Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 4: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn - Lương Xuân Minh
Kế toán nghiệp vụ nhận Tiền gửi tiết
kiệm có kỳ hạn
1. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
2. Các quy định
3. Chứng từ sử dụng
4. Tài khoản sử dụng
5. Phương pháp kế toán TGTK trả lãi sau
6. Phương pháp kế toán TGTK trả lãi định kỳ
7. Phương pháp kế toán TGTK trả lãi trước
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 4: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn - Lương Xuân Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 4: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn - Lương Xuân Minh
06-Nov-19 1 Kế toán nghiệp vụ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CÓ KỲ HẠN MINHLX@BUH.EDU.VN 1 Kế toán nghiệp vụ nhận Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 1. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 2. Các quy định 3. Chứng từ sử dụng 4. Tài khoản sử dụng 5. Phương pháp kế toán TGTK trả lãi sau 6. Phương pháp kế toán TGTK trả lãi định kỳ 7. Phương pháp kế toán TGTK trả lãi trước MINHLX@BUH.EDU.VN 2 1. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Đối tượng: cá nhân. Ngân hàng cấp Sổ (thẻ) tiết kiệm. Một khách hàng có thể có nhiều Sổ tiết kiệm Tiền lãi ◦ Phương pháp trả: Trả trước; Trả sau; Trả định kỳ ◦ Phương pháp tính: Tính lãi theo món Tiền lãi = Số dư tiền gửi*Lãi suất*Thời gian gửi thực tế MINHLX@BUH.EDU.VN 3 1 2 3 06-Nov-19 2 2. Các quy định Với mỗi khoản tiền gửi, khách hàng chỉ được rút ra (một lần) khi đến hạn. Khi đáo hạn nếu khách hàng không tất toán, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa Ngân hàng với khách hàng, Ngân hàng tự động nhập lãi vào gốc và tái tục một kỳ hạn tiếp theo với lãi suất tại ngày đáo hạn. Trường hợp tất toán trước hạn, khách hàng được hưởng mức lãi suất thấp hơn. Hạch toán lãi tuân thủ nguyên tắc Cơ sở dồn tích và nguyên tắc Phù hợp Nguyên tắc hạch toán Chi phí trả lãi tiền gửi MINHLX@BUH.EDU.VN 4 Chi phí trả lãi phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh theo kỳ kế toán chứ không phải thời điểm thực chi Phương pháp hạch toán Chi phí trả lãi: Thực hiện bút toán dự chi với tiền gửi trả lãi sau/định kỳ Thực hiện bút toán phân bổ với tiền gửi trả lãi trước (Dự chi/phân bổ lãi là việc ngân hàng ghi nhận vào TK chi phí trả lãi số lãi phát sinh trong kỳ kế toán ) MINHLX@BUH.EDU.VN 5 Nguyên tắc hạch toán chi phí trả lãi tiền gửi Câu hỏi Ngân hàng áp dụng phương pháp Thực chi- Dự chi hay Phân bổ lãi nếu: - Ngày phát sinh trùng với