Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định

1. THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH

Chi phí lặn: ?

Thu nhập, chi phí như nhau ở các phương án ?

Quá trình phân tích thông tin cho việc ra quyết định + Bước 1: Tập hợp tất cả các thông tin liên quan đến các phương án cần xem xét + Bước 2: Nhận diện và loại trừ các thông tin không thích hợp: chi phí lặn và các khoản thu nhập, chi phí như nhau giữa các phương án + Bước 3: Phân tích các thông tin còn lại để ra quyết định.

 

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 38 trang xuanhieu 9020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương VII: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định
 lệch 
50.000 
11 
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP (tt) 
	 2.3 Quyết định tiếp tục sản xuất hay nên bán: 	 
CP sản xuất 1 bán thành phẩm Y 
800.000đ 
Giá bán 1 bán thành phẩm Y 
1.000.000đ 
CP sản xuất 1 thành phẩm Y 
1.200.000đ 
Giá bán 1 thành phẩm Y 
1.500.000đ 
Chỉ tiêu 
Giá trị 
Chi phí tăng thêm 
400.000đ 
Doanh thu tăng thêm 
500.000đ 
Lợi nhuận tăng thêm 
100.000đ 
	 Ví dụ: công ty ABC sản xuất sản phẩm Y với qui trình chế biến sản phẩm Y chia làm hai giai đoạn. Số liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Y như sau: 
12 
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP (tt) 
	 2.4. Quyết định cách thức sử dụng các năng lực giới hạn: 
	 Một dạng năng lực được xem là có giới hạn khi khả năng tối đa của nó không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng theo mong muốn của người quản lý 	 
	 2.4.1. Trường hợp chỉ có một dạng năng lực giới hạn: 
	Ví dụ: Công ty ABC sản xuất hai loại sp A và B. Số giờ máy tối đa có thể sử dụng trong một năm là 18.000 giờ. Để sản xuất 1 sp A cần 2 giờ máy, 1 sp B cần 1 giờ máy. Giá bán 1 sp A là 250.000đ, 1 sp B: 300.000đ; biến phí đơn vị sp A là 100.000đ, đơn vị sp B: 180.000đ. Nhu cầu tiêu thụ sp A và B là như nhau và phải tận dụng hết công suất của máy móc mới đủ đáp ứng nhu cầu đó. Vậy, loại sp nào nên được sản xuất để đạt lợi nhuận cao nhất? 
13 
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP (tt) 
	 Quyết định nên sản xuất hoặc kinh doanh mặt hàng nào để đạt kết quả cao nhất phải xem xét trong mối quan hệ với năng lực giới hạn đó 
Chỉ tiêu 
Sản xuất A 
Sản xuất B 
Giá bán đơn vị 
250.000 
300.000 
Biến phí đơn vị 
100.000 
180.000 
SDĐP đơn vị 
150.000 
120.000 
Số giờ máy để sxuất 1 sp 
2 
1 
SDĐP 1 giờ máy 
75.000 
120.000 
Tổng số giờ máy/năm 
18.000 
18.000 
Tổng SDĐP/năm 
1.350.000.000 
2.160.000.000 
14 
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP (tt) 
	 2.4.2 Trường hợp có nhiều năng lực giới hạn: 	sử dụng phương pháp phương trình tuyến tính 
	 	- Bước 1: Xác định hàm mục tiêu và biểu diễn thành dạng phương trình đại số 	- Bước 2: Xác định các điều kiện giới hạn và biểu diễn thành dạng phương trình đại số 	 - Bước 3: Biểu diễn các hàm điều kiện trên đồ thị và xác định vùng sản xuất tối ưu, là vùng giới hạn bởi các đường biểu diễn các hàm điều kiện với hai trục toạ độ 	- Bước 4: Kết hợp với hàm mục tiêu, xác định phương án sản xuất tối ưu trên vùng sản xuất tối ưu 	 
15 
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP (tt) 
	 Ví dụ: Công ty ABC sản xuất hai loại sản phẩm X và Y. SDĐP của một đơn vị sp X là 8 và một đơn vị sp Y là 10. Mỗi kỳ sản xuất chỉ sử dụng tối đa 36 đơn vị giờ máy và 24 đơn vị nguyên liệu. Số giờ máy để sản xuất một đơn vị SP X là 6 đơn vị và SP Y là 9 đơn vị. Số nguyên liệu để sản xuất một đơn vị SP X là 6 đơn vị và SP Y là 3 đơn vị. Đồng thời, trong mỗi kỳ chỉ có thể bán được tối đa 3 đơn vị SP Y. Công ty phải sản xuất theo cơ cấu sản phẩm như thế nào để đạt được lợi nhuận cao nhất? 
