Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh

1.1. KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA

• Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản

xuất và tiêu dùng. Thương mại bao gồm phân phối

và lưu thông hàng hóa.

• Hoạt động kinh doanh thương mại nội thương là

hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị

trường trong phạm vi một quốc gia

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 69 trang xuanhieu 15620
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh

Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa - Nguyễn Thị Mai Anh
n GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên
quan, kế toán phản ánh số tiền hàng phải trả cho bên giao đại lý:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán (cả thuế)
Có TK 331 (chi tiết bên giao đại lý)
 Định kỳ xác định hoa hồng được hưởng kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331 (chi tiết bên giao đại lý)
Có TK 511: Hoa hồng được hưởng chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp tính trên hoa hồng đại lý được hưởng
 Khi thanh toán tiền cho bên giao đại lý:
Nợ TK 331 (chi tiết bên giao đại lý)
Có TK 111, 112
v1.0015111225
Bán hàng theo phương thức đại lý, ký gửi (tiếp):
Chú ý, theo luật thuế GTGT:
 Nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao đại lý quy định, doanh thu ghi
nhận của bên đại lý là hoa hồng được hưởng.
 Nếu bên đại lý được hưởng khoản chênh lệch giá, doanh thu ghi nhận là hoa
hồng được hưởng (nếu có) và khoản chênh lệch giá.
42
4.3.1. XUẤT BÁN HÀNG HÓA (tiếp theo)
v1.0015111225
Hàng đổi hàng
• Khi xuất sản phẩm, vật tư, hàng hóa đi trao đổi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156
• Phản ánh giá thanh toán của hàng trao đổi:
Nợ TK 131:
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế
Có TK 3331: VAT phải nộp
• Khi nhận được vật tư, hàng hóa trao đổi:
Nợ TK 151, 152, 153: Giá hàng nhận về chưa VAT
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ
Có TK 131: Tổng giá thanh toán
• Phần chênh lệch bên Nợ và Có TK 131, công ty thu/chi thêm tiền.
43
4.3.2. XUẤT HÀNG HÓA CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC
v1.0015111225 44
4.3.2. XUẤT HÀNG HÓA CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC (tiếp theo)
Luân chuyển nội bộ
Có thể ghi nhận doanh thu hoặc không ghi nhận doanh thu bán hàng giữa các đơn vị nội bộ.
Tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng đơn vị, doanh nghiệp quyết định
việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị nếu có sự gia tăng trong giá trị hàng hóa giữa các
khâu mà không phụ thuộc vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ).
v1.0015111225
Luân chuyển nội bộ (tiếp)
• TH1: Nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu.
 Tại đơn vị cấp trên (đơn vị bán)
 Khi xuất hàng hóa đến đơn vị hạch toán phụ thuộc:
Nợ TK 136
Có TK 156
Có TK 3331
 Khi nhận được thông báo của đơn vị hạch toán phụ thuộc hàng đã tiêu thụ ra
bên ngoài:
BT1: Nợ TK 632
Có TK 136
BT2: Nợ TK 136 
Có TK 511
• TH2: Nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu thì phản ánh
doanh thu (ghi nhận khoản phải thu trên TK 136) và giá vốn như giao dịch bán hàng
thông thường.
45
4.3.2. XUẤT HÀNG HÓA CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC (tiếp theo)
v1.0015111225 46
4.3.2. XUẤT HÀNG HÓA CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC (tiếp theo)
Tiêu dùng nội bộ
Nợ TK 641, 642, 241, 211
Có TK 156
v1.0015111225 47
4.3.2. XUẤT HÀNG HÓA CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC (tiếp theo)
Xuất hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền
• Nếu không kèm theo các điều kiện khác như phải mua hàng hóa:
Nợ TK 641
Có TK 156
• Xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác (mua 2 tặng 1):
 Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng tiêu thụ và hàng khuyến mại.
Có TK 156: Giá thực tế xuất kho của hàng tiêu thụ và hàng khuyến mại.
 Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511: doanh thu bán hàng (phân bổ cho cả hàng tiêu thụ)
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
v1.0015111225
• Đối với chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Nợ TK 5211, 5213: Số giảm trừ
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra tương ứng với số giảm trừ
Có TK 111, 112, 131
Chú ý: Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa
xác định được số chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết
khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều
kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán ghi nhận riêng khoản chiết khấu,
giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp:
Nợ TK 521 (1,2): Giá chưa thuế
Nợ TK 333: Số thuế của hàng chiết khấu, giảm giá
Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền giảm
48
4.3.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
v1.0015111225 49
4.3.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
• Đối với hàng bán bị trả lại
 Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 632
Có TK 1561
 Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5212
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131...
Chú ý: Trường hợp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán
trước hạn, kế toán tính vào chi phí tài chính của doanh nghiệp:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 131
