Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư
1.1. Ý NGHĨA
• Trong mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật
chất đều không tách rời lao động.
• Người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái sản
xuất sức lao động, vì vậy khi họ tham gia lao động sản
xuất ở các doanh nghiệp thì đòi hỏi doanh nghiệp phải
trả thù lao lao động cho họ. Trong nền kinh tế hàng
hoá, thù lao lao động được biểu hiện bằng thước đo
giá trị và gọi là tiền lương.
• Như vậy, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí
lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho
người lao động theo thời gian, khối lượng công việc
mà người lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Hàn Thị Lan Thư
g nghỉ phép hoặc ngừng sản xuất theo kế hoạch của họ để tiến hành trích trước tính vào chi phí của các kỳ hạch toán theo số dự toán. • Mục đích của việc làm này là không làm giá thành sản phẩm thay đổi đột ngột khi số lượng lao động trực tiếp nghỉ phép nhiều ở một kỳ hạch toán nào đó hoặc bù đắp tiền lương cho họ trong thời gian ngừng sản xuất có kế hoạch. 22v1.0014102224 3.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiếp theo) Cách tính khoản tiền lương nghỉ phép năm của người lao động trực tiếp để trích trước vào chi phí sản xuất như sau: Mức trích trước tiền lương của lao động trực tiếp theo kế hoạch = Tiền lương chính phải trả cho lao động trực tiếp trong kỳ Tỷ lệ trích trước Tỷ lệ trích trước = Tiền lương nghỉ phép, ngừng sản xuất theo kế hoạch năm của lao động trực tiếp 100 Tổng số tiền lương chính kế hoạch năm của lao động trực tiếp 23v1.0014102224 3.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiếp theo) • Khi trích trước tiền lương nghỉ phép hoặc ngừng sản xuất có kế hoạch của lao động trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 - Chi phí phải trả. • Khi có lao động trực tiếp nghỉ phép, hoặc do ngừng sản xuất có kế hoạch, phản ánh tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho họ, kế toán ghi: Nợ TK 335 - Chi phí phải trả Có TK 334 - Phải trả người lao động. 24v1.0014102224 3.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiếp theo) Phản ánh các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao động như tiền tạm ứng thừa, BHXH, BHYT mà người lao động phải nộp, thuế thu nhập cá nhận... kế toán ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 141: Tiền tạm ứng thừa Có TK138: Tiền phạt, tiền bồi thường phải thu Có TK 338: Thu hộ các quỹ BHXH, BHYT (phần người lao động phải đóng góp) Có TK 3335: Thu hộ thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nước. 25v1.0014102224 3.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiếp theo) • Khi thanh toán cho người lao động, kế toán ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 111: Trả bằng tiền mặt Có TK 112: Trả bằng chuyển khoản. • Nếu doanh nghiệp đã chuẩn bị đủ tiền để thanh toán với người lao động nhưng vì một lý do nào đó, người lao động chưa lĩnh thì kế toán lập danh sách để chuyển thành số giữ hộ, kế toán ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 338 (3388) • Khi thanh toán số tiền trên cho người lao động, kế toán ghi: Nợ TK 338 (3388) Có TK 111, 112 26v1.0014102224 4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 4.2. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương 4.1. Chế độ trích các khoản theo lương 27v1.0014102224 4.1. CHẾ ĐỘ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG • Quỹ BHXH Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản; tai nạn lao động, hưu trí, mất sức... Theo chế độ tài chính hiện hành, quỹ BHXH được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 24% trên tổng quỹ lương của doanh nghiệp. Người sử dụng lao động phải nộp 17% trên tổng quỹ lương và tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh, còn 7% trên tổng quỹ lương thì do người lao động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập của họ). Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh nghiệp trong các trường hợp họ bị ốm đau, tai nạn lao động, nữ công nhân viên nghỉ đẻ hoặc thai sản được tính toán trên cơ sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi người lao động được nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ hưởng BHXH cho từng người và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh toán với cơ quan quản lý quỹ. Các doanh nghiệp phải nộp BHXH trích được trong kỳ vào quỹ tập trung do quỹ BHXH quản lý (qua tài khoản của họ ở kho bạc). 28v1.0014102224 4.1. CHẾ ĐỘ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG • Quỹ BHYT Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những người có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng 4,5% tổng quỹ lương, trong đó doanh nghiệp phải chịu 3% (tính vào chí phí sản xuất - kinh doanh) còn người lao động trực tiếp nộp 1,5% (trừ vào thu nhập của họ). Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. Vì vậy, khi trích BHYT, các doanh nghiệp phải nộp cho BHYT (qua tài khoản của họ ở kho bạc). 