Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 2: Kế toán các khoản đầu tư và dự phòng - Đặng Thị Thúy Hằng
1.2. PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
• Phân loại:
Theo thời gian đầu tư:
Đầu tư ngắn hạn;
Đầu tư dài hạn.
Theo thời gian đầu tư:
Đầu tư vào chứng khoán;
Góp vốn vào công ty khác;
Đầu tư vào bất động sản;
Đầu tư khác: cho vay vốn
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 2: Kế toán các khoản đầu tư và dự phòng - Đặng Thị Thúy Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 2: Kế toán các khoản đầu tư và dự phòng - Đặng Thị Thúy Hằng
ốn vào công ty liên kết: 20% 50%; • Góp vốn đầu tư dài hạn: ≤20%. 16 v1.0014109226 1.4.2. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN • Giá trị ghi sổ các khoản góp vốn là giá thực tế. • Phải theo dõi chi tiết từng khoản góp vốn theo hình thức đầu tư, số tiền, thời gian, đơn vị đầu tư. • Lãi, lỗ từ việc góp vốn được tính vào hoạt động tài chính. • Cuối niên độ kế toán, các khoản đầu tư góp vốn giảm giá trị sẽ được lập dự phòng. 17 • Phản ánh chênh lệch giữa giá trị góp vốn được công nhận và giá trị ghi sổ: Nếu góp bằng vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ: chênh lệch giá trị được tính vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính. Nếu góp bằng hàng tồn kho, TSCĐ: Chệnh lệch giảm được hạch toán vào chi phí khác. Chênh lệch tăng được hạch toán vào thu nhập khác. v1.0014109226 1.4.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 221 − Đầu tư vào công ty con 18 TK này chi tiết theo từng công ty con Tăng giá trị góp vốn Giảm giá trị góp vốn SD ĐK: xxx SD CK: xxx v1.0014109226 1.4.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 19 TK 222 − Góp vốn liên doanh TK này chi tiết theo từng công ty liên doanh Tăng giá trị góp vốn Giảm giá trị góp vốn SD ĐK: xxx SD CK: xxx v1.0014109226 1.4.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 20 TK 223 − Đầu tư vào công ty liên kết Tăng giá trị góp vốn Giảm giá trị góp vốn SD ĐK: xxx SD CK: xxx TK này chi tiết theo từng công ty liên kết v1.0014109226 1.4.4. HẠCH TOÁN TẠI BÊN GÓP VỐN • Khi mang tiền đi góp vốn: Tiền VND: Nợ TK 221, 222, 223, 228 Có TK 1111, 1121 Ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý: Nợ TK 221, 222, 223, 228: giá trị góp vốn Nợ TK 635 hoặc Có TK 515: chênh lệch Có TK 1112, 1122, 1113, 1123: giá trị ghi sổ • Khi mang HTK đi góp vốn: Nợ TK 221, 222, 223, 228: giá trị góp vốn Nợ TK 811 hoặc Có TK 711: chênh lệch Có TK 152, 153, 155, 156: giá trị ghi sổ 21 v1.0014109226 1.4.4. HẠCH TOÁN TẠI BÊN GÓP VỐN 22 • Khi mang TSCĐ đi góp vốn: Nợ TK 214: HMLK Nợ TK 221,222, 223, 228: giá trị góp vốn Nợ TK 811 hoặc Có TK 711: chênh lệch Có TK 211, 213: nguyên giá • Định kỳ nhận lãi, lỗ từ hoạt động góp vốn: Nếu lãi: Nợ TK 111, 112, 1388, 221, 222, 223, 228 Có TK 515 Nếu lỗ: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 3388, 221, 222, 223, 228 v1.0014109226 1.4.4. HẠCH TOÁN TẠI BÊN GÓP VỐN (tiếp theo) • Khi nhượng bán khoản góp vốn: Nếu lãi: Nợ TK 111, 112, 131: giá bán Có TK 221, 222, 223, 228: giá ghi sổ Có TK 515 Nếu lỗ: Nợ TK 635 Nợ TK 111, 112, 131: giá bán Có TK 221, 222, 223, 228: giá ghi sổ • Trường hợp khi bán khoản góp vốn làm chuyển đổi hình thức góp vốn: Nợ TK 111, 112, 131: giá trị bán Nợ TK 223, 228: giá trị