16 
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP (tt) 
 x: số sản phẩm X cần sản xuất để đạt được LN cao nhất 
	 y: số sản phẩm Y cần sản xuất để đạt được LN cao nhất 
 	- Bước 1: Xác định hàm mục tiêu: tăng tối đa SDĐP 
	 8x + 10y Max 
	- Bước 2: Xác định các hàm điều kiện: + Điều kiện về số giờ máy sử dụng: 6x + 9y 36 + Điều kiện về nguyên liệu sử dụng: 6x + 3y 24 + Điều kiện về lượng sp Y tiêu thụ: y 3 + Điều kiện về lượng sp X, Y sản xuất: x 0, y 0 
	- Bước 3: Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị 
17 
4 
6 
Y = 3 
6X + 3Y <= 24 
6X + 9Y <= 36 
3 
4 
8 
0 
X 
Y 
18 
2. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP (tt) 
 	- Bước 4: Xác định phương án sản xuất tối ưu 
	 + Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị 
	 + Mọi điểm nằm trong vùng sản xuất tối ưu đều thỏa mãn các điều kiện hạn chế. Điểm tối ưu là một trong các góc của vùng sản xuất tối ưu 	 	 
Góc 
Sản phẩm X 
Sản phẩm Y 
Giá trị hàm mục tiêu 
1 
0 
0 
0 
2 
0 
3 
30 
3 
1,5 
3 
42 
4 
3 
2 
44 
5 
4 
0 
32 
 	 Bảng tính giá trị hàm mục tiêu theo tọa độ của các góc: 
19 
2.5 CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN CỦA SP 
	 Vai trò của chi phí trong việc định giá: 
	- Là yếu tố cơ bản nhất , một điểm khởi đầu chắc chắn trong việc định giá 
	- Giá bán xác định trên cơ sở chi phí giúp thấy được các yếu tố khác ngoài chi phí bao gồm trong giá bán 
	- G iá bán dựa trên cơ sở CP nền và CP tăng thêm giúp đưa ra được một mức giá bán đề nghị (sẽ được chỉnh lý)	 
	 2.5.1. Định giá các sản phẩm sản xuất hàng loạt: 
	 Nguyên tắc cơ bản: bảo đảm bù đắp đủ tất cả chi phí sản xuất, tiêu thụ, quản lý và phải cung cấp một lượng hoàn vốn theo mong muốn 
20 
2.5 CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN SP (tt) 
phương pháp chi phí tăng thêm :	 
Giá bán 
= 
Chi phí nền 
+ 
Chi phí tăng thêm 
? 
? 
- Phương pháp tính toàn bộ: + Chi phí nền: toàn bộ chi phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm: CP NLVL trực tiếp, CP nhân công trực tiếp và CP sản xuất chung + Chi phí tăng thêm: gồm CP bán hàng và quản lý DN và mức hoàn vốn theo mong muốn 
CP tăng thêm 
= 
CP nền 
* 
Tỉ lệ (%) tăng thêm so với chi phí nền 
? 
21 
2.5 CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN SP (tt) 
Tỉ lệ (%) tăng thêm so với CP nền 
= 
Mức hoàn vốn mong muốn 
+ 
CP bán hàng và qlý D N 
* 
100 
Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm 
* 
Khối lượng sp tiêu thụ 
	 Ví dụ: Công ty A xác định mức đầu tư 1,1 tỉ đồng là hợp lý cho việc sản xuất và tiêu thụ 20.000 đơn vị sản phẩm X mỗi năm, với tỉ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn là 20%. Ước tính chi phí sản xuất và tiêu thụ 1 sp X như sau: 
CP NLVL trực tiếp 
11.000 
Định phí sxc 
9.000 
CP nhân công ttiếp 
5.000 
Biến phí BH & QL 
2.000 
Biến phí sxc 
3.000 
Định phí BH & QL 
1.000 
22 
 + Chi phí nền = CP NLVL ttiếp + CPNC ttiếp + CPsxc 
	 = 11.000 + 5.000 + (3.000 + 9.000) = 28.000 
 + Tỉ lệ (%) CP tăng thêm so với CP nền = 50% 	 
