Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa

1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại nội địa

1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại

Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Thương mại bao

gồm phân phối và lưu thông hàng hóa.

Hoạt động kinh doanh thương mại nội địa là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa

trên thị trường trong phạm vi một quốc gia.

1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại

 Hàng hóa của doanh nghiệp thương mại là các vật tư, sản phẩm mà doanh nghiệp

mua về để bán.

 Phương thức phân phối và lưu chuyển hàng hóa

bao gồm phương thức bán buôn và bán lẻ. Bán

buôn là phương thức mua hàng của các công ty sản

xuất hoặc các công ty bán buôn lớn hơn để phân

phối cho các công ty bán lẻ (hàng hóa vẫn nằm

trong lưu thông). Bán lẻ là phương thức mua hàng

của các công ty sản xuất, công ty bán buôn để phân

phối cho các tổ chức, người tiêu dùng.

 Về tổ chức kinh doanh, các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể được tổ chức

theo mô hình công ty bán buôn, công ty bán lẻ hay công ty kinh doanh tổng hợp

(vừa bán buôn, vừa bán lẻ), công ty môi giới

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 19 trang xuanhieu 20240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa
 Bên Có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. 
 TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Dùng 
để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ 
vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh 
trong kì bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá 
hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này là tài 
khoản điều chỉnh cho tài khoản doanh thu để xác 
định doanh thu thuần nên có kết cấu ngược với kết 
cấu TK 511. 
o Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị 
trả lại phát sinh trong kỳ. 
o Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng 
bán, doanh thu hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần 
trong kỳ. 
o Các tài khoản chi tiết của TK 521: 
 TK 5211: Chiết khấu thương mại. 
 TK 5212: Hàng bán bị trả lại. 
 TK 5213: Giảm giá hàng bán. 
1.4.3. Phương pháp kế toán 
1.4.3.1. Kế toán bán hàng hóa 
 Tiêu thụ trực tiếp 
o Phản ánh giá vốn của hàng tiêu thụ 
Nợ TK 632 
Có TK 1561: Giá thực tế hàng hóa xuất kho 
Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương 
mại nội địa 
10 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 
o Phản ánh doanh thu tiêu thụ hàng hóa 
 TH1: Tách ngay được các loại thuế gián thu tại thời điểm ghi nhận doanh thu 
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán 
Có TK 511: Doanh thu bán hàng 
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp 
 TH2: Không tách ngay được thuế 
Tại thời điểm bán hàng: 
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán 
Có TK 511: Doanh thu + Thuế 
Định kỳ xác định số thuế phải nộp: 
Nợ TK 511: Số thuế phải nộp 
Có TK 3331 
 Chuyển hàng chờ chấp nhập 
o Khi xuất kho chuyển hàng hóa đến cho khách hàng: 
Nợ TK 157 
Có TK 1561: Giá thực tế xuất kho 
hàng hóa 
o Khi khách hàng thông báo chấp nhận mua số 
hàng gửi bán: 
 Bút toán 1: Phản ánh giá vốn số hàng gửi 
bán đã tiêu thụ 
Nợ TK 632 
 Có TK 157 
 Bút toán 2: Phản ánh doanh thu số hàng gửi bán đã tiêu thụ (ghi như doanh 
thu tiêu thụ trực tiếp). 
 Bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp 
o Tại thời điểm bán hàng: 
 Bút toán 1: Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ 
Nợ TK 632 
 Có TK 1561 
 Bút toán 2: Phản ánh doanh thu bán hàng 
Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng trả ngay tại thời điểm mua hàng 
Nợ TK 131: Số còn phải thu của khách hàng 
 Có TK 511: Doanh thu theo giá trả ngay 
 Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo giá trả ngay 
 Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: Phần chênh lệch giữa giá 
bán trả góp và trả ngay 
o Định kỳ, theo quy định trên hợp đồng trả góp, khi khách hàng thanh toán tiền 
cho doanh nghiệp: 
Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng thanh toán 
Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương 
mại nội địa 
TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 11 
Có TK 131 
o Định kỳ, kết chuyển lãi bán hàng trả góp vào doanh thu hoạt động tài chính 
