Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, dịch vụ

 Doanh thu hoạt động tài chính (tiền lãi, tiền bản quyền, cổ

tức và lợi nhuận được chia)

 Các khoản chiết khấu thương mại

 Giảm giá hàng bán

 Hàng bán bị trả lại

 Nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc thận trọng

 5 điều kiện ghi nhận doanh thu

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 32 trang xuanhieu 4741
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh
ầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc 
người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu 
thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 
này được theo dõi riêng trên các Tài khoản 531“Hàng bán 
bị trả lại”, hoặc Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”, Tài 
khoản 521“Chiết khấu thương mại”, cuối kỳ kết chuyển 
vào TK 511 để tính doanh thu thuần.
12
 Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán 
hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa 
giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này 
không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào 
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 
mà chỉ hạch toán vào bên Có Tài khoản 131 “Phải thu của 
khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi 
thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào Tài khoản 
511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá 
hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các 
điều kiện ghi nhận doanh thu.
13
 Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền 
cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi 
nhận của năm tài chính được xác định trên cơ sở lấy tổng 
số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.
 Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản 
phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được 
Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ 
cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông 
báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên TK 
5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
14
Không hạch toán vào Tài khoản 511 các trường hợp sau:
 Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia 
công chế biến.
 Trị giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cung cấp giữa công ty, Tổng công 
ty với các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
 Trị giá sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho nhau giữa Tổng 
công ty với các đơn vị thành viên.
 Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung 
cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.
Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (Chưa 
được xác định là đã bán).
 Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không 
được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
15
- K.T Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản 512
 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối 
đối với doanh thu bán hàng 
 TK 512 dùng để phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung 
cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trong một công ty hay tổng công ty 
 Không phản ánh vào TK 512 các khoản doanh thu bán sản phẩm, hàng 
hóa và cung cấp dịch vụ cho các đơn vị không trực thuộc công ty, TCT, 
cho công ty con, cho công ty mẹ trong cùng tập đoàn.
 Hạch toán vào TK 512 những nội dung sau:
+ Trả lương cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo
+ Sản phẩm, hàng hóa dùng để biếu tặng 
16
- K.T Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 515
 Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ 
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của 
doanh nghiệp.
 Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, 
trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu;
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;...
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia;
+ Lãi về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
+ Lãi về thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản vốn góp liên doanh, 
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
+ Lãi tỷ giá hối đoái;
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; 
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 
17
 Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh 
thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và 
doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện 
trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế 
đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
 Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng 
khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá 
bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ 
phiếu.
 Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, 
doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá 
ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
18
 Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư 
cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà 
doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận 
là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận 
được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh 
nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản 
đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. 
 Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư 
vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, 
doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa 
giá bán lớn hơn giá gốc.
19
- K.T Chiết khấu thương mại
Tài khoản 515
 Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm 
giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được 
lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết 
khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên 
“Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. 
Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc 
khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn 
hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng 
thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. 
Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này 
được hạch toán vào Tài khoản 521.
20
 Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được 
hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá 
đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì 
khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán 
vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ 
chiết khấu thương mại.
 Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện 
cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán 
hàng (sản phẩm, hàng hoá), cung cấp dịch vụ.
 Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được 
phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 521 - Chiết khấu thương 
mại. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết 
chuyển toàn bộ sang Tài khoản 511 - "Doanh thu bán hàng 
và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của khối 
lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong 
kỳ báo cáo.
21
12.2 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
 Các tài khoản thuộc loại 6 dùng để phản ánh chi phí sản 
xuất, kinh doanh, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ (Trường 
hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng 
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); 
 Phản ánh giá trị hàng hoá, vật tư mua vào, trị giá vốn của 
sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ bán ra; 
 Phản ánh chi phí tài chính; phản ánh chi phí bán hàng và 
chi phí quản lý doanh nghiệp của các doanh nghiệp sản 
xuất, kinh doanh thuộc các ngành và các thành phần kinh 
tế.
22
 Mỗi doanh nghiệp, mỗi đơn vị kế toán chỉ có thể áp dụng 
một trong hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho, hoặc 
