Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ)

2. Nội dung môn học:

Chương 1: Tổng quan về kế toán công

Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền và đầu tư tài chính

Chương 3: Kế toán hàng tồn kho và tài sản cố định

Chương 4: Kế toán các khoản thanh toán

Chương 5: Kế toán nguồn kinh phí và nguồn vốn khác

Chương 6: Kế toán các khoản thu

Chương 7: Kế toán các khoản chi

Chương 8: Kế toán xác định kết quả và hệ thống báo cáo

Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ) trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ) trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ) trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ) trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ) trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ) trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ) trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ) trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ) trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 68 trang xuanhieu 10540
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ)

Bài giảng Kế toán công (Bản đầy đủ)
tiết kinh phí chương trình, dự án
4 Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài chính
5 Thuyết minh báo cáo quyết toán
B. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB
Báo cáo tài chính
1 Báo cáo tình hình tài chính
2 Báo cáo kết quả hoạt động
3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
4 Thuyết minh báo cáo tài chính
06-Jul-19
62
CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ VÀ HỆ THỐNG BÁO CÁO
- Nắm các qui định liên quan đến kế toán quá trình xác định
kết quả
- Hiểu được các chứng từ cơ bản, tài khoản sử dụng và
phương pháp hạch toán liên quan đến kế toán quá trình
xác định kết quả
- Hiểu được phương pháp trình bày thông tin về kế toán xác
định kết quả
- Ứng dụng để thực hành kế toán quá trính xác định kết quả
- Nắm các qui định liên quan đến việc lập và trình bày
thông tin trên báo cáo quyết toán, BCTC
- Hiểu được phương pháp lập và trình bày thông tin trên
báo cáo quyết toán, BCTC
- Ứng dụng để thực hành trong việc lập và trình bày thông
tin trên báo cáo quyết toán, BCTC
Mục tiêu của chương:
Những nội dung cơ bản:
- Kế toán quá trình xác định kết quả
- Đối tượng lập báo cáo quyết toán, BCTC
- Mục đích của báo cáo quyết toán, BCTC
- Nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày báo cáo quyết toán
- Kỳ báo cáo quyết toán, BCTC
- Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo
quyết toán, BCTC
- Nội dung, thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm, BCTC
8.1 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
8.1.1. Những vấn đề chung
- Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả các hoạt
động của đơn vị hành chính, sự nghiệp trong một kỳ kế toán
năm, Kết quả hoạt động của đơn vị bao gồm: Kết quả hoạt
động do NSNN cấp; kết quả hoạt động viện trợ, vay nợ nước
ngoài; kết quả hoạt động thu phí, lệ phí; kết quả hoạt động tài
chính; kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kết
quả hoạt động khác
06-Jul-19
63
8.1 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
8.1.2. Chứng từ kế toán
Các chứng từ tự thiết kế:
- Chứng từ ghi thu, ghi chi
8.1 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
8.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 911 – Xác định kết quả
TK 9111 – Xác định kết quả hoạt động HCSN
TK 9112 – Xác định kết quả hoạt động SXKD, DV
TK 9113 – Xác định kết quả hoạt động tài chính
TK 9118 – Xác định kết quả hoạt động khác
8.1 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
8.1.3. Tài khoản sử dụng
Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá vốn của SP, HH và dịch vụ đã bán;
- Kết chuyển chi hoạt động do NSNN cấp; chi viện trợ, vay
nợ nước ngoài; chi hoạt động thu phí; chi tài chính; chi sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và chi khác.
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển thặng dư (lãi).
Bên Có: - Doanh thu của hoạt động do NSNN cấp; viện trợ, vay nợ
nước ngoài; phí được khấu trừ, để lại;
- Doanh thu về số SP, HH và dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu của hoạt động tài chính, các khoản thu nhập
khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập DN;
- Kết chuyển thâm hụt (lỗ).
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
8.1 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
8.1.4. Nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
- Khi kết chuyển các khoản chi phí phát sinh trong kỳ
Nợ TK Xác định kết quả (911)
Có TK liên quan
- Khi kết chuyển các khoản doanh thu phát sinh trong kỳ
Nợ TK liên quan
Có TK Xác định kết quả (911)
06-Jul-19
64
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách
8.2.1.1. Đối tượng lập báo cáo quyết toán
- Đơn vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập báo cáo quyết toán
ngân sách đối với phần kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
- Trường hợp đơn vị HCSN có phát sinh các khoản thu, chi từ
nguồn khác, nếu có quy định phải quyết toán như nguồn