còn lại Có TK 221, 223: giá ghi sổ Có TK 515 hoặc Nợ TK 635: lãi hoặc lỗ 23 v1.0014109226 1.4.4. HẠCH TOÁN TẠI BÊN GÓP VỐN (tiếp theo) 24 • Trường hợp mua thêm khoản góp vốn làm chuyển đổi hình thức góp vốn: Nợ TK 223, 221: giá trị mới Có TK 228, 223: giá ghi sổ Có TK 111, 112, 331: giá trị góp thêm • Khi nhận lại khoản góp vốn: Nợ TK 111, 112, 1388: giá trị nhận về bằng tiền hoặc chưa nhận Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213: giá trị nhận về bằng hiện vật Có TK 221, 222, 223, 228: giá góp vốn Nợ hoặc Có TK 111, 112, 1388, 3388: chênh lệch giữa giá trị nhận về và giá trị góp vốn v1.0014109226 1.4.5. HẠCH TOÁN TẠI BÊN NHẬN GÓP VỐN • Khi nhận góp vốn: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213 Có TK 411 • Định kỳ thông báo lãi, lỗ cho bên góp vốn: Nếu lãi: Nợ TK 421 Có TK 111, 112, 3388, 411 Nếu lỗ: Nợ TK 111, 112, 1388, 411 Có TK 421 25 v1.0014109226 1.4.5. HẠCH TOÁN TẠI BÊN NHẬN GÓP VỐN 26 • Khi trả lại vốn góp: Trả lại bằng tiền: Nợ TK 411: giá trị nhận góp Có TK 111, 112: giá trị ghi sổ Trả lại bằng TSCĐ: Nợ TK 411: giá trị nhận góp Nợ TK 214: hao mòn lũy kế Có TK 211, 213: nguyên giá Nợ hoặc Có TK 111, 112, 1388, 3388: chênh lệch Trả lại bằng hàng tồn kho: Bút toán 1: Nợ TK 632 Có TK 152, 153, 155, 156 Bút toán 2: Nợ TK 411: giá trị nhận góp Có TK 511 Có TK 3331 v1.0014109226 1.5. KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 1.5.1. Khái niệm, phân loại và tính giá bất động sản đầu tư 1.5.2. Nguyên tắc hạch toán 1.5.3. Tài khoản sử dụng 1.5.4. Phương pháp hạch toán 27 v1.0014109226 1.5.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ TÍNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ • Bất động sản (BĐS) đầu tư là bất động sản do doanh nghiệp nắm giữ với mục đích là chờ tăng giá để bán hoặc cho thuê hoạt động. BĐS đầu tư không phải là: BĐS sử dụng cho sản xuất kinh doanh; BĐS bán trong kỳ hạch toán. • Phân loại bất động sản đầu tư Quyền sử dụng đất; Nhà hoặc cả nhà và đất; Cơ sở hạ tầng. • Tính giá bất động sản đầu tư: Bao gồm Nguyên giá, Giá trị hao mòn, Giá trị còn lại. Tương tự như tài sản cố định thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp. 28 v1.0014109226 1.5.2. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN • BĐS đầu tư được theo dõi như BĐS dùng cho sản xuất kinh doanh. • Doanh thu từ việc kinh doanh BĐS đầu tư được hạch toán vào TK 511. • Giá vốn BĐS đầu tư và chi phí liên quan đến kinh doanh BĐS đầu tư cũng như khấu hao BĐS đầu tư được hạch toán vào TK 632. 29 v1.0014109226 1.5.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 30 TK 1567 − Hàng hóa bất động sản TK này chi tiết theo từng BĐS đầu tư Tăng giá trị hàng hóa BĐS Giảm giá trị hàng hóa BĐS SD ĐK: xxx SD CK: xxx v1.0014109226 1.5.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 31 TK 217 − Bất động sản đầu tư Tăng nguyên giá BĐS đầu tư Giảm nguyên giá BĐS đầu tư SD ĐK: xxx SD CK: xxx TK này chi tiết theo từng hàng hóa BĐS v1.0014109226 1.5.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Doanh nghiệp chuyên kinh doanh BĐS: Kế toán tăng BĐS đầu tư: Mua: Nợ TK 1567, 217: giá chưa có VAT Nợ TK 133: VAT Có TK 111, 112, 331, 311: giá có VAT Mua trả góp: Nợ TK 1567, 217: giá chưa có VAT/ mua trả tiền 1 lần Nợ TK 133: VAT Nợ TK 242: lãi trả góp Có TK 331: giá có VAT và lãi XDCB bàn giao: Nợ TK 1567, 217 Có TK 2412 32 v1.0014109226 1.5.