Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc

2.1 Kế toán nguyên vật liệu

2.1.2/ Tính giá nguyên vật liệu

Ví dụ 1

Tài liệu về NVL A như sau:

I/ NVL tồn kho đầu kỳ: 1.500 kg, đơn giá 20.000đ/kg

II/ Biến động trong kỳ

1) Nhập kho 2.000kg,giá mua chưa thuế 25.000đ/kg, VAT 10%,

chưa thanh toán.

2) Xuất kho 1.800kg cho trực tiếp sản xuất

3) Nhập kho 4.000kg, giá mua chưa thuế 28.000đ/kg, VAT 10%. Đã

trả bằng tiền gửi ngân hàng.

4) Xuất kho 2.000kg cho trực tiếp sản xuất

5) Xuất kho 2.500kg cho trực tiếp sản xuất

Yêu cầu

Tính giá NVL A nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 33 trang xuanhieu 10240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Hồ Thị Thanh Ngọc
Chương 2 
Kế toán nguyên vật liệu và 
công cụ dụng cụ 
KTTC1 – Chương 2 
 – Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
12 
Nội dung chương 2 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.2 Kế toán công cụ dụng cụ 
KTTC1 – Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
13 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.1/ Một số vấn đề chung 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
14 
Đặc điểm 
Nguyên 
vật liệu 
 tham gia vào 
một chu kỳ sản 
xuất 
giá trị của VL 
được dịch chuyển 
toàn bộ vào giá trị 
của SPmới 
Phương 
pháp hạch 
toán 
Kê khai 
thường 
xuyên 
Kiểm kê 
định kỳ 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.2/ Tính giá nguyên vật liệu 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
15 
Nguyên vật liệu 
được ghi sổ theo 
giá gốc 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.2/ Tính giá nguyên vật liệu 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
16 
+ 
CP thu 
mua 
- Các khoản 
giảm trừ 
Chi phí vận chuyển, 
bốc xếp, kho bãi 
Hàng 
mua trả 
lại 
Chiết khấu 
thương mại 
Giảm giá 
hàng mua 
Giá trị NVL 
mua ngoài 
= 
Giá 
mua 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.2/ Tính giá nguyên vật liệu 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
17 
Giá trị NVL nhập 
kho từ gia công 
chế biến 
= 
Giá trị NVL xuất 
kho để chế biến 
+ Chi phí chế biến 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.2/ Tính giá nguyên vật liệu 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
18 
Tính giá 
xuất kho 
FIFO 
Bình 
quân 
Thực tế 
đích danh 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.2/ Tính giá nguyên vật liệu 
KTTC1 -Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
19 
Ví dụ 1 
Tài liệu về NVL A như sau: 
I/ NVL tồn kho đầu kỳ: 1.500 kg, đơn giá 20.000đ/kg 
II/ Biến động trong kỳ 
1) Nhập kho 2.000kg,giá mua chưa thuế 25.000đ/kg, VAT 10%, 
chưa thanh toán. 
2) Xuất kho 1.800kg cho trực tiếp sản xuất 
3) Nhập kho 4.000kg, giá mua chưa thuế 28.000đ/kg, VAT 10%. Đã 
trả bằng tiền gửi ngân hàng. 
4) Xuất kho 2.000kg cho trực tiếp sản xuất 
5) Xuất kho 2.500kg cho trực tiếp sản xuất 
Yêu cầu 
 Tính giá NVL A nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.3/ Kế toán chi tiết 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
20 
Phương pháp thẻ 
song song 
Phương pháp sổ đối 
chiếu luân chuyển 
Phương pháp sổ số 
dư 
DN áp dụng 1 trong 3 
phương pháp sau 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
21 
Doanh nghiệp áp dung 1 trong 2 phương pháp 
sau để hạch toán hàng tồn kho: 
+ Kê khai thường xuyên 
+ Kiểm kê định kỳ 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 -Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 22 
Theo dõi, phản ánh 
thường xuyên, liên 
tục nhập xuất tồn 
kho trên sổ KT 
Giá trị tồn cuối kỳ 
= tồn đầu kỳ + 
Nhập trong kỳ - 
Xuất trong kỳ 
Kê khai 
thường 
xuyên 
Căn cứ vào kết quả 
kiểm kê để phản 
ánh giá trị tồn kho 
cuối kỳ trên sổ KT 
Giá trị XK = Tồn 
đầu kỳ + Nhập 
trong kỳ - Tồn cuối 
kỳ 
Kiểm 
kê định 
kỳ 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
23 
Chứng từ sử dụng 
- Phiếu nhập kho 
