Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư

1.1. Ý NGHĨA

• Trong mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật

chất đều không tách rời lao động.

• Người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái sản

xuất sức lao động, vì vậy khi họ tham gia lao động sản

xuất ở các doanh nghiệp thì đòi hỏi doanh nghiệp phải

trả thù lao lao động cho họ. Trong nền kinh tế hàng

hoá, thù lao lao động được biểu hiện bằng thước đo

giá trị và gọi là tiền lương.

• Như vậy, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí

lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho

người lao động theo thời gian, khối lượng công việc

mà người lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 45 trang xuanhieu 8780
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư
g nghỉ phép hoặc ngừng sản xuất theo kế hoạch của họ để tiến hành trích trước tính vào
chi phí của các kỳ hạch toán theo số dự toán.
• Mục đích của việc làm này là không làm giá thành sản phẩm thay đổi đột ngột khi số lượng lao
động trực tiếp nghỉ phép nhiều ở một kỳ hạch toán nào đó hoặc bù đắp tiền lương cho họ
trong thời gian ngừng sản xuất có kế hoạch.
22v1.0014102224
3.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGƯỜI 
LAO ĐỘNG (tiếp theo)
Cách tính khoản tiền lương nghỉ phép năm của người lao động trực tiếp để trích trước vào chi phí
sản xuất như sau:
Mức trích trước tiền lương của 
lao động trực tiếp theo kế
hoạch
=
Tiền lương chính phải trả 
cho lao động trực tiếp 
trong kỳ
 Tỷ lệ trích trước
Tỷ lệ trích 
trước =
Tiền lương nghỉ phép, ngừng sản xuất theo kế hoạch năm của 
lao động trực tiếp 100
Tổng số tiền lương chính kế hoạch năm của lao động trực tiếp
23v1.0014102224
3.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGƯỜI 
LAO ĐỘNG (tiếp theo)
• Khi trích trước tiền lương nghỉ phép hoặc
ngừng sản xuất có kế hoạch của lao động
trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
• Khi có lao động trực tiếp nghỉ phép, hoặc
do ngừng sản xuất có kế hoạch, phản ánh
tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho
họ, kế toán ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
24v1.0014102224
3.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGƯỜI 
LAO ĐỘNG (tiếp theo)
Phản ánh các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao
động như tiền tạm ứng thừa, BHXH, BHYT mà người lao
động phải nộp, thuế thu nhập cá nhận... kế toán ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 141: Tiền tạm ứng thừa
Có TK138: Tiền phạt, tiền bồi thường phải thu
Có TK 338: Thu hộ các quỹ BHXH, BHYT (phần
người lao động phải đóng góp)
Có TK 3335: Thu hộ thuế thu nhập cá nhân cho
Nhà nước.
25v1.0014102224
3.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGƯỜI 
LAO ĐỘNG (tiếp theo)
• Khi thanh toán cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 111: Trả bằng tiền mặt
Có TK 112: Trả bằng chuyển khoản.
• Nếu doanh nghiệp đã chuẩn bị đủ tiền để thanh toán với
người lao động nhưng vì một lý do nào đó, người lao động
chưa lĩnh thì kế toán lập danh sách để chuyển thành số giữ
hộ, kế toán ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 338 (3388)
• Khi thanh toán số tiền trên cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (3388)
Có TK 111, 112
26v1.0014102224
4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
4.2. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương
4.1. Chế độ trích các khoản theo lương
27v1.0014102224
4.1. CHẾ ĐỘ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
• Quỹ BHXH
 Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các
trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản; tai nạn lao động, hưu trí,
mất sức...
 Theo chế độ tài chính hiện hành, quỹ BHXH được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ
24% trên tổng quỹ lương của doanh nghiệp. Người sử dụng lao động phải nộp 17% trên
tổng quỹ lương và tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh, còn 7% trên tổng quỹ lương thì
do người lao động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập của họ). Những khoản trợ cấp