Ngày thực chi - Ngày phát sinh trước Ngày thực chi - Ngày phát sinh sau ngày thực chi MINHLX@BUH.EDU.VN 6 4 5 6 06-Nov-19 3 3. Chứng từ sử dụng MINHLX@BUH.EDU.VN 7 4. Tài khoản sử dụng MINHLX@BUH.EDU.VN 8 Nội dung, kết cấu tài khoản 4232- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn TK 4232- TGTK CKH Tài khoản này mở chi tiết theo từng khoản tiền gửi Số dư: • Chi gốc • Gửi tiết kiệm • Lãi nhập gốc Các nghiệp vụ chủ yếu MINHLX@BUH.EDU.VN 9 NGÀY GỬI NGÀY ĐẾN HẠN Trong giai đoạn gửi tiền 7 8 9 06-Nov-19 4 Kế toán nghiệp vụ HUY ĐỘNG VỐN 5. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CÓ KỲ HẠN TRẢ LÃI SAU MINHLX@BUH.EDU.VN 10 Tài khoản sử dụng MINHLX@BUH.EDU.VN 11 TK 4232- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng VNĐ TK 801- Trả lãi tiền gửi TK 4913- Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn TK 1011- Tiền mặt tại đơn vị Nội dung- Kết cấu Tài khoản 4232 TK 4232- Tiền gửi tiết kiệm CKH Tài khoản này mở chi tiết theo từng khoản tiền gửi MINHLX@BUH.EDU.VN 12 • Khi khách hàng đề nghị tất toán • Khi khách hàng gửi tiền • Lãi nhập gốc Số dư: 10 11 12 06-Nov-19 5 Nội dung- Kết cấu Tài khoản 801 TK 801- Trả lãi tiền gửi MINHLX@BUH.EDU.VN 13 • Khi phát sinh chi phí trả lãi • Số tiền lãi giảm • Kết chuyển TK LN năm nay TK 4913- Lãi phải trả cho TGTK CKH MINHLX@BUH.EDU.VN 14 • Khi thanh toán tiền lãi (thực chi) • Khi dự chi Số dư: Nội dung- Kết cấu Tài khoản 4913 Phương pháp hạch toán lãi MINHLX@BUH.EDU.VN 15 TK thích hợp TK 801TK 4913 1 2 Xem thêm TGTK CKH lãi trả trước 13 14 15 06-Nov-19 6 Phương pháp kế toán Giả thiết: - Kỳ kế toán của ngân hàng: tháng - Ngân hàng hạch toán bút toán dự thu, dự chi, phân bổ lãi vào cuối ngày của ngày cuối tháng MINHLX@BUH.EDU.VN 16 Các nghiệp vụ chủ yếu MINHLX@BUH.EDU.VN 17 NGÀY GỬI NGÀY ĐẾN HẠN Dự chi lãi Tất toán trước hạn Tất toán Tái tục Chi gốc, chi lãi Nhận tiền gửi Lãi nhập gốc BT 3 BT 1 BT 2 BT 4 Xét ví dụ Cho thông tin sổ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng A như sau: - Số tiền gửi: 120.000.000 đồng; kỳ hạn 3 tháng, trả lãi sau - Ngày gửi 12/3/Y; lãi suất in trên sổ tiết kiệm 7%/năm. Biết một số quy định của ngân hàng ◦ Kỳ kế toán của ngân hàng theo tháng, ◦ Các bút toán dự chi lãi vào cuối ngày của ngày cuối tháng. ◦ Rút trước hạn khách hàng hưởng lãi suất 1,9%/năm. MINHLX@BUH.EDU.VN 18 16 17 18 06-Nov-19 7 ◦ BT1- Khi khách hàng gửi tiền, Căn cứ vào UNC, GNT, kế toán tiến hành mở sổ cho khách hàng. Bút toán: Nợ TK thích hợp Có TK 4232/KH ◦ BT 2- Định kỳ, thực hiện bút toán dự chi lãi Căn cứ vào phiếu tính