- Phiếu xuất kho 
 - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 
 - Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức 
 - Biên bản kiểm nghiệm 
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 
- Phiếu kê mua hàng (sử dụng khi bên bán không có hóa đơn) 
- Các chứng từ liên quan khác 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
24 
* Tài khoản sử dung 
 TK 152 – Nguyên vật liệu 
Dư đầu kỳ 
- Giá trị NVL nhập kho 
- Giá trị NVL kiểm kê kho 
phát hiện thừa, chờ xử lý 
- Giá trị NVL xuất kho 
- Giá trị NVL kiểm kê 
kho phát hiện thiếu, chờ 
xử lý 
Cộng PS tăng Cộng PS giảm 
Dư cuối kỳ: giá trị NVL tồn 
kho cuối kỳ 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
25 
Kế toán 
mua ngoài 
NVL 
Hàng về hóa 
đơn cùng về 
Hàng về hóa 
đơn chưa về 
Hàng chưa về 
hóa đơn về 
Hàng đủ so với hóa đơn 
Hàng đủ thừa so với hóa đơn 
Hàng thiếu so với hóa đơn 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
26 
Ví dụ 2 – hàng và hóa đơn cùng về 
1) Mua NVL nhập kho, chưa thanh toán cho người bán, số lượng 
1.000kg, giá chưa thuế 10.000đ/kg, VAT 10%. Chi tiền mặt vận 
chuyển số NVL về kho 1.000.000đ 
2) Người bán ở NV 1 cho DN hưởng chiết khấu thương mại 1% 
trên giá chưa thuế và trừ vào số nợ của DN. 
3) Mua NVL nhập kho, số lượng 1.000kg, giá mua chưa thuế là 
10.000đ/kg, VAT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. 
4) Người bán ở NV 3 cho DN hưởng chiết khấu thanh toán 1% 
trên tổng giá và đã trả lại bằng tiền mặt. 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
27 
Ví dụ 3 – hàng thiếu so với hóa đơn 
1) Mua NVL, chưa thanh toán cho người bán, số lượng 1.000kg, 
giá chưa thuế 10.000đ/kg, VAT 10%.Khi nhập kho phát hiện thiếu 
30kg, chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý 
2) Xử lý hàng thiếu ở NV 1: 
- 10kg do người bán chuyển đến thiếu, DN yêu cầu người bán 
chuyển đến và đã nhập kho số thiếu này 
- 10kg do cá nhân làm mất, DN quyết định bắt bối thường trừ 
lương 
- 10kg không rõ nguyên nhân, DN quyết định ghi tăng chi phí 
khác. 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
28 
Hàng 
thừa 
so với 
hóa 
đơn 
Nhập kho 
toàn bộ 
Nhập kho 
theo hóa 
đơn 
Số thừa, giữ 
hộ người bán 
1.1 Kế toán nguyên vật liệu 
1.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
29 
Ví dụ 4 – hàng thừa so với hóa đơn 
1) Mua NVL, SL 1.000kg, giá mua10.000đ/kg, VAT 10%, chưa 
thanh toán. nhập kho phát hiện thừa 30kg, chưa rõ nguyên nhân. DN 
quyết định nhập kho toàn bộ, chờ xử lý 
2) Xử lý hàng thừa ở NV 1: số thừa do người bán chuyển đến, DN 
quyết định mua lại toàn bộ số này. 
3) Mua NVL,SL 1.000kg, giá mua10.000đ/kg, VAT 10%, chưa 
thanh toán.Khi nhập kho phát hiện thừa 30kg, chưa rõ nguyên nhân. 
DN quyết định nhập kho theo hóa đơn. 
4) Xử lý số thừa ở NV 3: 
- 15kg do người bán , DN quyết định trả lại số này 
- 15kg chưa rõ nguyên nhân, ghi tăng thu nhập khác. 
1.1 Kế toán nguyên vật liệu 
1.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
30 
Hàng về 
hóa đơn 
chưa về 
Lưu PNK vào 
hồ sơ “hàng 
chưa có HĐ” 
Trong tháng HĐ 
về, ghi bình 
thường 
Cuối tháng, HĐ 
chưa về, ghi 
theo giá tạm 
tính. HĐ về, 
điều chỉnh. 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
31 
Ví dụ 5 – Hàng về hóa đơn chưa về 
1) Mua NVL nhập kho, chưa thanh toán. Cuối tháng, DN chưa nhận 
được hóa đơn. Kế toán ghi theo giá tạm tính là 35.000.000đ 
2) Tháng sau, DN nhận được hóa đơn mua NVL, hóa đơn ghi giá 
chưa thuế là 30.000.000đ, VAT 10%. Kế toán ghi bút toán điều 
chỉnh theo hóa đơn. 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
32 
Hóa đơn 
về, hàng 
chưa về 
Lưu HĐ vào hồ 
sơ “hàng chưa 
về” 
Trong tháng 
hàng về ghi 
bình thường 
Trong tháng, 
hàng chưa 
về,ghi là hàng 
đang đi đường 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
33 
Ví dụ 6– Nhập kho NVL từ gia công chế biến 