v1.0015111225
5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 
NỘI ĐỊA
50
5.2. Kế toán kết quả kinh doanh
5.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
v1.0015111225
5.1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
• Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng
tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã
được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi
phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
• Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là: Trên cơ sở số liệu về doanh thu,
chi phí đã tập hợp kế toán phải tính toán xác định đúng kết quả kinh doanh đơn vị.
51
v1.0015111225
5.1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo)
52
Kết quả kinh doanh
(Lợi nhuận trước thuế) =
Kết quả
hoạt động
kinh doanh
+
Kết quả
hoạt động
tài chính
+
Kết quả
hoạt động
khác
– Chi phíthuế TNDN
Kết quả hoạt
động kinh doanh
=
Doanh thu
thuần
–
Giá vốn
hàng bán
–
Chi phí
bán hàng
–
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng hóa –
Các khoản giảm trừ doanh thu
(CKTM, GGHB, doanh thu HBBTL)
Trong đó:
v1.0015111225
5.1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo)
53
Trong đó:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí thu muaphân bổ cho hàng tiêu thụ)
Chi phí thu mua
phân bổ cho
hàng tiêu thụ
=
Chi phí thu mua đầu kỳ + Chi phí thu mua phát
sinh trong kỳ 
Trị giá mua 
của hàng 
xuất tiêu thụ 
trong kỳ
Trị giá mua của hàng tồn cuối kỳ (1561,151,157) 
+ Trị giá mua của hàng xuất tiêu thụ trong kỳ
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập tài chính – Chi phí tài chính
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
v1.0015111225
5.2.1. Tài khoản sử dụng
5.2.2. Phương pháp kế toán
54
5.2. KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
v1.0015111225
• TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
• TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối: Phản ánh kết quả từ hoạt động sản xuất kinh
doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả này.
55
5.2.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
v1.0015111225
Cuối kỳ, thực hiện các bút toán kết chuyển
• Kết chuyển chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 1562
• Kết chuyển giá vốn hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả:
Nợ TK 911
Có TK 632, 641, 642, 635, 811, 8211
• Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản doanh thu bán hàng để xác
định doanh thu thuần:
Nợ TK 511
Có TK 5211, 5212, 5213
56
5.2.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
v1.0015111225 57
5.2.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN (tiếp theo)
Cuối kỳ, thực hiện các bút toán kết chuyển
• Kết chuyển doanh thu thuần từ bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập
khác vào TK 911 để xác định kết quả:
Nợ TK 911
Có TK 511, 515, 711
• Xác định lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp:
 Nếu lãi:
Nợ TK 911
Có TK 421
 Nếu lỗ:
Nợ TK 421
Có TK 911
v1.0015111225
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Hàng khuyến mại của công ty Thanh Thanh:
• Công ty xuất hóa đơn bán hàng cho các hàng bán và hàng khuyến mại (chai dầu gội đầu),
trong đó giá trị ghi trên hóa đơn là giá bán của hàng hóa mà khách hàng đã mua.
• Đối với phiếu xuất kho hàng hóa, công ty ghi phiếu xuất kho của hàng hóa xuất bán cho
khách hàng và phiếu xuất kho của hàng khuyến mại (chai dầu gội đầu).
58
v1.0015111225
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Chức năng của hoạt động kinh doanh thương mại nội địa là:
A. Phân phối hàng hóa.
B. Lưu thông hàng hóa.
C. Phân phối và lưu thông hàng hóa.
D. Phân phối và lưu thông hàng hóa trong phạm vi một quốc gia.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Phân phối và lưu thông hàng hóa trong phạm vi một quốc gia.
• Vì: Lưu thông và phần phối hàng hóa là chức năng đặc trưng của hoạt động kinh
doanh thương mại. Đối với kinh doanh thương mại nội địa, các chức năng này được
thực hiện trong phạm vi một quốc gia.
59
v1.0015111225
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa được hạch toán:
A. Giảm giá trị hàng hóa mua về.
B. Giảm chi phí thu mua hàng hóa.
C. Tăng doanh thu hoạt động tài chính.
D. Giảm chi phí tài chính.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: C. Tăng doanh thu hoạt động tài chính.
• Vì: Theo quy định, chiết khấu thanh toán được tính vào hoạt động tài chính. Đối với
chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được tính tăng doanh thu hoạt động
tài chính.
60
v1.0015111225
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 3
Để tính giá trị hàng hóa xuất kho, các phương pháp tính giá bao gồm:
A. Phương pháp nhập trước – xuất trước, nhập sau – xuất trước, thực tế đích danh,
bình quân cả kỳ dự trữ.
B. Phương pháp nhập trước – xuất trước, nhập sau – xuất trước, thực tế đích danh,
bình quân sau mỗi lần nhập.
C. Phương pháp nhập trước – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân cả kỳ dự trữ.
D. Phương pháp nhập trước – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân cả kỳ dự trữ,
bình quân sau mỗi lần nhập.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Phương pháp nhập trước – xuất trước, thực tế đích danh, bình
quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần nhập.
• Vì: Theo quy định của thông tư 200.