= 
(1.100.000.000 * 20%) + [(2.000 + 1.000) * 20.000] 
* 
100 
28.000 * 20.000 
 + Chi phí tăng thêm = 28.000 * 50% = 14.000đ 
 + Giá bán đơn vị sản phẩm = 28.000 + 14.000 = 42.000đ 
 - Phương pháp tính trực tiếp: + Chi phí nền: toàn bộ biến phí để sản xuất v à tiêu thụ 1sp: CP NLVL ttiếp, CP nhân công ttiếp, biến phí sxc, biến phí bán hàng và quản lý DN + Chi phí tăng thêm: gồm định phí sxc, định phí bán hàng và quản lý DN và mức hoàn vốn đầu tư 
23 
Tỉ lệ (%) tăng thêm so với CP nền 
= 
Mức hoàn vốn mong muốn 
+ 
Tổng chi phí bất biến 
* 
100 
Biến phí đơn vị 
* 
Khối lượng sp tiêu thụ 
 + Chi phí nền 
	= CP NLVL ttiếp + CPNC ttiếp + biến phí sxc + biến phí 	BH và quản lý DN 
	= 11.000 + 5.000 + 3.000 + 2.000 = 21.000đ 
 + Tỉ lệ (%) CP tăng thêm so với CP nền = 100% 	 
= 
(1.100.000.000 * 20%) + (180.000.000 + 20.000.000) 
* 
100 
21.000 * 20.000 
 + Chi phí tăng thêm = 21.000 * 100% = 21.000đ 
 + Giá bán đơn vị sản phẩm = 21.000 + 21.000 = 42.000đ 
24 
2.5 CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN SP (tt) 
 2.5.2. Định giá sp theo thời gian lao động và NVL sử dụng: 
	Áp dụng: Cty A cung cấp dvụ sửa chữa xe hơi có 30 công nhân sửa chữa, cung cấp 60.000 giờ công/năm. Giá trị NVL dự kiến sử dụng là 1,2 tỉ đồng. Mức lợi nhuận được tính 10.000đ cho 1 giờ công sửa chữa và 15% trên giá trị phụ tùng sử dụng 
	- Giá của 1 đơn vị thời gian lao động cho các dịch vụ: 	gồm tiền công phải trả cho công nhân thực hiện dvụ, 	phần tăng thêm để bù đắp CP quản lý chung và LN 	tăng thêm tính theo giờ công lao động của công nhân 
	- Giá của 1 đơn vị nguyên liệu sử dụng: 	 	gồm giá mua + chi phí khác liên quan + lợi nhuận tăng 	thêm tính theo đơn vị nguyên liệu 
25 
 Chi phí phát sinh và các yếu tố để tính giá dự kiến:	 
Với một dịch vụ sửa chữa sử dụng 10 giờ công và 1.500.000 giá trị phụ tùng, giá cho dịch vụ là 2.557.500 
Giá của lao động tt: 38.250đ * 10 giờ = 382.500đ 
Giá của NVL sử dụng: 1.500.000đ * 145 % = 2.175.000đ 
CP dịch vụ sửa chữa 
CP nguyên vật liệu 
Tổng số 
Đơn vị giờ công 
Tổng số 
Tỷ lệ (%) 
CP nhân công 
1.071.000 
17,85 
CP NVL 
1.200.000 
100% 
CP quản lý khác 
624.000 
10,4 
360.000 
30% 
LN mong muốn 
600.000 
10 
180.000 
15% 
Tổng cộng 
2.295.000 
38,25 
1.740.000 
145% 
26 
2.5 CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN SP (tt) 
	 Ví dụ: Công ty A đang trong tình trạng dư thừa về năng lực sản xuất nhận được một đơn đặt hàng đặt mua 10.000 sản phẩm X với mức giá 19.000đ/ 1 sp. Ở mức độ hoạt động bình thường, giá bán đơn vị của SP X là 24.000đ 
Phương pháp toàn bộ 
Phương pháp trực tiếp 
CP NLVL trực tiếp 
6 
Biến phí sản xuất 
15 
CP NC trực tiếp 
7 
Biến phí BH & Qlý 
1 
CP sản xuất chung 
7 
Tổng chi phí sản xuất 
20 
Tổng biến phí 
16 
CP tăng thêm 20% 
4 
CP tăng thêm 50% 
8 
Giá bán 
24 
24 
	 2.5.3. Định giá trong các trường hợp đặc biệt: 	 
27 
	 Các trường hợp đặc biệt và PP định giá trực tiếp: 
	- Hoạt động trong tình trạng năng lực sản xuất dôi thừa 
