Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa
1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại nội địa
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Thương mại bao
gồm phân phối và lưu thông hàng hóa.
Hoạt động kinh doanh thương mại nội địa là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa
trên thị trường trong phạm vi một quốc gia.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Hàng hóa của doanh nghiệp thương mại là các vật tư, sản phẩm mà doanh nghiệp
mua về để bán.
Phương thức phân phối và lưu chuyển hàng hóa
bao gồm phương thức bán buôn và bán lẻ. Bán
buôn là phương thức mua hàng của các công ty sản
xuất hoặc các công ty bán buôn lớn hơn để phân
phối cho các công ty bán lẻ (hàng hóa vẫn nằm
trong lưu thông). Bán lẻ là phương thức mua hàng
của các công ty sản xuất, công ty bán buôn để phân
phối cho các tổ chức, người tiêu dùng.
Về tổ chức kinh doanh, các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể được tổ chức
theo mô hình công ty bán buôn, công ty bán lẻ hay công ty kinh doanh tổng hợp
(vừa bán buôn, vừa bán lẻ), công ty môi giới
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa
Bên Có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kì bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này là tài khoản điều chỉnh cho tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần nên có kết cấu ngược với kết cấu TK 511. o Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. o Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ. o Các tài khoản chi tiết của TK 521: TK 5211: Chiết khấu thương mại. TK 5212: Hàng bán bị trả lại. TK 5213: Giảm giá hàng bán. 1.4.3. Phương pháp kế toán 1.4.3.1. Kế toán bán hàng hóa Tiêu thụ trực tiếp o Phản ánh giá vốn của hàng tiêu thụ Nợ TK 632 Có TK 1561: Giá thực tế hàng hóa xuất kho Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa 10 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 o Phản ánh doanh thu tiêu thụ hàng hóa TH1: Tách ngay được các loại thuế gián thu tại thời điểm ghi nhận doanh thu Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp TH2: Không tách ngay được thuế Tại thời điểm bán hàng: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu + Thuế Định kỳ xác định số thuế phải nộp: Nợ TK 511: Số thuế phải nộp Có TK 3331 Chuyển hàng chờ chấp nhập o Khi xuất kho chuyển hàng hóa đến cho khách hàng: Nợ TK 157 Có TK 1561: Giá thực tế xuất kho hàng hóa o Khi khách hàng thông báo chấp nhận mua số hàng gửi bán: Bút toán 1: Phản ánh giá vốn số hàng gửi bán đã tiêu thụ Nợ TK 632 Có TK 157 Bút toán 2: Phản ánh doanh thu số hàng gửi bán đã tiêu thụ (ghi như doanh thu tiêu thụ trực tiếp). Bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp o Tại thời điểm bán hàng: Bút toán 1: Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ Nợ TK 632 Có TK 1561 Bút toán 2: Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng trả ngay tại thời điểm mua hàng Nợ TK 131: Số còn phải thu của khách hàng Có TK 511: Doanh thu theo giá trả ngay Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo giá trả ngay Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: Phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và trả ngay o Định kỳ, theo quy định trên hợp đồng trả góp, khi khách hàng thanh toán tiền cho doanh nghiệp: Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng thanh toán Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 11 Có TK 131 o Định kỳ, kết chuyển lãi bán hàng trả góp vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ: Nợ TK 3387 Có TK 515 Bán hàng theo phương thức đại lý, ký gửi o Tại bên giao đại lý (chủ hàng) Khi xuất hàng giao đại lý, ký gửi: Nợ TK 157: Giá vốn hàng gửi bán Có TK 1561 Khi đại lý thông báo đã bán được hàng và gửi bảng kê hóa đơn bán ra, kế toán phản ánh doanh thu hàng tiêu thụ: Nợ TK 111, 112, 131 (chi tiết đại lý): Tổng giá thanh toán Có TK 511 Có TK 3331 Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng đại lý đã tiêu thụ được: Nợ TK 632 Có TK 157 Phản ánh hoa hồng trả cho đại lý: Nợ TK 641: Hoa hồng trả cho đại lý Nợ TK 133: Thuế GTGT tính trên số hoa hồng Có TK 131 (chi tiết đại lý): Tổng số hoa hồng Khi nhận tiền do đại lý thanh toán: Nợ TK 111, 112 Có TK 131 (chi tiết đại lý) o Tại đơn vị đại lý Khi nhận được hàng do bên giao đại lý chuyển đến, kế toán ghi chép và theo dõi thông tin về toàn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý trên hệ thống quản trị nội bộ và thuyết minh báo cáo tài chính. Khi bán hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền hàng phải trả cho bên giao đại lý: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán (cả thuế) Có TK 331 (chi tiết bên giao đại lý) Định kỳ xác định hoa hồng được hưởng kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 331 (chi tiết bên giao đại lý) Có