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 33 • Doanh nghiệp chuyên kinh doanh BĐS: Kế toán tăng BĐS đầu tư: BĐS sử dụng chuyển thành BĐS đầu tư: Nợ TK 217 Kết chuyển nguyên giá Có TK 211, 213 Nợ TK 2141, 2143 Kết chuyển hao mòn lũy kế Có TK 2147 BĐS đầu tư là tài sản thuê tài chính: Nợ TK 217 Có TK 342 v1.0014109226 1.5.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 34 • Doanh nghiệp chuyên kinh doanh BĐS: Kế toán cho thuê BĐS đầu tư: Thu từ cho thuê BĐS đầu tư: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 5117: giá chưa có VAT Có TK 3331: VAT Chi từ cho thuê BĐS đầu tư: Nợ TK 632: giá chưa có VAT Nợ TK 133: VAT Có TK 111, 112, 331,: giá có VAT Kế toán khấu hao BĐS đầu tư: Nợ TK 632 Có TK 214 v1.0014109226 1.5.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN (tiếp theo) 35 Nhượng bán BĐS đầu tư BT1) Nợ TK 632: GTCL Nợ TK 214: HMLK Có TK 217: NG BT2) Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 5117: giá bán Có TK 3331 Nhượng bán hàng hóa BĐS đầu tư BT1) Nợ TK 632: giá vốn Có TK 1567 BT2) Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 5117: giá bán Có TK 3331 • Doanh nghiệp chuyên kinh doanh BĐS: Kế toán giảm BĐS đầu tư: v1.0014109226 1.5.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN (tiếp theo) 36 • Doanh nghiệp chuyên kinh doanh BĐS: Kế toán giảm BĐS đầu tư: BĐS đầu tư chuyển thành BĐS sử dụng: Bút toán 1: Nợ TK 211, 213 Kết chuyển nguyên giá Có TK 217 Bút toán 2: Nợ TK 2147 Kết chuyển hao mòn lũy kế Có TK 2141, 2143 BĐS đầu tư chuyển thành hàng hóa BĐS: Nợ TK 1567: giá trị chênh lệch Nợ TK 2147: hao mòn lũy kế Có TK 217: nguyên giá • Doanh nghiệp không chuyên kinh doanh BĐS: Kế toán chỉ sử dụng TK 1567, không sử dụng TK 217. v1.0014109226 2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG 37 2.2. Phân loại dự phòng 2.1. Bản chất của dự phòng 2.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 2.4. Kế toán dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính 2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi v1.0014109226 2.1. BẢN CHẤT CỦA DỰ PHÒNG Dự phòng là khoản dự tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh những khoản thiệt hại về kinh tế cho doanh nghiệp do rủi ro có thể xảy ra trong tương lai đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 38 v1.0014109226 2.2. PHÂN LOẠI DỰ PHÒNG • Dự phòng giảm giá trị tài sản: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho; Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính; Dự phòng nợ phải thu khó đòi. • Dự phòng phải trả 39 v1.0014109226 2.3. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO (HTK) 2.3.1. Tính số dự phòng cần trích lập 2.3.2. Tài khoản sử dụng 2.3.3. Phương pháp hạch toán 40 v1.0014109226 2.3.1. TÍNH SỐ DỰ PHÒNG CẦN TRÍCH LẬP 41 Mức dự phòng cần trích lập cho loại HTK loại i Số lượng HTK loại I Đon giá ghi sổ của HKT loại I – Đơn giá thị trường của HTK loại i = × v1.0014109226 2.3.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 42 Hoàn nhập dự phòng Trích lập dự phòng SD ĐK: xxx SD CK: xxx v1.0014109226 2.3.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TK 159 43 Hoàn nhập dự phòng (phần chênh lệch dự phòng cuối năm trước lớn hơn năm nay Bổ sung dự phòng (phần chênh lệch dự phòng cuối năm nay lớn hơn năm trước) Trích lập dự phòng mới TK 632TK 632 v1.0014109226 2.4. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 2.4.1. Tính số dự phòng cần trích lập 2.4.2. Tài khoản sử dụng 2.4.3. Phương pháp hạch toán 44 v1.0014109226 2.4.1. TÍNH SỐ DỰ PHÒNG CẦN TRÍCH LẬP 45 Mức dự phòng cần trích lập cho loại CK loại i Số lượngCK loại i × Đơn giá ghi sổ của CK loại i Đơn giá thị trường của CK loại i Mức dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính Vốn góp thực tế của các bên Vốn chủ sở hữu thực có × Vốn đầu tư của doanh nghiệp Tổng vốn góp thực tế của các bên v1.0014109226 2.4.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 129 – Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn TK 229 – Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn 46 Hoàn nhập dự phòng Trích lập dự phòng SD ĐK: xxx SD CK: xxx v1.0014109226 Bổ sung dự phòng (phần chênh lệch dự phòng cuối năm nay lớn hơn năm trước) 2.4.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TK 129, 229 47 Hoàn nhập dự phòng (phần chênh lệch dự phòng cuối năm trước lớn hơn năm nay) Trích dự phòng mới TK 635 TK 635 v1.0014109226 2.5. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI 2.5.1. Tính số dự phòng cần trích lập 2.5.2. Tài khoản sử dụng 2.5.3. Phương pháp hạch toán 48 v1.0014109226 2.5.1. TÍNH SỐ DỰ PHÒNG CẦN TRÍCH LẬP 49 Mức dự phòng trích lập = × Doanh số phải thu Tỷ lệ nợ khó đòi ước tính v1.0014109226 2.5.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 139 – Dự phòng nợ phải thu khó đòi 50 Hoàn nhập dự phòng Trích lập dự phòng SD ĐK: xxx SD CK: xxx v1.0014109226 Bổ sung dự phòng (phần chênh lệch dự phòng cuối năm nay lớn hơn năm trước) 2.4.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TK 139 51 Hoàn nhập dự phòng (phần chênh lệch dự phòng cuối năm trước lớn hơn năm nay) Trích dự phòng mới TK 642 TK 131 Xóa nợ khó đòi Xóa nợ khó đòi (phần ko được bù đắp bằng dự phòng) TK 642 v1.0014109226 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 1. Các công ty trên có mối liên hệ như thế nào với Công ty REE? Căn cứ vào đâu để bạn xem xét mối quan hệ này? Trả lời: Dựa vào tỷ lệ quyền sở hữu (quyền biểu quyết) cho thấy tất cả các công ty này đều là công ty liên kết của công ty REE, vì tỷ lệ sở hữu đều nằm trong khoảng từ trên 20% đến 50%. 2. Tỷ lệ sở hữu trong Bảng trên có ý nghĩa kinh tế như thế nào? Trả lời: Tỷ lệ sở hữu chính là tỷ lệ quyền biểu quyết trong việc đưa ra các quyết sách của doanh nghiệp, thể hiện quyền kiểm soát doanh nghiệp đầu tư. Tỷ lệ này càng lớn thì quyền kiểm soát doanh nghiệp càng lớn. 3. Công ty REE phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất hay không? Tình hình kinh doanh của các công ty được REE đầu tư ở trên có được trình bày trên Báo cáo tài chính của Công ty REE? Trả lời: Công ty REE phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất và tình hình kinh doanh của các công ty được REE đầu tư ở trên được trình bày trên Báo cáo tài chính này. 52 v1.0014109226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Công ty A mua 10.000 cổ phiếu phổ thông do công ty B phát hành trên thị trường chứng khoán với giá mua là 23.000đ/cổ phiếu và mệnh giá là 10.000đ/cổ phiếu. Chi phí môi giới là 3.000.000đ. Như vậy, giá trị khoản của đầu tư này là: A. 