thực tế cho người lao động tại doanh nghiệp trong các trường hợp họ bị ốm đau, tai nạn
lao động, nữ công nhân viên nghỉ đẻ hoặc thai sản được tính toán trên cơ sở mức lương
ngày của họ, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi người lao
động được nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ hưởng BHXH cho từng người
và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh toán với cơ quan quản lý quỹ.
 Các doanh nghiệp phải nộp BHXH trích được trong kỳ vào quỹ tập trung do quỹ BHXH
quản lý (qua tài khoản của họ ở kho bạc).
28v1.0014102224
4.1. CHẾ ĐỘ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
• Quỹ BHYT
 Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những
người có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động
khám, chữa bệnh.
 Theo chế độ hiện hành các doanh nghiệp phải thực
hiện trích quỹ BHYT bằng 4,5% tổng quỹ lương, trong
đó doanh nghiệp phải chịu 3% (tính vào chí phí sản
xuất - kinh doanh) còn người lao động trực tiếp nộp
1,5% (trừ vào thu nhập của họ).
 Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ
cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. Vì
vậy, khi trích BHYT, các doanh nghiệp phải nộp cho
BHYT (qua tài khoản của họ ở kho bạc).
29v1.0014102224
4.1. CHẾ ĐỘ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG (tiếp theo)
• Quỹ KPCĐ
 Kinh phí công đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động
công đoàn ở các cấp. Theo chế độ tài chính hiện
hành, kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2%
trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao
động và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ (tính vào
chi phí sản xuất - kinh doanh).
 Thông thường, khi trích được kinh phí công đoàn
thì một nửa doanh nghiệp phải nộp cho công
đoàn cấp trên, một nửa được sử dụng để chi tiêu
cho hoạt động công đoàn tại đơn vị.
30v1.0014102224
4.1. CHẾ ĐỘ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG (tiếp theo)
• Quỹ BHTN
 Quỹ BHTN được sử dụng để phản ánh tình hình trích và đóng Bảo hiểm thất nghiệp cho
người lao động ở đơn vị theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
 Theo chế độ hiện hành các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHTN bằng 2 % tổng
quỹ lương, trong đó doanh nghiệp phải chịu 1% (tính vào chí phí sản xuất - kinh doanh)
còn người lao động trực tiếp nộp 1% (trừ vào thu nhập của họ).
31v1.0014102224
4.1. CHẾ ĐỘ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG (tiếp theo)
• Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là quỹ dùng để trợ
cấp cho người lao động phải nghỉ việc theo chế độ. Mức
trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quy định
hiện hành như sau:
 Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm từ 1%
- 3% trên quỹ tiền lương làm cơ sở đóng bảo hiểm
xã hội của doanh nghiệp.
 Mức trích cụ thể do doanh nghiệp tự quyết định tuỳ
vào khả năng tài chính của doanh nghiệp hàng năm.
 Khoản trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích và hạch toán vào chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp.
 Trường hợp Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao
động thôi việc, mất việc làm trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu được
hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
 Thời điểm trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là thời điểm khoá sổ kế toán để lập
Báo cáo tài chính năm.
32v1.0014102224
4.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Để hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương kế toán phải sử dụng các tài khoản cấp 2
sau đây:
• TK 3382 “Kinh phí công đoàn”
 Bên Nợ: Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, hoặc nộp KPCĐ cho công đoàn cấp trên.
 Bên Có: Trích KPCĐ tính vào chí phí sản xuất - kinh doanh.
 Số dư bên Có: KPCĐ chưa nộp, chưa chi
 Số dư bên Nợ: KPCĐ vượt chi.
• TK3383 “BHXH”
 Bên Nợ: BHXH phải trả cho người lao động hoặc nộp cho cơ quan quản lý quỹ.
 Bên Có: Trích BHXH vào chi phí kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập của người lao động.
 Số dư bên Có: BHXH chưa nộp.