TK 511: Hoa hồng được hưởng chưa thuế Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp tính trên hoa hồng đại lý được hưởng Khi thanh toán tiền cho bên giao đại lý: Nợ TK 331 (chi tiết bên giao đại lý) Có TK 111, 112 Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa 12 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 Chú ý, theo luật thuế GTGT: - Nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao đại lý quy định, doanh thu ghi nhận của bên đại lý là hoa hồng được hưởng. - Nếu bên đại lý được hưởng khoản chênh lệch giá, doanh thu ghi nhận là hoa hồng được hưởng (nếu có) và khoản chênh lệch giá. 1.4.3.2. Kế toán xuất hàng hóa cho các mục đích khác Hàng đổi hàng o Khi xuất hàng hóa đi trao đổi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 1561 o Phản ánh giá thanh toán của hàng trao đổi: Nợ TK 131: Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế Có TK 3331: VAT phải nộp o Khi nhận được vật tư, hàng hóa trao đổi: Nợ TK 151, 152, 153: Giá hàng nhận về chưa VAT Nợ TK 133: VAT được khấu trừ Có TK 131: Tổng giá thanh toán o Phần chênh lệch bên Nợ và Có TK 131, công ty thu/chi thêm tiền. Luân chuyển nội bộ Có thể ghi nhận doanh thu hoặc không ghi nhận doanh thu bán hàng giữa các đơn vị nội bộ. Tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng đơn vị, doanh nghiệp quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị nếu có sự gia tăng trong giá trị hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). o TH1: Nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc, không được phân cấp ghi nhận doanh thu. Tại đơn vị cấp trên (đơn vị bán) Khi xuất hàng hóa đến đơn vị hạch toán phụ thuộc: Nợ TK 136 Có TK 156 Có TK 3331 Khi nhận được thông báo của đơn vị hạch toán phụ thuộc hàng đã tiêu thụ ra bên ngoài: BT1: Nợ TK 632 Có TK 136 BT2: Nợ TK 136 Có TK 511 Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 13 o TH2: Nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc, được phân cấp ghi nhận doanh thu thì phản ánh doanh thu (ghi nhận khoản phải thu trên TK 136) và giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường. Tiêu dùng nội bộ Nợ TK 641, 642, 241, 211 Có TK 156 Xuất hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền o Nếu không kèm theo các điều kiện khác như phải mua hàng hóa: Nợ TK 641 Có TK 156 o Xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác (mua 2 tặng 1): Phản ánh giá vốn Nợ TK 632: Giá vốn hàng tiêu thụ và hàng khuyến mại Có TK 156: Giá thực tế xuất kho của hàng tiêu thụ và hàng khuyến mại Phản ánh doanh thu Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511: Doanh thu hàng bán (phân bổ cho cả hàng tiêu thụ) Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp 1.4.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Đối với chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Nợ TK 5211, 5213: Số giảm trừ Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra tương ứng với số giảm trừ Có TK 111, 112, 131 Chú ý: Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán ghi nhận riêng khoản chiết khấu, giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp. Nợ TK 521 (1, 2): Giá chưa thuế Nợ TK 333: Số thuế của hàng chiết khấu, giảm giá Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền giảm Đối với hàng bán bị trả lại o Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại: Nợ TK 632 Có TK 1561 o Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại: Nợ TK 5212 Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa 14 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131... Chú ý: Trường hợp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán trước hạn, kế toán tính vào chi phí tài chính của doanh nghiệp. Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 131 1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại nội địa 1.5.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là: Trên cơ sở số liệu về doanh thu, chi phí đã tập hợp kế toán phải tính toán xác định đúng kết quả kinh doanh đơn vị. Kết quả kinh doanh (Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế) = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác Trong đó: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) _ (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần về bán hàng _ Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần về bán hàng = Doanh thu bán hàng _ Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) Lợi nhuận khác = Thu nhập khác _ Chi phí khác Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế _ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 15 1.5.2. Kế toán kết quả kinh doanh 1.5.2.1. Tài khoản sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối: Phản ánh kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả này. 1.5.2.2. Phương pháp kế toán Cuối kỳ, thực hiện