phương pháp kê khai thường xuyên, hoặc phương pháp 
kiểm kê định kỳ. Khi doanh nghiệp đã lựa chọn phương 
pháp hạch toán hàng tồn kho nào để áp dụng tại doanh 
nghiệp, thì phương pháp đó phải được áp dụng nhất quán 
ít nhất trong một niên độ kế toán.
 Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định 
kỳ: Cuối kỳ kế toán phải tiến hành kiểm kê để xác định giá 
trị thành phẩm, hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối 
kỳ. Trên cơ sở kết quả kiểm kê xác định giá trị hàng tồn 
kho đầu kỳ, cuối kỳ, và trị giá vật tư, hàng hoá mua vào 
trong kỳ để xác định trị giá vật tư, hàng hoá xuất sử dụng 
trong quá trình sản xuất, kinh doanh và trị giá vốn của 
hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ.
23
 Đối với các tài khoản dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, 
kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ như Tài 
khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” (Theo 
phương pháp kê khai thường xuyên), Tài khoản 631 “Giá 
thành sản xuất” (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ) thì 
ngoài việc hạch toán tổng hợp, còn phải hạch toán chi tiết 
theo nơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, tổ, đội sản xuất, 
bộ phận sản xuất, theo sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch 
vụ,...
 Đối với những chi phí sản xuất, kinh doanh không có khả 
năng hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí 
như: Chi phí sản xuất chung..., thì trước hết phải tập hợp 
các chi phí này vào tài khoản tập hợp chi phí, sau đó tiến 
hành phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh đã tập hợp cho 
các đối tượng chịu chi phí theo các tiêu thức phù hợp.
24
– Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632
 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong 
kỳ.
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên 
mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không 
phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
 Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ 
phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
 Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường 
không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây 
dựng, tự chế hoàn thành;
25
 Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch 
giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay 
lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
 Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ;
 Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ 
điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư;
 Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS 
đầu tư trong kỳ;
 Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ;
 Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh 
trong kỳ.
26
 Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối 
năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm 
nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
 Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã 
bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh 
doanh”;
 Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát 
sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
27
– Chi phí tài chính
Tài khoản 635
 Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản 
thuê tài chính;
 Lỗ bán ngoại tệ;
 Chiết khấu thanh toán cho người mua;
 Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
 Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh 
doanh;
 Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các 
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh 
doanh;
28
 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa 
số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã 
trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
 Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của
hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt
động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính;
 Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
 - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán 
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số 
dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát 
sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
29
Không hạch toán vào Tài khoản 635 những nội 
dung chi phí sau đây:
 Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp 
dịch vụ;
 Chi phí bán hàng;
 Chi phí quản lý doanh nghiệp;
 Chi phí kinh doanh bất động sản;
 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
 Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí 
khác;
 Chi phí tài chính khác.
30
– Chi phí bán hàng
Tài khoản 641
 Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát 
sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp 
dịch vụ
 Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí. 
Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng 
ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 641 có thể được mở 
thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển 
chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 "Xác định kết 
quả kinh doanh".
31
– Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642
 Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung 
của doanh nghiệp 
 Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí 
theo quy định.
 Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh 
nghiệp, Tài khoản 642 có thể được mở thêm một số tài 
khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi 
phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển 
chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ Tài khoản 911 
"Xác định kết quả kinh doanh".
32
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm
 Chi phí nhân liên quản lý
 Chi phí vật liệu quản lý
 Chi phí đồ dùng văn phòng 
 Chi phí khấu hao TSCĐ
 Thuế, phí và lệ phí
 Chi phí dự phòng
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác
33
12.3 K.T Thu nhập khác, Chi phí khác
– Thu nhập khác
Thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
 Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi 
góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
 Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
 Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
 Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng 
hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá 
nhân tặng cho doanh nghiệp;
 Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
34
– Chi phí khác
Tài khoản 811
Chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của 
TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); 
 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa 
đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư 
dài hạn khác; 
 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
 Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
 Các khoản chi phí khác.
35
12.4 K.T Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 911
 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch 
giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản 
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành 
sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt 
động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu 
hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt 
động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), 
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 
 Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập 
của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 
 Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản 
thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu 
nhập doanh nghiệp.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_6_ke_toan_doanh_thu_va.pdf