1) Xuất kho NVL để gia công chế biến, giá xuất kho 120.000.000đ. 
2) Chi phí gia công chế biến tập hợp như sau: 
- Lương phải trả cho công nhân : 5.000.000đ 
- Xuất kho công cụ phục vụ gia công: 2.000.000đ 
3) Nhập lại kho NVL từ gia công chế biến 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.4/ Kế toán tổng hợp 
KTTC1 - Chương 1 – Ths Hồ Thị Thanh 
Ngọc 
34 
Ví dụ 7– Giảm NVL 
1) Xuất kho NVL cho trực tiếp sản xuất sản phẩm 340.000.000đ, 
cho nhu cầu QLDN 120.000.000đ 
2) Kiểm kê kho phát hiện thiếu NVL 12.000.000đ, chưa rõ nguyên 
nhân, chờ xử lý. 
3) Xử lý NVL thiếu: - Do thủ kho làm mất, bắt bồi thường 
5.000.000đ, số còn lại không tìm được nguyên nhân, ghi tăng chi 
phí khác. 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.5/ Kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
35 
TK 611 – Mua hàng 
- Kết chuyển NVL tồn kho 
đầu kỳ 
- Giá trị NVL nhập kho 
trong kỳ 
- Kết chuyển NVL tồn 
kho cuối kỳ 
- Kết chuyển giá trị NVL 
xuất dùng trong kỳ 
Cộng PS Cộng PS 
Tài khoản sử dụng 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 36 
TK 611 
TK 152, 151 
TK 111,112,331.. 
TK 133 
TK 152, 151 
TK 621,627 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
2.1 Kế toán nguyên vật liệu 
2.1.5/ Kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
37 
* Đầu kỳ 
(1) : Kết chuyển NVL, hàng đi đường tồn kho đầu kỳ 
* Trong kỳ 
(2): Giá trị NVL nhập kho trong kỳ 
* Cuối kỳ 
(3) : kết chuyển NVL, hàng đi đường tồn kho cuối kỳ 
(4) : tính và kết chuyển NVL xuất dùng cho sxkd 
trong kỳ 
2.2 Kế toán công cụ dụng cụ 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
38 
Tư liệu LĐ 
Công cụ 
dụng cụ 
Không đủ điều 
kiện ghi nhận 
TSCĐ 
Tham gia vào 
một hoặc nhiều 
chu kỳ SX 
Phân bổ chi 
phí CCDC nếu 
tham gia vào 
nhiều chu kỳ 
SX 
ĐK ghi nhận TSCĐ: 
thời gian sử dụng 
trên 1 năm, giá trị 
trên 10trđ 
2.2 Kế toán công cụ dụng cụ 
Tài khoản sử dụng 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
39 
TK 153 – Công cụ dung cụ 
Dư đầu kỳ 
- Giá trị CCDC nhập kho 
- Giá trị CCDC kiểm kê kho 
phát hiện thừa, chờ xử lý 
- Giá trị CCDC xuất kho 
- Giá trị CCDC kiểm kê 
kho phát hiện thiếu, chờ 
xử lý 
Cộng PS tăng Cộng PS giảm 
Dư cuối kỳ: giá trị CCDC tồn 
kho cuối kỳ 
2.2 Kế toán công cụ dụng cụ 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
40 
Xuất kho CCDC sử dụng liên 
quan đến nhiều chu kỳ sản xuất 
Phân bổ chi phí CCDC vào 
nhiều kỳ 
Kế toán sử dụng TK 242 
2.2 Kế toán công cụ dụng cụ 
Tài khoản sử dụng 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
41 
TK 242 – Chi phí trả trước 
Dư đầu kỳ 
Chi phí trả trước phát sinh 
trong kỳ 
Định kỳ, phân bổ chi phí 
trả trước vào chi phí 
trong kỳ 
Cộng PS tăng Cộng PS giảm 
Dư cuối kỳ: chi phí trả trước 
chưa phân bổ 
2.2 Kế toán công cụ dụng cụ 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
42 
Ví dụ 8– Xuất kho CCDC 
1) Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần dùng cho sản xuất trị giá 
50.000.000đ 
2) Xuất kho CCDC cho sản xuất trị giá 180.000.000đ, sử dụng 
trong 3 kỳ. Kế toán phân bổ lần 1. 
3) Phân bổ lần 2 CCDC xuất kho ở NV 2 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
43 
- 
Phế liệu 
thu hồi 
(nếu có) 
- 
Khoản bắt 
bồi thường 
(nếu có) 
Mức phân 
bổ lần cuối 
= 
Giá trị 
còn lại 
chưa 
phân bổ 
2.2 Kế toán công cụ dụng cụ 
Báo hỏng CCDC hoặc CCDC hết thời gian sử dụng 
2.2 Kế toán công cụ dụng cụ 
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 
44 
Ví dụ 9– Báo hỏng CCDC 
1) Xuất kho CCDC (loại phân bổ 4 lần) cho sản xuất trị giá 
40.000.000đ. Phân bổ từ kỳ này. 
2) Phân bổ lần 2 CCDC. 
3) Bộ phận sx báo hỏng 1 CCDC (đã xuất kho ở NV1), phế 
liệu thu hồi nhập kho trị giá 3.500.000đ, bắt nhân viên làm hỏng 
bồi thường (trừ lương) 3.000.000đ, số còn lại, phân bổ vào chi 
phí kỳ này. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_2_ke_toan_nguyen_vat_li.pdf