29v1.0014102224 4.1. CHẾ ĐỘ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG (tiếp theo) • Quỹ KPCĐ Kinh phí công đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Theo chế độ tài chính hiện hành, kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ (tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh). Thông thường, khi trích được kinh phí công đoàn thì một nửa doanh nghiệp phải nộp cho công đoàn cấp trên, một nửa được sử dụng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại đơn vị. 30v1.0014102224 4.1. CHẾ ĐỘ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG (tiếp theo) • Quỹ BHTN Quỹ BHTN được sử dụng để phản ánh tình hình trích và đóng Bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động ở đơn vị theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp. Theo chế độ hiện hành các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHTN bằng 2 % tổng quỹ lương, trong đó doanh nghiệp phải chịu 1% (tính vào chí phí sản xuất - kinh doanh) còn người lao động trực tiếp nộp 1% (trừ vào thu nhập của họ). 31v1.0014102224 4.1. CHẾ ĐỘ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG (tiếp theo) • Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động phải nghỉ việc theo chế độ. Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quy định hiện hành như sau: Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm từ 1% - 3% trên quỹ tiền lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Mức trích cụ thể do doanh nghiệp tự quyết định tuỳ vào khả năng tài chính của doanh nghiệp hàng năm. Khoản trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích và hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp. Trường hợp Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc làm trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ. Thời điểm trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là thời điểm khoá sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính năm. 32v1.0014102224 4.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Để hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương kế toán phải sử dụng các tài khoản cấp 2 sau đây: • TK 3382 “Kinh phí công đoàn” Bên Nợ: Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, hoặc nộp KPCĐ cho công đoàn cấp trên. Bên Có: Trích KPCĐ tính vào chí phí sản xuất - kinh doanh. Số dư bên Có: KPCĐ chưa nộp, chưa chi Số dư bên Nợ: KPCĐ vượt chi. • TK3383 “BHXH” Bên Nợ: BHXH phải trả cho người lao động hoặc nộp cho cơ quan quản lý quỹ. Bên Có: Trích BHXH vào chi phí kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập của người lao động. Số dư bên Có: BHXH chưa nộp. Số dư bên Nợ: BHXH chưa được cấp bù. 33v1.0014102224 4.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG • TK 3384 "BHYT" Bên Nợ: Nộp BHYT Bên Có: Trích BHYT tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập cửa người lao động. Số dư bên Có: BHYT chưa nộp. • TK 3389 "BHTN" Bên Nợ: Nộp BHTN Bên Có: Trích BHTN tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập cửa người lao động. Số dư bên Có: BHTN chưa nộp. • TK 351 "Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” Bên Nợ: Chi tiêu quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có: Trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. Sô dư bên Có: Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm hiện còn. 34v1.0014102224 4.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (tiếp theo) • Khi trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 622, 627, 641, 642... Phần tính vào chi phí của doanh nghiệp Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của người lao động Có TK 338 (3382, 3383, 3384) • Phản ánh phần BHXH trợ cấp cho người lao động tại doanh nghiệp, kế toán ghi: NợTK 338 (3383) Có TK 334 - Phải trả người lao động. 35v1.0014102224 4.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (tiếp theo) • Phản ánh chi tiêu KPCĐ tại đơn vị, kế toán ghi: Nợ TK 338 (3382) Có TK 111, 112... • Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384) Có TK111, 112 • Trường hợp Quỹ BHXH trợ cấp cho người lao động tại doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 338 (3383) 36v1.0014102224 • Khi trích lập Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. • Khi chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm cho người lao động, ghi: Nợ TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Có các TK 111, 112 • Trường hợp Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lạo động thôi việc, mất việc làm trong năm tài chính, thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ, khi chi ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Có TK111, 112 4.