 Số dư bên Nợ: BHXH chưa được cấp bù.
33v1.0014102224
4.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
• TK 3384 "BHYT"
 Bên Nợ: Nộp BHYT
 Bên Có: Trích BHYT tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh 
hoặc trừ vào thu nhập cửa người lao động. 
 Số dư bên Có: BHYT chưa nộp.
• TK 3389 "BHTN"
 Bên Nợ: Nộp BHTN
 Bên Có: Trích BHTN tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập cửa 
người lao động. 
 Số dư bên Có: BHTN chưa nộp.
• TK 351 "Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”
 Bên Nợ: Chi tiêu quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
 Bên Có: Trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
 Sô dư bên Có: Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm hiện còn.
34v1.0014102224
4.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (tiếp theo)
• Khi trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 622, 627, 641, 642... Phần tính vào chi phí của
doanh nghiệp
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của người lao động
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
• Phản ánh phần BHXH trợ cấp cho người lao động tại
doanh nghiệp, kế toán ghi:
NợTK 338 (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
35v1.0014102224
4.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (tiếp theo)
• Phản ánh chi tiêu KPCĐ tại đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111, 112...
• Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384)
Có TK111, 112
• Trường hợp Quỹ BHXH trợ cấp cho người lao
động tại doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 (3383)
36v1.0014102224
• Khi trích lập Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
• Khi chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm cho người lao
động, ghi:
Nợ TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Có các TK 111, 112
• Trường hợp Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không
đủ để chi trợ cấp cho người lạo động thôi việc, mất việc
làm trong năm tài chính, thì phần chênh lệch thiếu
được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong
kỳ, khi chi ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK111, 112
4.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (tiếp theo)
37v1.0014102224
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
1. Hãy xác định tiền lương tháng của chị Lan trong trường hợp chị Lan hưởng lương theo
thời gian.
 Tiền lương tháng quy định tại công ty
= (1.150.000 1,4) (2,9 + 0,2 + 0,2) = 5.313.000 đồng
 Tiền lương tháng tính theo thời gian phải trả chị Lan
= (5.313.000/22) 20 = 4.830.000 đồng
2. Xác định các khoản trích theo lương của chị Lan.
 Tiền lương cơ bản theo quy định của chế độ dùng để đóng BHXH, BHYT, BHTN
= 1.150.000 (2,9 + 0,2) = 3.565.000 đồng
(giải thích: trong đó 2,9 là hệ số lương cơ bản; 0,2 là phụ cấp chức vụ).
 Trích BHXH = 3.565.000 7% = 249.550 đồng
 Trích BHYT = 3.565.000 1,5% = 53.475 đồng
 Trích BHTN = 3.565.000 1% = 35.650 đồng
Tổng cộng: 338.675 đồng
38v1.0014102224
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
3. Xác định thu nhập ban đầu và thu nhập sau khi đã trừ các khoản trích theo lương của
chị Lan (trong trường hợp chị Lan vừa hưởng lương theo sản phẩm vừa hưởng lương
theo thời gian).
 Lương sản phẩm của chị Lan = 2.000 sản phẩm 2000 đồng/sản phẩm +1.000 sản phẩm
 3.000đồng/sản phẩm = 7.000.000 đồng
 Lương thời gian của chị Lan = (5.313.000/22) 4 = 966.000 đồng
 Tiền trợ cấp BHXH của chị Lan = (3.565.000/22) 3 75% = 364.602 đồng
 Tiền ăn ca của chị Lan = 19 50.000 = 950.000 đồng
 Thu nhập ban đầu của chị Lan trong tháng 3 năm N:
= 7.000.000 + 966.000 + 364.602 + 950.000 = 9.280.602 đồng
 Thu nhập sau khi khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN:
= 9.280.602 - 338.675 = 8.941.927 đồng.
39v1.0014102224
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Cho tài liệu về tiền lương phát sinh trong tháng 5 năm N tại doanh nghiệp Thanh Hà như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để tạm ứng lương kỳ 1 cho nhân viên:
42.000.000 đồng.
2. Chi tạm ứng lương kỳ 1 cho nhân viên: 42.000.000 đồng.