lãi, hạch toán: Nợ TK 801 Có TK 4913 MINHLX@BUH.EDU.VN 19 Phương pháp kế toán Ví dụ 1: hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại ngày 12/3/Y trong các trường hợp sau 1. Trường hợp 1: Khách hàng A nộp tiền mặt kèm CMND để gửi tiết kiệm. 2. Trường hợp 2: Khách hàng A nộp UNC đề nghị trích tiền gửi KKH để gửi tiết kiệm. MINHLX@BUH.EDU.VN 20 Gợi ý 1. Trường hợp 1: Kế toán kiểm đếm đủ tiền và tiến hành mở sổ tiết kiệm cho khách hàng. Bút toán: ◦ Nợ TK 1011: 120.000.000đ ◦ Có TK 4232.KH A: 120.000.000đ Kế toán tiến hành in sổ và trả cho khách hàng 2. Trường hợp 2( tương tự), bút toán: ◦ Nợ TK 4211.KH A: 120.000.000đ ◦ Có TK 4232.KH A: 120.000.000đ MINHLX@BUH.EDU.VN 21 19 20 21 06-Nov-19 8 Ví dụ 2: Cho biết các thời điểm phát sinh chi phí trả lãi của khoản tiền gửi tiết kiệm trên? Số tiền lãi từng thời điểm là bao nhiêu và hạch toán bút toán liên quan. MINHLX@BUH.EDU.VN 22 Cơ sở: • Kỳ kế toán của ngân hàng theo tháng, • Các bút toán dự chi lãi vào cuối ngày của ngày cuối tháng Gợi ý Các thời điểm phát sinh chi phí trả lãi: Cuối ngày 31/3 Cuối ngày 30/4 Cuối ngày 31/5 Ngày 12/6 MINHLX@BUH.EDU.VN 23 Gợi ý Số tiền chi phí trả lãi từng kỳ Lãi phát sinh trong tháng 3, từ ngày 12/3- hết 31/3 (20 ngày) = 120tr*7%/365*20= Lãi phát sinh trong tháng 4, từ ngày 01/04- hết 30/4 (30 ngày) = 120tr*7%/365*30= Lãi phát sinh trong tháng 5, từ ngày 01/05- hết 31/5 (31 ngày) = 120tr*7%/365*31= Lãi phát sinh trong tháng 6, từ ngày 01/06- 12/6 (11 ngày) = 120tr*7%/365*11= MINHLX@BUH.EDU.VN 24 22 23 24 06-Nov-19 9 Gợi ý Bút toán: Cuối ngày 31/3, hạch toán: Nợ TK 801: Có TK 4913: Cuối ngày 30/4, hạch toán: Nợ TK 801: Có TK 4913: MINHLX@BUH.EDU.VN 25 Cuối ngày 31/5, hạch toán: Nợ TK 801: Có TK 4913: Ngày 12/6, nếu chi lãi cho khách hàng, hạch toán: Nợ TK 801: Có TK 1011: Trường hợp khách hàng không đề nghị tất toán khi đáo hạn, ngân hàng tái tục kỳ hạn tiếp theo BT3- Nhập lãi vào gốc: Nợ TK 4913 Nợ TK 801 Có TK 4232.KH MINHLX@BUH.EDU.VN 26 Khi đến hạn sổ tiết kiệm Ví dụ 3: Xử lý và hạch toán trong trường hợp ngày 12/6, khách hàng không tới ngân hàng để tất toán sổ tiết kiệm. Theo quy định, ngân hàng tự động nhập lãi vào gốc và quay vòng kỳ hạn 3 tháng tiếp theo cho khách hàng. MINHLX@BUH.EDU.VN 27 25 26 27 06-Nov-19 10 Gợi ý Bút toán lãi nhập gốc: Lãi đã dự chi (12/3- hết 31/5) = 120tr*7%/365*81 = Lãi chưa dự chi (01/6-12/6)= 120tr*7%/365*11 = Tổng lãi phải trả (12/3-12/6)= 120tr*7%/365*92 = Nợ TK 4913: Nợ TK 801: Có TK 4232.KH A: MINHLX@BUH.EDU.VN 28 Trường hợp KH đề nghị tất toán (tất toán đúng hạn BT4.1: Chi gốc