	- Hoạt động trong điều kiện khó khăn về thị trường 
	- Hoạt động trong tình trạng cạnh tranh đấu thầu 
- Các biến phí 
 + CP NLVL trực tiếp 
xxx 
 + CP nhân công trực tiếp 
xxx 
 + Biến phí sản xuất chung 
xxx 
 + Biến phí BH & qlý DN 
xxx 
 Tổng biến phí 
XXX 
Nền - sàn 
Phạm vi linh hoạt 
- CP tăng thêm 
XXX 
Giá bán 
XXX 
Đỉnh - trần 
	 Mẫu tổng quát về định giá theo phương pháp trực tiếp: 	 
28 
3. CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN 
	 - Quyết định đầu tư dài hạn: các quyết định liên quan đến việc đầu tư vốn vào các loại tài sản dài hạn nhằm hình thành hoặc mở rộng cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động lâu dài của DN 
	- Đặc điểm của vốn đầu tư dài hạn: + gắn liền với các tài sản dài hạn có tính hao mòn + thời gian thu hồi vốn đầu tư thường kéo dài nhiều năm 
	- Giá trị tương lai của tiền tệ: + dòng tiền đơn : 	Fn = P (1 + r) n + dòng tiền kép: 	Fn = P  (1 + r) n – 1  /r 
	- Giá trị hiện tại của dòng tiền: + dòng tiền đơn: 	P = Fn /(1 + r) n + dòng tiền kép: 	P = Fn [1 - 1/(1 + r) n ] / r 	 
29 
3. CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN 
	 + Dòng thu tiền mặt: thu nhập từ hoạt động của dự án, CP tiết kiệm được từ kết quả dự án, lượng vốn lưu động được giải phóng, giá trị tận dụng của tài sản dài hạn + Dòng chi tiền mặt: vốn đầu tư ban đầu, nhu cầu tăng về vốn lưu động, vốn bảo trì, sửa chữa 
	 - Quyết định về vốn đầu tư dài hạn dựa trên việc so sánh các luồng tiền thu, tiền chi của các dự án	 
	 - Phương pháp so sánh: + PP hiện giá thuần (NPV) + PP tỉ lệ sinh lời nội bộ (IRR) 
30 
3. CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN 
	 - Phương pháp hiện giá thuần - NPV: + Bước 1: Chọn khoảng thời gian thích hợp để tính toán giá trị hiện tại của các dòng tiền thu, chi + Bước 2: Chọn tỉ suất chiết khấu các dòng tiền thích hợp + Bước 3: Dự tính các dòng tiền thu, chi của dự án + Bước 4: Tính chiết khấu các dòng tiền về giá trị hiện tại + Bước 5: Xác định hiện giá thuần theo giá trị hiện tại của các dòng tiền thu và các dòng tiền chi 
Hiện giá thuần 
= 
Giá trị hiện tại của các dòng tiền thu 
- 
Giá trị hiện tại của các dòng tiền chi 
31 
	Công ty có thể bán máy cũ với giá là 7 triệu đồng để mua một máy mới với giá 36 triệu đồng. Thời gian sử dụng của máy mới là 10 năm, với chi phí sửa chữa ở năm thứ 5 là 2,5 triệu đồng. Giá trị tận dụng khi hết thời hạn sử dụng là 5 triệu đồng. Chi phí hoạt động mỗi năm là 12 triệu đồng, các nguồn thu hàng năm là 25 triệu đồng. Vậy công ty nên mua máy mới hay nên khôi phục lại máy cũ (yêu cầu sinh lợi tối thiểu là 18%/năm )? 
	 Ví dụ: Công ty A xem xét việc cải tạo một thiết bị cũ với việc thay thế một thiết bị mới. Thiết bị cũ có thể cải tạo lại với chi phí là 20 triệu đồng, và có thể sử dụng trong 10 năm nữa với điều kiện phải đầu tư 8 triệu đồng để sửa chữa bổ sung sau 5 năm. Giá trị tận dụng khi hết thời hạn sử dụng là 5 triệu đồng. Chi phí hoạt động hàng năm là 16 triệu đồng, và các nguồn thu hàng năm là 25 triệu đồng.	 