3. Căn cứ bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 5 năm N. tổng hợp tiền lương phải trả cho
người lao động ở các bộ phận của doanh nghiệp Thanh Hà như sau:
 Lương công nhân trực tiếp sản xuất: 155.000.000 đồng. trong đó có tiền lương nghỉ phép:
5.000.000 đồng.
 Lương nhân viên phân xưởng: 13.000.000 đồng.
 Lương nhân viên bán hàng: 8.000.000 đồng.
 Lương nhân viên quản lý: 22.000.000 đồng.
4. Trích trước lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo tỷ lệ 2% (150.000.000 đồng 2%).
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
6. Trợ cấp ốm đau, thai sản phải trả là 5.600.000 đồng.
40v1.0014102224
BÀI TẬP THỰC HÀNH
7. Chuyển khoản nộp BHXH, BHYT, BHTN và 1% KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ.
8. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để thanh toán lương kỳ 2 và các khoản khác của
tháng 5 cho công nhân viên.
9. Nhận tiền hoàn trả của cơ quan BHXH về số BHXH mà doanh nghiệp đã thực hiện chi ở
nghiệp vụ 6.
10. Thanh toán lương kỳ 2 cho công nhân viên bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản 334.
41v1.0014102224
BÀI TẬP THỰC HÀNH (tiếp theo)
Hướng dẫn giải: Định khoản các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh:
1. Nợ TK 111: 42.000.000
Có TK 112: 42.000.000
2. Nợ TK 334: 42.000.000
Có TK 111: 42.000.000
3. Nợ TK 622: 150.000.000
Nợ TK 627: 13.000.000
Nợ TK 641: 8.000.000
Nợ TK 642: 22.000.000
Nợ TK 335: 5.000.000
Có TK 334:198.000.000
4. Nợ TK 622: 3.000.000 (=150.000.000 2%)
Có TK 335: 3.000.000
5. Nợ TK 622: 34.500.000 (= 150.000.000
 23%)
Nợ TK 627: 2.990.000 (= 13.000.000 
23%)
Nợ TK 641: 1.840.000
Nợ TK 642: 5.060.000
Nợ TK 334: 18.810.000 (= 198.000.000
 9.5%)
Có TK 338: 64.350.000
TK 3382: 3.960.000
TK 3383: 47.520.000
TK 3384: 8.910.000
TK 3389: 3.960.000
42v1.0014102224
BÀI TẬP THỰC HÀNH (tiếp theo)
6. Nợ TK 3383: 5.600.000
Có TK 334: 5.600.000
7. Nợ TK 338: 62.370.000
Có TK 112: 62.370.000
8. Nợ TK 111: 142.790.000
Có TK 112: 142.790.000 (= 198.000.000 + 5.600.000 - 42.000.000 - 18.810.000)
9. Nợ TK 111: 5.600.000
Có TK 3383: 5.600.000
10. Nợ TK 334: 142.790.000
Có TK 111: 142.790.000
43v1.0014102224
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Tiền lương chính gồm:
a. tiền lương trả theo cấp bậc.
b. phụ cấp trách nhiệm.
c. phụ cấp thâm niên.
d. tiền lương trả theo cấp bậc, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: d. tiền lương trả theo cấp bậc, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên.
• Giải thích: Theo quy định của chế độ tiền lương.
44v1.0014102224
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích theo tỷ lệ từ 1 đến 3% trên:
a. tiền lương cơ bản làm căn cứ đóng BHXH của doanh nghiệp.
b. tiền lương thực tế của doanh nghiệp.
c. số dư quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp.
d. không có trường hợp nào.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: a. tiền lương cơ bản làm căn cứ đóng BHXH của doanh nghiệp.
• Giải thích: Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
45v1.0014102224
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong các doanh nghiệp, chi phí sử dụng lao động được thể hiện bằng phạm trù tiền
lương và các khoản trích theo lương. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
không chỉ phục vụ cho công tác quản lý, mà còn là tiền đề để hạch toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp.Vì vậy, khi nghiên cứu hạch toán tiền lương, các
khoản trích theo lương ,và tình hình thanh toán với người lao động cần nắm vững những
nội dung sau:
• Khái niệm, bản chất, nhiệm vụ hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương.
• Các hình thức trả lương, thưởng cho người lao động; ưu,nhược điểm và điều kiện vận
dụng của từng hình thức và cơ cấu quỹ tiền lương của doanh nghiệp.
• Phương pháp tính lương, hạch toán tổng hợp về tiền lương và tình hình thanh toán với
người lao động.
• Chế độ tài chính hiện hành và hạch toán các khoản trích theo lương như: Bảo hiểm xã
hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_bai_3_ke_toan_tien_luong_va_ca.pdf