61
v1.0015111225
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 4
Lợi nhuận gộp được xác định trên cơ sở:
A. Doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
B. Doanh thu bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán.
C. Doanh thu thuần từ bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán.
D. Doanh thu thuần từ bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán trừ đi chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: C. Doanh thu thuần từ bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán.
• Vì: Chỉ tiêu lợi nhuận gộp được xác định trên cơ sở lấy doanh thu thuần từ bán hàng
trừ đi giá vốn hàng bán.
62
v1.0015111225
CÂU HỎI MỞ
Anh (chị) tự cho số liệu để:
• Xác định doanh thu thuần từ bán hàng.
• Xác định Lợi nhuận gộp.
• Xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng.
Trả lời:
Công ty X có tình hình về doanh thu, và chi phí trong tháng 8/N như sau: (Đơn vị:
1.000 đồng)
• Doanh thu bán hàng hóa: 5.125.000
• Các khoản giảm trừ doanh thu: CKTM: 250.000, giảm giá hàng bán: 234.000
• Giá vốn hàng bán: 2.179.000
• Chi phí bán hàng: 200.000
• Chi phí quản lý doanh nghiệp: 300.000
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
= 5.125.000 – 250.000 – 234.000 = 4.641.000
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = 4.641.000 – 2.179.000 = 2.462.000
Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản
lý doanh nghiệp = 2.462.000 – 200.000 – 300.000 = 1.962.000
63
v1.0015111225
CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
1. Chiết khấu thương mại phát sinh khi mua hàng không được trừ khỏi giá mua hàng hóa?
2. Hàng đang đi đường không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp?
Trả lời:
1. Sai, vì chiết khấu thương mại được hưởng do mua nhiều sẽ làm cho doanh nghiệp được
giảm giá mua hàng.
2. Sai, vì hàng đang đi đường là hàng mà doanh nghiệp đã mua nhưng chưa về nhập kho,
đã thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
64
v1.0015111225
BÀI TẬP
Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình hàng hóa tháng 9/N
như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng)
• Tồn đầu tháng: Hàng hóa tại kho: 100.000
• Hàng gửi đại lý : 50.000
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Đại lý báo đã bán được 80% số hàng còn lại từ tháng trước, giá bán chưa thuế GTGT
10% là 60.000;
2. Mua và nhập kho hàng hóa trị giá 75.000 đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, chi phí
vận chuyển chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 5.000 đã thanh toán bằng tiền mặt;
3. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đại lý thanh toán sau khi trừ hoa hồng
được hưởng 10% tính trên tổng giá thanh toán. Đồng thời đại lý chuyển trả số hàng không
bán được, doanh nghiệp đã nhập lại kho;
65
v1.0015111225
BÀI TẬP
66
4. Xuất kho lô hàng hóa đã nhập ở nghiệp vụ 2 bán trực tiếp cho khách hàng theo giá
thực tế đích danh của lô hàng đã nhập. Giá bán được khách hàng chấp nhận là
100.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%;
5. Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 4 thanh toán 100% tiền hàng cho doanh nghiệp
bằng chuyển khoản, doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 5%
tính trên tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ.
3. Xác định lợi nhuận gộp trong tháng của doanh nghiệp.
v1.0015111225
BÀI TẬP (tiếp theo)
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
67
1. a. Nợ TK 632: 40.000
Có TK 157: 40.000
b. Nợ TK 131: 66.000
Có TK 511: 60.000
Có TK 3331: 6.000
2. a. Nợ TK 1561: 75.000
Nợ TK 133: 7.500
Có TK 112: 41.250
Có TK 331: 41.250
b. Nợ TK 1562: 5.000
Nợ TK 155: 500
Có TK 111: 5.500
3. a. Nợ TK 112: 59.400
Nợ TK 641: 6.600
Có TK 131: 66.000
b. Nợ TK 1561: 10.000
Có TK 157: 10.000
4. a. Nợ TK 632: 75.000
Có TK 1561: 75.000
b. Nợ TK 131: 110.000
Có TK 511: 100.000
Có TK 3331: 10.000
5. a. Nợ TK 112: 110.000
Có TK 131: 110.000
b. Nợ TK 635: 5.500
Có TK 111: 5.500
v1.0015111225
BÀI TẬP (tiếp theo)
68
Yêu cầu 2: Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ
1. Kết chuyển chi phí thu mua hàng hóa cho hàng tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 632: 5.000
Có TK 1562: 5.000
2. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí tài chính sang TK 911:
Nợ TK 911: 120.500
Có TK 632: 115.000
Có TK 636: 5.500
3. Kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911:
Nợ TK 511: 160.000
Có TK 911: 160.000
Yêu cầu 3: Xác định lợi nhuận gộp trong tháng của doanh nghiệp
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
= 160.000 – 115.000 = 45.000
v1.0015111225
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa bao gồm kế
toán khâu mua hàng và kế toán khâu bán hàng hóa cũng như xuất hàng hóa cho các
mục đích khác.
• Liên quan đến những nội dung chính này, sinh viên cần nắm được đặc điểm hoạt
động kinh doanh thương mại nội địa, các phương pháp tính giá nhập kho và xuất kho
hàng hóa cũng như việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ
hoạt động kinh doanh nhất định.
• Nắm vững những nội dung này, sinh viên sẽ có được một kiến thức tổng quát về
hoạt động thương mại trong nước nói chung và công tác kế toán về hoạt động này
tại các doanh nghiệp thương mại.
69

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_3_bai_1_ke_toan_trong_doanh_nghi.pdf