trong kỳ: 
Nợ TK 3387 
Có TK 515 
 Bán hàng theo phương thức đại lý, ký gửi 
o Tại bên giao đại lý (chủ hàng) 
 Khi xuất hàng giao đại lý, ký gửi: 
Nợ TK 157: Giá vốn hàng gửi bán 
 Có TK 1561 
 Khi đại lý thông báo đã bán được hàng và gửi bảng kê hóa đơn bán ra, kế 
toán phản ánh doanh thu hàng tiêu thụ: 
Nợ TK 111, 112, 131 (chi tiết đại lý): Tổng giá thanh toán 
 Có TK 511 
 Có TK 3331 
 Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng đại lý 
đã tiêu thụ được: 
Nợ TK 632 
 Có TK 157 
 Phản ánh hoa hồng trả cho đại lý: 
Nợ TK 641: Hoa hồng trả cho đại lý 
Nợ TK 133: Thuế GTGT tính trên số hoa hồng 
 Có TK 131 (chi tiết đại lý): Tổng số hoa hồng 
 Khi nhận tiền do đại lý thanh toán: 
Nợ TK 111, 112 
 Có TK 131 (chi tiết đại lý) 
o Tại đơn vị đại lý 
 Khi nhận được hàng do bên giao đại lý chuyển đến, kế toán ghi chép và 
theo dõi thông tin về toàn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý trên hệ thống 
quản trị nội bộ và thuyết minh báo cáo tài chính. 
 Khi bán hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các 
chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền hàng phải trả cho bên giao 
đại lý: 
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán (cả thuế) 
 Có TK 331 (chi tiết bên giao đại lý) 
 Định kỳ xác định hoa hồng được hưởng kế toán ghi: 
Nợ TK 111, 112, 331 (chi tiết bên giao đại lý) 
 Có TK 511: Hoa hồng được hưởng chưa thuế 
 Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp tính trên hoa hồng đại lý 
được hưởng 
 Khi thanh toán tiền cho bên giao đại lý: 
Nợ TK 331 (chi tiết bên giao đại lý) 
 Có TK 111, 112 
Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương 
mại nội địa 
12 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 
Chú ý, theo luật thuế GTGT: 
- Nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao đại lý quy định, doanh thu 
ghi nhận của bên đại lý là hoa hồng được hưởng. 
- Nếu bên đại lý được hưởng khoản chênh lệch giá, doanh thu ghi nhận là hoa 
hồng được hưởng (nếu có) và khoản chênh lệch giá. 
1.4.3.2. Kế toán xuất hàng hóa cho các mục đích khác 
 Hàng đổi hàng 
o Khi xuất hàng hóa đi trao đổi: 
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán 
Có TK 1561 
o Phản ánh giá thanh toán của hàng trao đổi: 
Nợ TK 131: 
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế 
Có TK 3331: VAT phải nộp 
o Khi nhận được vật tư, hàng hóa trao đổi: 
Nợ TK 151, 152, 153: Giá hàng nhận về chưa VAT 
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ 
Có TK 131: Tổng giá thanh toán 
o Phần chênh lệch bên Nợ và Có TK 131, công ty thu/chi thêm tiền. 
 Luân chuyển nội bộ 
Có thể ghi nhận doanh thu hoặc không ghi nhận doanh thu bán hàng giữa các đơn 
vị nội bộ. Tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng đơn vị, doanh 
nghiệp quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị nếu có sự gia tăng trong 
giá trị hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc vào chứng từ kèm theo (xuất 
hóa đơn hay chứng từ nội bộ). 
o TH1: Nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc, không được phân cấp ghi nhận doanh thu. 
 Tại đơn vị cấp trên (đơn vị bán) 
 Khi xuất hàng hóa đến đơn vị hạch toán 
phụ thuộc: 
Nợ TK 136 
Có TK 156 
Có TK 3331 
 Khi nhận được thông báo của đơn vị hạch toán phụ thuộc hàng đã tiêu thụ 
ra bên ngoài: 
BT1: Nợ TK 632 
Có TK 136 
BT2: Nợ TK 136 
Có TK 511 
Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương 
mại nội địa 
TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 13 
o TH2: Nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc, được phân cấp ghi nhận doanh thu thì 
phản ánh doanh thu (ghi nhận khoản phải thu trên TK 136) và giá vốn như giao 
dịch bán hàng thông thường. 
 Tiêu dùng nội bộ 
Nợ TK 641, 642, 241, 211 
Có TK 156 
 Xuất hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền 
o Nếu không kèm theo các điều kiện khác như phải mua hàng hóa: 
Nợ TK 641 
Có TK 156 
o Xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác (mua 2 
tặng 1): 
 Phản ánh giá vốn 
Nợ TK 632: Giá vốn hàng tiêu thụ và hàng khuyến mại 
Có TK 156: Giá thực tế xuất kho của hàng tiêu thụ và hàng khuyến mại 
 Phản ánh doanh thu 
Nợ TK 111, 112, 131 
 Có TK 511: Doanh thu hàng bán (phân bổ cho cả hàng tiêu thụ) 
 Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp 
1.4.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 
 Đối với chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 
Nợ TK 5211, 5213: Số giảm trừ 
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra tương ứng với số giảm trừ 
Có TK 111, 112, 131 
Chú ý: Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương 
mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc 
chưa xác định được số chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa 
trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng 
đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán ghi nhận riêng khoản 
chiết khấu, giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp. 
Nợ TK 521 (1, 2): Giá chưa thuế 
Nợ TK 333: Số thuế của hàng chiết khấu, giảm giá 
Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền giảm 
 Đối với hàng bán bị trả lại 
o Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại: 
Nợ TK 632 
Có TK 1561 
o Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại: 
Nợ TK 5212 
Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương 
mại nội địa 
14 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 
Nợ TK 3331 
Có TK 111, 112, 131... 
Chú ý: Trường hợp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán 
trước hạn, kế toán tính vào chi phí tài chính của doanh nghiệp. 
Nợ TK 635 
Có TK 111, 112, 131 
1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 
nội địa 
1.5.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh 
 Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của 
các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu 
hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt 
động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu 
doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). 
 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là: Trên cơ sở số liệu về doanh 
thu, chi phí đã tập hợp kế toán phải tính toán xác định đúng kết quả kinh doanh 
đơn vị. 
Kết quả kinh doanh 
(Tổng lợi nhuận kế 
toán trước thuế) 
= 
Lợi nhuận thuần 
từ hoạt động kinh 
doanh 
+ Lợi nhuận khác 
Trong đó: 
Lợi nhuận 
thuần từ 
hoạt động 
kinh doanh 
= 
Lợi nhuận 
gộp về 
bán hàng 
+
(Doanh thu tài 
chính – Chi phí 
tài chính) 
_ 
(Chi phí bán hàng 
+ Chi phí quản lý 
doanh nghiệp) 
Lợi nhuận gộp 
về bán hàng = Doanh thu thuần về bán hàng _ Giá vốn hàng bán 
Doanh thu thuần về 
bán hàng = 
Doanh thu 
bán hàng _ 
Các khoản giảm trừ doanh 
thu (chiết khấu thương mại, 
giảm giá hàng bán, hàng bán 
bị trả lại) 
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác _ Chi phí khác 
Lợi nhuận sau thuế 
thu nhập doanh nghiệp = 
Tổng lợi nhuận kế 
toán trước thuế _ 
Chi phí thuế thu 
nhập doanh nghiệp 
Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương 
mại nội địa 
TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 15 
1.5.2. Kế toán kết quả kinh doanh 
1.5.2.1. Tài khoản sử dụng 
 TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Dùng để phản ánh kết quả hoạt động 
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. 
 TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối: Phản ánh kết quả từ hoạt động sản xuất 
kinh doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả này. 
1.5.2.2. Phương pháp kế toán 
Cuối kỳ, thực hiện các bút toán kết chuyển. 
 Kết chuyển chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ vào giá vốn hàng bán: 
Nợ TK 632 
Có TK 1562 
 Kết chuyển giá vốn hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, chi phí bán hàng, chi phí 
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác, chi phí thuế thu nhập 
doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả: 
Nợ TK 911 
Có TK 632, 641, 642, 635, 811, 8211 
 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản doanh thu bán hàng để xác 
định doanh thu thuần: 
Nợ TK 511 
Có TK 5211, 5212, 5213 
 Kết chuyển doanh thu thuần từ bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và thu 
nhập khác vào TK 911 để xác định kết quả: 
Nợ TK 511, 515, 711 
Có TK 911 
 Xác định lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp: 
o Nếu lãi: 
Nợ TK 911 
Có TK 421 
o Nếu lỗ: 
Nợ TK 421 
Có TK 911 
Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương 
mại nội địa 