32 
Dòng tiền 
Số năm 
Lượng tiền 
Giá trị hiện tại 
Thu bán thiết bị cũ 
Hiện tại 
7.000 
7.000 
Thu tiền mặt hàng năm 
1-10 năm 
25.000 
112.352 
Giá trị tận dụng 
10 năm 
5.000 
955 
CP đầu tư ban đầu 
Hiện tại 
(36.000) 
(36.000) 
CP hàng năm 
1-10 năm 
(12.000) 
(53.928) 
CP sửa chữa 
5 năm 
(2.500) 
(1.093) 
Hiện giá thuần 
29.286 
PHƯƠNG ÁN MUA MÁY MỚI 
33 
Dòng tiền 
Số năm 
Lượng tiền 
Giá trị hiện tại 
Thu tiền mặt hàng năm 
1-10 năm 
25.000 
112.352 
Giá trị tận dụng 
10 năm 
5.000 
955 
CP cải tạo 
Hiện tại 
(20.000) 
(20.000) 
CP hàng năm 
1-10 năm 
(16.000) 
(71.905) 
CP sửa chữa 
5 năm 
(8.000) 
(3.496) 
Hiện giá thuần 
17.906 
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO THIẾT BỊ CŨ 
34 
3. CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN 
	 - Phương pháp tỷ lệ sinh lời nội bộ - IRR: + Bước 1: Dự tính các dòng tiền thu và chi của dự án + Bước 2: Xác định tỉ lệ chiết khấu các dòng tiền thu và chi làm cho hiện giá thuần của dự án bằng 0 (IRR) + Bước 3: Ra quyết định lựa chọn dự án: Dự án sẽ được chọn nếu IRR > tỉ lệ chi phí vốn của DN Nhiều dự án: dự án nào có IRR lớn hơn sẽ được chọn 
	Áp dụng: Công ty A dự tính mua một thiết bị sản xuất với giá mua là 16.950.000 đ và thời hạn sử dụng 10 năm. Thiết bị này sẽ tiết kiệm chi phí lao động hàng năm là 3.000.000 đ. Giá trị tận dụng của máy khi hết thời hạn sử dụng rất nhỏ có thể bỏ qua 
35 
	 - Xác định hệ số của tỉ lệ sinh lời (H): 
H 
= 
Vốn đầu tư cho dự án 
Dòng tiền thu hàng năm 
	 	H = 16.950.000đ / 3.000.000đ = 5,650 
	 Dùng các bảng tính giá trị hiện tại để tra và tìm tỉ lệ sinh lời nội bộ của hệ số H - hệ số 5,650 ở dòng n = 10 là 12% 
Kỳ hoàn vốn 
= 
Nhu cầu vốn đầu tư 
Dòng thu tiền thuần hàng năm 
	 Dòng thu tiền thuần hàng năm = chênh lệch giữa dòng tiền thu và dòng tiền chi = thu nhập thuần hàng năm (BCTC) + các khoản CP không phát sinh bằng tiền 
	 * Các PP khác sử dụng cho quyết định đầu tư dài hạn: 
	 - PP kỳ hoàn vốn: 
36 
	 - Công ty ABC đang xem xét lựa chọn việc mua các thiết bị cùng loại là X và Y. Các số liệu dự tính: 
Chỉ tiêu 
Thiết bị X 
Thiết bị Y 
Giá mua 
120.000 
150.000 
Thu nhập hàng năm 
20.000 
20.000 
Khấu hao thiết bị hàng năm 
12.000 
15.000 
	 + kỳ hoàn vốn của thiết bị X: = 120.000 / (20.000 + 12.000) = 3,75 năm 
	+ kỳ hoàn vốn của thiết bị Y: = 150.000 / (20.000 + 15.000) = 4,29 năm 
37 
	 Một số nhận xét về phương pháp kỳ hoàn vốn: 
	+ PP sẽ phức tạp hơn khi thu nhập mang lại từ dự án là không đều nhau giữa các năm 
	+ Thích hợp với các DN xem việc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của vốn là mối quan tâm hàng đầu 
	+ Nhược điểm: bỏ qua việc xem xét đến khả năng sinh lợi của dự án đầu tư và giá trị thời gian của tiền tệ 	 
Tỉ lệ sinh lời giản đơn 
= 
Thu nhập thuần túy hàng năm 
 Vốn đầu tư ban đầu 
Tỉ lệ sinh lời giản đơn 
= 
Chi phí tiết kiệm hàng năm 
- 
Chi phí khấu hao máy mới 
Vốn đầu tư ban đầu 
	 - Phương pháp tỉ lệ sinh lời giản đơn: 
38 
	 Công ty ABC dự tính mua một máy mới cho mục đích tiết kiệm chi phí hoạt động. Các tài liệu dự tính như sau: 
Chỉ tiêu 
Sử dụng máy cũ 
Sử dụng máy mới 
CP đầu tư mới 
200.000 
Giá trị tận dụng máy cũ 
25.000 
CP hàng năm 
80.000 
20.000 
Khấu hao máy 
25.000 
Tỷ lệ sinh lời 
= 
(80.000.000 - 20.000.000) - 25.000.000 
= 
0,2 
 200.000.000 - 25.000.000 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_vii_thong_tin_ke_toan_quan.ppt