các bút toán kết chuyển. Kết chuyển chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ vào giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 Có TK 1562 Kết chuyển giá vốn hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả: Nợ TK 911 Có TK 632, 641, 642, 635, 811, 8211 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản doanh thu bán hàng để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511 Có TK 5211, 5212, 5213 Kết chuyển doanh thu thuần từ bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác vào TK 911 để xác định kết quả: Nợ TK 511, 515, 711 Có TK 911 Xác định lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp: o Nếu lãi: Nợ TK 911 Có TK 421 o Nếu lỗ: Nợ TK 421 Có TK 911 Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa 16 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 Tóm lược cuối bài Kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa bao gồm kế toán khâu mua hàng và kế toán khâu bán hàng hóa cũng như xuất hàng hóa cho các mục đích khác. Liên quan đến những nội dung chính này, sinh viên cần nắm được đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại nội địa, các phương pháp tính giá nhập kho và xuất kho hàng hóa cũng như việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động kinh doanh nhất định. Nắm vững những nội dung này, sinh viên sẽ có được một kiến thức tổng quát về hoạt động thương mại trong nước nói chung và công tác kế toán về hoạt động này tại các doanh nghiệp thương mại. Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 17 Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày các phương pháp tính giá hàng hóa mua về và xuất ra. 2. Trình bày các hình thức mua hàng hóa và nhớ các định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3. Trình bày các phương thức tiêu thụ hàng hóa và nhớ các định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 4. Trình bày các công thức xác định kết quả kinh doanh và nhớ các định khoản kết chuyển xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa 18 TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 Bài tập Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình hàng hóa tháng 9/N như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng) - Tồn đầu tháng: Hàng hóa tại kho: 100.000 - Hàng gửi đại lý : 50.000 Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Đại lý báo đã bán được 80% số hàng còn lại từ tháng trước, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 60.000. 2. Mua và nhập kho hàng hóa trị giá 75.000 đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 5.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. 3. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đại lý thanh toán sau khi trừ hoa hồng được hưởng 10% tính trên tổng giá thanh toán. Đồng thời đại lý chuyển trả số hàng không bán được, doanh nghiệp đã nhập lại kho. 4. Xuất kho lô hàng hóa đã nhập ở nghiệp vụ 2 bán trực tiếp cho khách hàng theo giá thực tế đích danh của lô hàng đã nhập. Giá bán được khách hàng chấp nhận là 100.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%. 5. Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 4 thanh toán 100% tiền hàng cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản, doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 5% tính trên tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. 2. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ. 3. Xác định lợi nhuận gộp trong tháng của doanh nghiệp. Bài giải Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1. a. Nợ TK 632: 40.000 Có TK 157: 40.000 b. Nợ TK 131: 66.000 Có TK 511: 60.000 Có TK 3331: 6.000 2. a. Nợ TK 1561: 75.000 Nợ TK 133: 7.500 Có TK 112: 41.250 Có TK 331: 41.250 b. Nợ TK 1562: 5.000 Nợ TK 133: 500 Có TK 111: 5.500 3. a. Nợ TK 112: 59.400 Nợ TK 641: 6.000 Nợ TK 133: 600 Có TK 131: 66.000 Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa TXKTTC03_Bai1_v1.0015111230 19 b. Nợ TK 1561: 10.000 Có TK 157: 10.000 4. a. Nợ TK 632: 75.000 Có TK 1561: 75.000 b. Nợ TK 131: 110.000 Có TK 511: 100.000 Có TK 3331: 10.000 5. a. Nợ TK 112: 110.000 Có TK 131: 110.000 b. Nợ TK 635: 5.500 Có TK 111: 5.500 Yêu cầu 2: Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ 1. Kết chuyển chi phí thu mua hàng hóa cho hàng tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 632: 5.000 Có TK 1562: 5.000 2. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí tài chính sang TK 911 Nợ TK 911: 120.500 Có TK 632: 115.000 Có TK 635: 5.500 3. Kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911 Nợ TK 511: 160.000 Có TK 911: 160.000 Yêu cầu 3: Xác định lợi nhuận gộp trong tháng của doanh nghiệp Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = 160.000 – 115.000 = 45.000
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_thuong_mai_bai_1_ke_toan_tron.pdf