16 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 
Tóm lược cuối bài 
 Kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa bao gồm kế toán khâu 
mua hàng và kế toán khâu bán hàng hóa cũng như xuất hàng hóa cho các mục đích khác. 
 Liên quan đến những nội dung chính này, sinh viên cần nắm được đặc điểm hoạt động kinh 
doanh thương mại nội địa, các phương pháp tính giá nhập kho và xuất kho hàng hóa cũng 
như việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động kinh doanh 
nhất định. 
 Nắm vững những nội dung này, sinh viên sẽ có được một kiến thức tổng quát về hoạt động 
thương mại trong nước nói chung và công tác kế toán về hoạt động này tại các doanh nghiệp 
thương mại. 
Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương 
mại nội địa 
TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 17 
Câu hỏi ôn tập 
1. Trình bày các phương pháp tính giá hàng hóa mua về và xuất ra. 
2. Trình bày các hình thức mua hàng hóa và nhớ các định khoản các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh. 
3. Trình bày các phương thức tiêu thụ hàng hóa và nhớ các định khoản các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh. 
4. Trình bày các công thức xác định kết quả kinh doanh và nhớ các định khoản kết chuyển xác 
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 
Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương 
mại nội địa 
18 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 
Bài tập 
Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình hàng hóa tháng 9/N 
như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng) 
- Tồn đầu tháng: Hàng hóa tại kho: 100.000 
- Hàng gửi đại lý : 50.000 
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 
1. Đại lý báo đã bán được 80% số hàng còn lại từ tháng trước, giá bán chưa thuế GTGT 10% 
là 60.000. 
2. Mua và nhập kho hàng hóa trị giá 75.000 đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, chi phí vận 
chuyển chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 5.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. 
3. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đại lý thanh toán sau khi trừ hoa hồng được 
hưởng 10% tính trên tổng giá thanh toán. Đồng thời đại lý chuyển trả số hàng không bán 
được, doanh nghiệp đã nhập lại kho. 
4. Xuất kho lô hàng hóa đã nhập ở nghiệp vụ 2 bán trực tiếp cho khách hàng theo giá thực tế 
đích danh của lô hàng đã nhập. Giá bán được khách hàng chấp nhận là 100.000 chưa bao 
gồm thuế GTGT 10%. 
5. Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 4 thanh toán 100% tiền hàng cho doanh nghiệp bằng 
chuyển khoản, doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 5% tính trên tổng 
số tiền thanh toán bằng tiền mặt. 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. 
2. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ. 
3. Xác định lợi nhuận gộp trong tháng của doanh nghiệp. 
Bài giải 
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
1. a. Nợ TK 632: 40.000 
Có TK 157: 40.000 
b. Nợ TK 131: 66.000 
Có TK 511: 60.000 
Có TK 3331: 6.000 
2. a. Nợ TK 1561: 75.000 
Nợ TK 133: 7.500 
Có TK 112: 41.250 
Có TK 331: 41.250 
b. Nợ TK 1562: 5.000 
Nợ TK 133: 500 
Có TK 111: 5.500 
3. a. Nợ TK 112: 59.400 
Nợ TK 641: 6.000 
Nợ TK 133: 600 
Có TK 131: 66.000 
Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương 
mại nội địa 
TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 19 
b. Nợ TK 1561: 10.000 
Có TK 157: 10.000 
4. a. Nợ TK 632: 75.000 
Có TK 1561: 75.000 
b. Nợ TK 131: 110.000 
Có TK 511: 100.000 
Có TK 3331: 10.000 
5. a. Nợ TK 112: 110.000 
Có TK 131: 110.000 
b. Nợ TK 635: 5.500 
Có TK 111: 5.500 
Yêu cầu 2: Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ 
1. Kết chuyển chi phí thu mua hàng hóa cho hàng tiêu thụ trong kỳ 
Nợ TK 632: 5.000 
Có TK 1562: 5.000 
2. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí tài chính sang TK 911 
Nợ TK 911: 120.500 
Có TK 632: 115.000 
Có TK 635: 5.500 
3. Kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911 
Nợ TK 511: 160.000 
Có TK 911: 160.000 
Yêu cầu 3: Xác định lợi nhuận gộp trong tháng của doanh nghiệp 
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán 
= 160.000 – 115.000 
= 45.000 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_thuong_mai_bai_1_ke_toan_tron.pdf