230.000.000đ. B. 100.000.000đ. C. 233.000.000đ. D. 103.000.000đ. Trả lời: Đáp án đúng là: C. 233.000.000đ. Vì: Giá trị khoản đầu tư = 10.000 × 23.000 + 3.000.000 = 233.000.000 53 v1.0014109226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Công ty X hiện đang sở hữu một tòa nhà 21 tầng, trong đó có tầng hầm dành để để xe, từ tầng 1 đến tầng 5 sử dụng cho hoạt động kinh doanh của công ty, các tầng còn lại cho thuê làm văn phòng của các công ty khác. Câu trả lời nào sau đây là đúng? A. Tòa nhà này là BĐS sử dụng của Công ty X. B. Tòa nhà này là BĐS đầu tư của Công ty X. C. Tòa nhà này là hàng hóa BĐS của Công ty X. D. Một phần của tòa nhà là BĐS sử dụng của Công ty X. Trả lời: Đáp án đúng là: D. Một phần của tòa nhà là BĐS sử dụng của Công ty X. Vì: Công ty X chỉ sử dụng một phần của tòa nhà từ tầng 1 đến tầng 5, các tầng còn lại cho thuê. Vậy một phần tòa nhà là BĐS sử dụng, một phần là BĐS đầu tư. 54 v1.0014109226 CÂU HỎI TỰ LUẬN Trích trong Báo cáo thường niên năm 2012 của Công ty REE một số chỉ tiêu sau: 55 Khoản mục 31/12/2012 31/12/2011 Bất động sản đầu tư 741.232.430.884 795.530.955.521 - Nguyên giá 1.012.898.213.379 1.012.898.213.379 - Giá trị hao mòn lũy kế (271.665.782.495) (217.367.257.858) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.646.248.037.490 1.975.107.789.267 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 1.248.240.496.932 1.163.232.776.682 - Đầu tư dài hạn khác 1.473.482.202.307 811.875.012.585 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (75.474.661.749) - Đầu tư ngắn hạn 883.513.299.591 773.505.813.738 - Đầu tư ngắn hạn 971.263.072.851 1.050.376.205.090 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (87.749.773.260) (276.870.391.352) v1.0014109226 CÂU HỎI TỰ LUẬN 56 Câu hỏi: Anh (chị) có thể đưa ra một số lý do biện minh cho việc Công ty REE dự phòng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn cao hơn dài hạn? Trả lời: Mặc dù giá trị đầu tư dài hạn cao hơn ngắn hạn nhưng dự phòng lại theo xu hướng ngược lại, có thể là do các nguyên nhân sau: • Thị trường chứng khoán đang có xu hướng sụt giảm. • Giá các chứng khoán công ty đầu tư đang sụt giảm. • Công ty đánh giá mức độ rủi ro cho các khoản đầu tư ngắn hạn cao hơn dài hạn • Đầu tư dài hạn thường mang tính ổn định và lâu dài nên sự sụt giảm hiện tại chưa có ảnh hưởng tức thì đến giá trị khoản đầu tư. • Các khoản đầu tư dài hạn giảm giá trị không nhiều. v1.0014109226 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Người học cần nắm được các nội dung chính sau: • Thế nào là BĐS đầu tư, phân biệt BĐS đầu tư với hàng hóa BĐS. • Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến BĐS đầu tư và hàng hóa BĐS trong doanh nghiệp. • Thế nào là đầu tư tài chính và phân biệt các hình thức đầu tư tài chính trong doanh nghiệp. • Kế toán các nghiệp vụ đầu tư vào công ty con. • Kế toán các nghiệp vụ đầu tư vào công ty liên kết. • Kế toán các nghiệp vụ đầu tư vào công ty liên doanh đồng kiểm soát. • Dự phòng là gì và tại sao lại phải dự phòng. • Kế toán dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính. • Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi. • Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 57
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_bai_2_ke_toan_cac_khoan_dau_tu.pdf