá thực tế xuất kho của hàng tiêu thụ và hàng khuyến mại. Phản ánh doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511: doanh thu bán hàng (phân bổ cho cả hàng tiêu thụ) Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp v1.0015111225 • Đối với chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Nợ TK 5211, 5213: Số giảm trừ Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra tương ứng với số giảm trừ Có TK 111, 112, 131 Chú ý: Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán ghi nhận riêng khoản chiết khấu, giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp: Nợ TK 521 (1,2): Giá chưa thuế Nợ TK 333: Số thuế của hàng chiết khấu, giảm giá Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền giảm 48 4.3.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU v1.0015111225 49 4.3.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU • Đối với hàng bán bị trả lại Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại: Nợ TK 632 Có TK 1561 Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại: Nợ TK 5212 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131... Chú ý: Trường hợp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán trước hạn, kế toán tính vào chi phí tài chính của doanh nghiệp: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 131 v1.0015111225 5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA 50 5.2. Kế toán kết quả kinh doanh 5.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh v1.0015111225 5.1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH • Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). • Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là: Trên cơ sở số liệu về doanh thu, chi phí đã tập hợp kế toán phải tính toán xác định đúng kết quả kinh doanh đơn vị. 51 v1.0015111225 5.1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo) 52 Kết quả kinh doanh (Lợi nhuận trước thuế) = Kết quả hoạt động kinh doanh + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác – Chi phíthuế TNDN Kết quả hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng hóa – Các khoản giảm trừ doanh thu (CKTM, GGHB, doanh thu HBBTL) Trong đó: v1.0015111225 5.1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo) 53 Trong đó: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí thu muaphân bổ cho hàng tiêu thụ) Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ = Chi phí thu mua đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ Trị giá mua của hàng xuất tiêu thụ trong kỳ Trị giá mua của hàng tồn cuối kỳ (1561,151,157) + Trị giá mua của hàng xuất tiêu thụ trong kỳ Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập tài chính – Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác v1.0015111225 5.2.1. Tài khoản sử dụng 5.2.2. Phương pháp kế toán 54 5.2. KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH v1.0015111225 • TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. • TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối: Phản ánh kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả này. 55 5.2.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG v1.0015111225 Cuối kỳ, thực hiện các bút toán kết chuyển • Kết chuyển chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ vào giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 Có TK 1562 • Kết chuyển giá vốn hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả: Nợ TK 911 Có TK 632, 641, 642, 635, 811, 8211 • Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản doanh thu bán hàng để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511 Có TK 5211, 5212, 5213 56 5.2.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN v1.0015111225 57 5.2.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN (tiếp theo) Cuối kỳ, thực hiện các bút toán kết chuyển • Kết chuyển doanh thu thuần từ bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác vào TK 911 để xác định kết quả: Nợ TK 911 Có TK 511, 515, 711 • Xác định lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp: Nếu lãi: Nợ TK 911 Có TK 421 Nếu lỗ: Nợ TK 421 Có TK 911 v1.0015111225 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Hàng khuyến mại của công ty Thanh Thanh: • Công ty xuất hóa đơn bán hàng cho các hàng bán và hàng khuyến mại (chai dầu gội đầu), trong đó giá trị ghi trên hóa đơn là giá bán của hàng hóa mà khách hàng đã mua. • Đối với phiếu xuất kho hàng hóa, công ty ghi phiếu xuất kho của hàng hóa xuất bán cho khách hàng và phiếu xuất kho của hàng khuyến mại (chai dầu gội đầu). 58 v1.0015111225 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Chức năng của hoạt động kinh doanh thương mại nội địa là: A. Phân phối hàng hóa. B. Lưu thông hàng hóa. C. Phân phối và lưu thông hàng hóa. D. Phân phối và lưu thông hàng hóa trong phạm vi một quốc gia. Trả lời: • Đáp án đúng là: D. Phân phối và lưu thông hàng hóa trong phạm vi một quốc gia. • Vì: Lưu thông và phần phối hàng hóa là chức năng đặc trưng của hoạt động kinh doanh thương mại. Đối với kinh doanh thương mại nội địa, các chức năng này được thực hiện trong phạm vi một quốc gia. 59 v1.0015111225 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa được hạch toán: A. Giảm giá trị hàng hóa mua về. B. Giảm chi phí thu mua hàng hóa. C. Tăng doanh thu hoạt động tài chính. D. Giảm chi phí tài chính. Trả lời: • Đáp án đúng là: C. Tăng doanh thu hoạt động tài chính. • Vì: Theo quy định, chiết khấu thanh toán được tính vào hoạt động tài chính. Đối với chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được tính tăng doanh thu hoạt động tài chính. 