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (tiếp theo) 37v1.0014102224 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 1. Hãy xác định tiền lương tháng của chị Lan trong trường hợp chị Lan hưởng lương theo thời gian. Tiền lương tháng quy định tại công ty = (1.150.000 1,4) (2,9 + 0,2 + 0,2) = 5.313.000 đồng Tiền lương tháng tính theo thời gian phải trả chị Lan = (5.313.000/22) 20 = 4.830.000 đồng 2. Xác định các khoản trích theo lương của chị Lan. Tiền lương cơ bản theo quy định của chế độ dùng để đóng BHXH, BHYT, BHTN = 1.150.000 (2,9 + 0,2) = 3.565.000 đồng (giải thích: trong đó 2,9 là hệ số lương cơ bản; 0,2 là phụ cấp chức vụ). Trích BHXH = 3.565.000 7% = 249.550 đồng Trích BHYT = 3.565.000 1,5% = 53.475 đồng Trích BHTN = 3.565.000 1% = 35.650 đồng Tổng cộng: 338.675 đồng 38v1.0014102224 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 3. Xác định thu nhập ban đầu và thu nhập sau khi đã trừ các khoản trích theo lương của chị Lan (trong trường hợp chị Lan vừa hưởng lương theo sản phẩm vừa hưởng lương theo thời gian). Lương sản phẩm của chị Lan = 2.000 sản phẩm 2000 đồng/sản phẩm +1.000 sản phẩm 3.000đồng/sản phẩm = 7.000.000 đồng Lương thời gian của chị Lan = (5.313.000/22) 4 = 966.000 đồng Tiền trợ cấp BHXH của chị Lan = (3.565.000/22) 3 75% = 364.602 đồng Tiền ăn ca của chị Lan = 19 50.000 = 950.000 đồng Thu nhập ban đầu của chị Lan trong tháng 3 năm N: = 7.000.000 + 966.000 + 364.602 + 950.000 = 9.280.602 đồng Thu nhập sau khi khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN: = 9.280.602 - 338.675 = 8.941.927 đồng. 39v1.0014102224 BÀI TẬP THỰC HÀNH Cho tài liệu về tiền lương phát sinh trong tháng 5 năm N tại doanh nghiệp Thanh Hà như sau: 1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để tạm ứng lương kỳ 1 cho nhân viên: 42.000.000 đồng. 2. Chi tạm ứng lương kỳ 1 cho nhân viên: 42.000.000 đồng. 3. Căn cứ bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 5 năm N. tổng hợp tiền lương phải trả cho người lao động ở các bộ phận của doanh nghiệp Thanh Hà như sau: Lương công nhân trực tiếp sản xuất: 155.000.000 đồng. trong đó có tiền lương nghỉ phép: 5.000.000 đồng. Lương nhân viên phân xưởng: 13.000.000 đồng. Lương nhân viên bán hàng: 8.000.000 đồng. Lương nhân viên quản lý: 22.000.000 đồng. 4. Trích trước lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo tỷ lệ 2% (150.000.000 đồng 2%). 5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định. 6. Trợ cấp ốm đau, thai sản phải trả là 5.600.000 đồng. 40v1.0014102224 BÀI TẬP THỰC HÀNH 7. Chuyển khoản nộp BHXH, BHYT, BHTN và 1% KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ. 8. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để thanh toán lương kỳ 2 và các khoản khác của tháng 5 cho công nhân viên. 9. Nhận tiền hoàn trả của cơ quan BHXH về số BHXH mà doanh nghiệp đã thực hiện chi ở nghiệp vụ 6. 10. Thanh toán lương kỳ 2 cho công nhân viên bằng tiền mặt. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản 334. 41v1.0014102224 BÀI TẬP THỰC HÀNH (tiếp theo) Hướng dẫn giải: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Nợ TK 111: 42.000.000 Có TK 112: 42.000.000 2. Nợ TK 334: 42.000.000 Có TK 111: 42.000.000 3. Nợ TK 622: 150.000.000 Nợ TK 627: 13.000.000 Nợ TK 641: 8.000.000 Nợ TK 642: 22.000.000 Nợ TK 335: 5.000.000 Có TK 334:198.000.000 4. Nợ TK 622: 3.000.000 (=150.000.000 2%) Có TK 335: 3.000.000 5. Nợ TK 622: 34.500.000 (= 150.000.000 23%) Nợ TK 627: 2.990.000 (= 13.000.000 23%) Nợ TK 641: 1.840.000 Nợ TK 642: 5.060.000 Nợ TK 334: 18.810.000 (= 198.000.000 9.5%) Có TK 338: 64.350.000 TK 3382: 3.960.000 TK 3383: 47.520.000 TK 3384: 8.910.000 TK 3389: 3.960.000 42v1.0014102224 BÀI TẬP THỰC HÀNH (tiếp theo) 6. Nợ TK 3383: 5.600.000 Có TK 334: 5.600.000 7. Nợ TK 338: 62.370.000 Có TK 112: 62.370.000 8. Nợ TK 111: 142.790.000 Có TK 112: 142.790.000 (= 198.000.000 + 5.600.000 - 42.000.000 - 18.810.000) 9. Nợ TK 111: 5.600.000 Có TK 3383: 5.600.000 10. Nợ TK 334: 142.790.000 Có TK 111: 142.790.000 43v1.0014102224 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Tiền lương chính gồm: a. tiền lương trả theo cấp bậc. b. phụ cấp trách nhiệm. c. phụ cấp thâm niên. d. tiền lương trả theo cấp bậc, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên. Trả lời: • Đáp án đúng là: d. tiền lương trả theo cấp bậc, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên. • Giải thích: Theo quy định của chế độ tiền lương. 44v1.0014102224 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích theo tỷ lệ từ 1 đến 3% trên: a. tiền lương cơ bản làm căn cứ đóng BHXH của doanh nghiệp. b. tiền lương thực tế của doanh nghiệp. c. số dư quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp. d. không có trường hợp nào. Trả lời: • Đáp án đúng là: a. tiền lương cơ bản làm căn cứ đóng BHXH của doanh nghiệp. • Giải thích: Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành. 45v1.0014102224 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong các doanh nghiệp, chi phí sử dụng lao động được thể hiện bằng phạm trù tiền lương và các khoản trích theo lương. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ phục vụ cho công tác quản lý, mà còn là tiền đề để hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.Vì vậy, khi nghiên cứu hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương ,và tình hình thanh toán với người lao động cần nắm vững những nội dung sau: • Khái niệm, bản chất, nhiệm vụ hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương. • Các hình thức trả lương, thưởng cho người lao động; ưu,nhược điểm và điều kiện vận dụng của từng hình thức và cơ cấu quỹ tiền lương của doanh nghiệp. • Phương pháp tính lương, hạch toán tổng hợp về tiền lương và tình hình thanh toán với người lao động. • Chế độ tài chính hiện hành và hạch toán các khoản trích theo lương như: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_bai_3_ke_toan_tien_luong_va_ca.pdf