Nợ TK 4232.KH: số tiền gốc Có TK thích hợp BT4.2: Chi lãi Nợ TK 4913: Phần lãi đã dự chi Nợ TK 801: Phần lãi chưa dự chi Có TK th/hợp: Số lãi phải trả MINHLX@BUH.EDU.VN 29 Khi đến hạn sổ tiết kiệm Ví dụ 4: Xử lý và hạch toán trong trường hợp ngày 12/6, khách hàng A tới ngân hàng đề nghị tất toán sổ tiết kiệm, toàn bộ gốc và lãi khách hàng đề nghị lĩnh tiền mặt. MINHLX@BUH.EDU.VN 30 28 29 30 06-Nov-19 11 Gợi ý Bút toán chi gốc: Nợ TK 4232.KH A : 120.000.000đ Có TK 1011 : 120.000.000đ Lãi đã dự chi (12/3- hết 31/5) = 120tr*7%/365*81 = Lãi chưa dự chi (01/6-12/6)= 120tr*7%/365*11 = Tổng lãi phải trả (12/3-12/6)= 120tr*7%/365*92 = Bút toán chi lãi: Nợ TK 4913: Nợ TK 801: Có TK 1011: MINHLX@BUH.EDU.VN 31 ◦ Chi phí trả lãi theo Chi phí lãi thực tế ◦ Tất toán các tài khoản liên quan (4232, 4913,) B1: Chi gốc Nợ TK 4232/KH : số tiền gốc Có TK thích hợp : số tiền gốc B2: Xử lý phần lãi (Chi lãi theo số lãi thực tế phải trả) MINHLX@BUH.EDU.VN 32 Trường hợp khách hàng đề nghị tất toán sổ tiết kiệm trước hạn Ví dụ 5 Xử lý nghiệp vụ phát sinh ngày 10/5 trong trường hợp khách hàng nộp STK kèm CMND đề nghị tất toán. Toàn bộ gốc và lãi khách hàng đề nghị lĩnh bằng tiền mặt. Biết rằng: ◦ Rút trước hạn khách hàng hưởng lãi suất 1,9%/năm. MINHLX@BUH.EDU.VN 33 31 32 33 06-Nov-19 12 Gợi ý Bút toán chi gốc: Nợ TK 4232.KH A : 120.000.000đ Có TK 1011 : 120.000.000đ MINHLX@BUH.EDU.VN 34 Gợi ý Xử lý lãi Lãi đã dự chi (12/3- hết 30/4) = 120tr*7%/365*50 = Lãi thực tế phải trả (12/3-10/5)= 120tr*1,9%/365*59 = Bút toán chi lãi: Nợ TK 4913: Có TK 801: Có TK 1011: MINHLX@BUH.EDU.VN 35 Nợ TK 4913: Có TK 801: và Nợ TK 801: Có TK 1011: Hoặc Bài tập 1. Ngày 15/6, KH D nộp STK kèm CMND đề nghị tất toán. Ngân hàng đồng ý và tiến hành thanh toán toàn bộ gốc và lãi bằng tiền mặt cho KH D. Biết: số tiền gửi 100 tr.đ, ngày gửi 15/3, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 8%/năm. 2. Ngày 15/6, đến hạn 01 sổ tiết kiệm của KH E nhưng khách hàng không tất toán. Ngân hàng tiền hành nhập lãi vào gốc và tái tục 01 kỳ hạn nữa cho KH A. Biết: số tiền gửi 100 tr.đ, ngày gửi 15/5, kỳ hạn 1 tháng, lãi suất 7%/năm MINHLX@BUH.EDU.VN 36 34 35 36 06-Nov-19 13 BÀI TẬP Trả lãi sau (trang 192) 1. Bài tập 2 (nghiệp vụ 1; 2;); nghiệp vụ 4 (ngoại tệ) 2. Bài tập 3 3. Bài tập 4 (nghiệp vụ 5); nghiệp vụ 4- ngoại tệ; 4. Bài tập 7 (nghiệp vụ 2) 5. Bài tập 8* (nghiệp vụ 3; 4) (lưu ý: kỳ kế toán: Quý) 6. Bài tập 10 (nghiệp vụ 5) MINHLX@BUH.EDU.VN 37 37
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_ngan_hang_chuong_2_ke_toan_nghiep_vu_huy_d.pdf