60 v1.0015111225 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 3 Để tính giá trị hàng hóa xuất kho, các phương pháp tính giá bao gồm: A. Phương pháp nhập trước – xuất trước, nhập sau – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân cả kỳ dự trữ. B. Phương pháp nhập trước – xuất trước, nhập sau – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân sau mỗi lần nhập. C. Phương pháp nhập trước – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân cả kỳ dự trữ. D. Phương pháp nhập trước – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần nhập. Trả lời: • Đáp án đúng là: D. Phương pháp nhập trước – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần nhập. • Vì: Theo quy định của thông tư 200. 61 v1.0015111225 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 4 Lợi nhuận gộp được xác định trên cơ sở: A. Doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. B. Doanh thu bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán. C. Doanh thu thuần từ bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán. D. Doanh thu thuần từ bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trả lời: • Đáp án đúng là: C. Doanh thu thuần từ bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán. • Vì: Chỉ tiêu lợi nhuận gộp được xác định trên cơ sở lấy doanh thu thuần từ bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán. 62 v1.0015111225 CÂU HỎI MỞ Anh (chị) tự cho số liệu để: • Xác định doanh thu thuần từ bán hàng. • Xác định Lợi nhuận gộp. • Xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng. Trả lời: Công ty X có tình hình về doanh thu, và chi phí trong tháng 8/N như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng) • Doanh thu bán hàng hóa: 5.125.000 • Các khoản giảm trừ doanh thu: CKTM: 250.000, giảm giá hàng bán: 234.000 • Giá vốn hàng bán: 2.179.000 • Chi phí bán hàng: 200.000 • Chi phí quản lý doanh nghiệp: 300.000 Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu = 5.125.000 – 250.000 – 234.000 = 4.641.000 Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = 4.641.000 – 2.179.000 = 2.462.000 Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp = 2.462.000 – 200.000 – 300.000 = 1.962.000 63 v1.0015111225 CÂU HỎI ĐÚNG/SAI 1. Chiết khấu thương mại phát sinh khi mua hàng không được trừ khỏi giá mua hàng hóa? 2. Hàng đang đi đường không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp? Trả lời: 1. Sai, vì chiết khấu thương mại được hưởng do mua nhiều sẽ làm cho doanh nghiệp được giảm giá mua hàng. 2. Sai, vì hàng đang đi đường là hàng mà doanh nghiệp đã mua nhưng chưa về nhập kho, đã thuộc sở hữu của doanh nghiệp. 64 v1.0015111225 BÀI TẬP Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình hàng hóa tháng 9/N như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng) • Tồn đầu tháng: Hàng hóa tại kho: 100.000 • Hàng gửi đại lý : 50.000 Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Đại lý báo đã bán được 80% số hàng còn lại từ tháng trước, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 60.000; 2. Mua và nhập kho hàng hóa trị giá 75.000 đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 5.000 đã thanh toán bằng tiền mặt; 3. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đại lý thanh toán sau khi trừ hoa hồng được hưởng 10% tính trên tổng giá thanh toán. Đồng thời đại lý chuyển trả số hàng không bán được, doanh nghiệp đã nhập lại kho; 65 v1.0015111225 BÀI TẬP 66 4. Xuất kho lô hàng hóa đã nhập ở nghiệp vụ 2 bán trực tiếp cho khách hàng theo giá thực tế đích danh của lô hàng đã nhập. Giá bán được khách hàng chấp nhận là 100.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%; 5. Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 4 thanh toán 100% tiền hàng cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản, doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 5% tính trên tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. 2. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ. 3. Xác định lợi nhuận gộp trong tháng của doanh nghiệp. v1.0015111225 BÀI TẬP (tiếp theo) Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 67 1. a. Nợ TK 632: 40.000 Có TK 157: 40.000 b. Nợ TK 131: 66.000 Có TK 511: 60.000 Có TK 3331: 6.000 2. a. Nợ TK 1561: 75.000 Nợ TK 133: 7.500 Có TK 112: 41.250 Có TK 331: 41.250 b. Nợ TK 1562: 5.000 Nợ TK 155: 500 Có TK 111: 5.500 3. a. Nợ TK 112: 59.400 Nợ TK 641: 6.600 Có TK 131: 66.000 b. Nợ TK 1561: 10.000 Có TK 157: 10.000 4. a. Nợ TK 632: 75.000 Có TK 1561: 75.000 b. Nợ TK 131: 110.000 Có TK 511: 100.000 Có TK 3331: 10.000 5. a. Nợ TK 112: 110.000 Có TK 131: 110.000 b. Nợ TK 635: 5.500 Có TK 111: 5.500 v1.0015111225 BÀI TẬP (tiếp theo) 68 Yêu cầu 2: Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ 1. Kết chuyển chi phí thu mua hàng hóa cho hàng tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 632: 5.000 Có TK 1562: 5.000 2. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí tài chính sang TK 911: Nợ TK 911: 120.500 Có TK 632: 115.000 Có TK 636: 5.500 3. Kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911: Nợ TK 511: 160.000 Có TK 911: 160.000 Yêu cầu 3: Xác định lợi nhuận gộp trong tháng của doanh nghiệp Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = 160.000 – 115.000 = 45.000 v1.0015111225 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa bao gồm kế toán khâu mua hàng và kế toán khâu bán hàng hóa cũng như xuất hàng hóa cho các mục đích khác. • Liên quan đến những nội dung chính này, sinh viên cần nắm được đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại nội địa, các phương pháp tính giá nhập kho và xuất kho hàng hóa cũng như việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động kinh doanh nhất định. • Nắm vững những nội dung này, sinh viên sẽ có được một kiến thức tổng quát về hoạt động thương mại trong nước nói chung và công tác kế toán về hoạt động này tại các doanh nghiệp thương mại. 69
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_3_bai_1_ke_toan_trong_doanh_nghi.pdf