NSNN cấp với cơ quan có thẩm quyền thì phải lập báo cáo
quyết toán đối với các nguồn này
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách
8.2.1.2. Mục đích của báo cáo quyết toán
- Báo cáo quyết toán NSNN: dùng để tổng hợp tình hình tiếp
nhận và sử dụng nguồn kinh phí NSNN của đơn vị HCSN,
được trình bày chi tiết theo mục lục NSNN để cung cấp cho cơ
quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền
khác. Thông tin trên Báo cáo quyết toán NSNN phục vụ cho
việc đánh giá tình hình tuân thủ, chấp hành quy định của pháp
luật về NSNN và các cơ chế tài chính khác mà đơn vị chịu
trách nhiệm thực hiện, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà
nước, đơn vị cấp trên và lãnh đạo đơn vị kiểm tra, đánh giá,
giám sát và điều hành hoạt động tài chính, NS của đơn vị.
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách
8.2.1.2. Mục đích của báo cáo quyết toán
- Báo cáo quyết toán nguồn khác: phản ánh tình hình thu - chi
các nguồn khác (ngoài nguồn ngân sách nhà nước) của đơn vị
HCSN, theo quy định của pháp luật phải thực hiện quyết toán
với cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm
quyền khác. Thông tin trên Báo cáo quyết toán nguồn khác
phục vụ cho việc đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tài chính
mà đơn vị áp dụng, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan cấp trên,
cơ quan tài chính, cơ quan có thẩm quyền khác và lãnh đạo
đơn vị đánh giá hiệu quả của các cơ chế, chính sách áp dụng
cho đơn vị.
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách
8.2.1.3. Nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày báo cáo quyết toán
- Việc lập báo cáo QT phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ KT.
+ Số quyết toán NSNN bao gồm số kinh phí đơn vị đã nhận và sử
dụng từ nguồn NSNN cấp trong năm, bao gồm cả số liệu phát sinh
trong thời gian chỉnh lý QT theo quy định của pháp luật về NSNN.
+ Số liệu quyết toán NSNN của đơn vị phải được đối chiếu, có xác
nhận của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
+ Số quyết toán chi NSNN là số đã thực chi, có đầy đủ hồ sơ chứng
từ, riêng khoản chi thuộc nguồn phải ghi thu ghi chi NSNN thì chỉ
quyết toán khi đã có thủ tục xác nhận ghi thu - ghi chi vào NSNN
của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với báo cáo quyết toán nguồn khác: Số liệu quyết toán bao
gồm số thu, chi từ nguồn khác không thuộc NSNN mà đơn vị đã
thực hiện từ đầu năm đến hết ngày 31/12 hàng năm.
06-Jul-19
65
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách
8.2.1.3. Nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày báo cáo quyết toán
- Việc lập báo cáo quyết toán phải bảo đảm sự trung thực, khách
quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình thu, chi đối với từng
nguồn kinh phí của đơn vị HCSN.
- Báo cáo quyết toán phải được lập đúng nội dung, phương pháp
theo quy định và được trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo. Hệ
thống chỉ tiêu của báo cáo quyết toán NSNN phải phù hợp và thống
nhất với chỉ tiêu dự toán năm được cơ quan có thẩm quyền giao và
mục lục NSNN, đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện với
số dự toán và giữa các kỳ kế toán với nhau.
- Trường hợp báo cáo quyết toán ngân sách được lập có nội dung và
phương pháp trình bày khác với các chỉ tiêu trong dự toán hoặc khác
với báo cáo kỳ kế toán năm trước thì phải giải trình trong phần
thuyết minh báo cáo quyết toán năm
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách
8.2.1.4. Kỳ báo cáo quyết toán
- Báo cáo quyết toán NSNN báo cáo quyết toán nguồn khác được
lập báo cáo theo kỳ kế toán năm.
- Số liệu lập báo cáo quyết toán NSNN hàng năm là số liệu thu, chi
thuộc năm ngân sách của đơn vị HCSN, được tính đến hết thời gian
chỉnh lý quyết toán NSNN (ngày 31/01 năm sau) theo quy định của
pháp luật về NSNN.
- Số liệu lập báo cáo quyết toán là số thu, chi thuộc nguồn khác của
đơn vị HCSN, được tính đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm (ngày
31/12).
- Trường hợp pháp luật có quy định lập thêm báo cáo quyết toán
theo kỳ kế toán khác thì ngoài báo cáo quyết toán năm đơn vị phải
lập cả báo cáo theo kỳ kế toán đó
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách
8.2.1.5. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo
quyết toán
Trách nhiệm của đơn vị:
- Đơn vị HCSN phải lập và nộp báo cáo quyết toán NSNN theo các
mẫu biểu báo cáo quyết toán NSNN theo quy định tại Thông tư
107/2017/TT-BTC, ngoài ra đơn vị còn phải lập các mẫu báo cáo
phục vụ công tác quyết toán NSNN, các yêu cầu khác về quản lý
NSNN theo quy định của pháp luật về NSNN.
- Đơn vị HCSN có phát sinh thu - chi nguồn khác không thuộc
NSNN theo quy định phải quyết toán với cơ quan cấp trên, cơ quan
tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác thì đơn vị phải lập và nộp
báo cáo quyết toán kinh phí nguồn khác theo quy định.
- Đơn vị HCSN là đơn vị cấp trên phải tổng hợp báo cáo quyết toán
năm của các đơn vị cấp dưới trực thuộc theo quy định hiện hành.
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách
8.2.1.5. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo
quyết toán
Trách nhiệm của cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước:
Các cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị khác có
liên quan, có trách nhiệm thực hiện và phối hợp trong việc kiểm tra,
đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và khai thác số liệu về kinh phí và
sử dụng kinh phí, quản lý và sử dụng tài sản và các hoạt động khác
có liên quan đến tình hình thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt
động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị HCSN
06-Jul-19
66
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách
8.2.1.6. Nội dung, thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm
Nội dung:
Đơn vị HCSN nộp báo cáo cho đơn vị dự toán cấp trên hoặc cơ 
quan tài chính cùng cấp, gồm:
- Các báo cáo QT năm quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC.
- Các mẫu biểu đối chiếu dự toán ngân sách cấp theo hình thức rút 
dự toán tại Kho bạc NN, tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng 
kinh phí ngân sách tại Kho bạc NN, bảng đối chiếu số dư tài khoản 
tiền gửi tại Kho bạc NN theo quy định tại Thông tư 61/2014/TT-
BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan.
- Báo cáo khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền phục vụ 
công tác quyết toán NSNN
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.1. Báo cáo quyết toán ngân sách
8.2.1.6. Nội dung, thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm
Thời hạn nộp Báo cáo quyết toán năm của đơn vị HCSN có sử dụng 
kinh phí NSNN thực hiện theo quy định của Luật NSNN và các văn 
bản hướng dẫn pháp luật về NSNN
STT Ký hiệu 
biểu
Tên biểu báo cáo Kỳ hạn
Lập báo
cáo
Nơi nhận
Cơ quan 
Tài chính
Cơ quan 
cấp trên
1 B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh 
phí hoạt động
Năm X X
2 F01-
01/BCQT
Báo cáo chi tiết chi từ 
nguồn NSNN và nguồn phí 
được khấu trừ, để lại
Năm X X
3 F01-
02/BCQT
Báo cáo chi tiết kinh phí 
chương trình, dự án
Năm X X
4 B02/BCQT Báo cáo thực hiện xử lý 
kiến nghị của kiểm toán, 
thanh tra, tài chính
Năm X X
5 B03/BCQT Thuyết minh báo cáo quyết 
toán
Năm X X
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.1 Báo cáo quyết toán ngân sách
8.2.1.6 Nội dung, thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.2. Báo cáo tài chính
8.2.2.1. Đối tượng lập báo cáo tài chính
Sau khi kết thúc kỳ kế toán năm, các đơn vị hành chính, sự
nghiệp phải khóa sổ và lập báo cáo tài chính để gửi cơ quan có
thẩm quyền và các đơn vị có liên quan theo quy định
06-Jul-19
67
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.2. Báo cáo tài chính
8.2.2.2. Mục đích của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài
chính, kết quả hoạt động tài chính và các luồng tiền từ hoạt
động của đơn vị, cung cấp cho những người có liên quan để
xem xét và đưa ra các quyết định về các hoạt động tài chính,
ngân sách của đơn vị. Thông tin báo cáo tài chính giúp cho
việc nâng cao trách nhiệm giải trình của đơn vị về việc tiếp
nhận và sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
Thông tin báo cáo tài chính của đơn vị hành chính, sự nghiệp
là thông tin cơ sở để hợp nhất báo cáo tài chính của đơn vị cấp
trên
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.2. Báo cáo tài chính
8.2.2.3. Nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
Nguyên tắc:
Việc lập báo cáo tài chính phải được căn cứ vào số liệu kế toán
sau khi khóa sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng
nguyên tắc, nội dung, phương pháp theo quy định và được
trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán, trường hợp báo cáo tài
chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết
minh rõ lý do.
Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng
và thủ trưởng của đơn vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính
phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.2. Báo cáo tài chính
8.2.2.3. Nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
Yêu cầu:
- Báo cáo tài chính phải được phản ánh một cách trung thực,
khách quan về nội dung và giá trị các chỉ tiêu báo cáo; trình
bày theo một cấu trúc chặt chẽ, có hệ thống về tình hình tài
chính, kết quả hoạt động và các luồng tiền từ hoạt động của
đơn vị.
- Báo cáo tài chính phải được lập kịp thời, đúng thời gian quy
định đối với từng loại hình đơn vị, trình bày rõ ràng, dễ hiểu,
chính xác thông tin, số liệu kế toán.
Thông tin, số liệu báo cáo phải được phản ánh liên tục, số liệu
của kỳ này phải kế tiếp số liệu của kỳ trước
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.2. Báo cáo tài chính
8.2.2.4. Kỳ báo cáo tài chính
Đơn vị phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm theo
quy định của Luật Kế toán
06-Jul-19
68
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.2. Báo cáo tài chính
8.2.2.5. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo
tài chính
Các đơn vị hành chính, sự nghiệp phải lập báo cáo tài chính
năm theo mẫu biểu ban hành tại Thông tư 107/2017/TT-BTC;
trường hợp đơn vị hành chính, sự nghiệp có hoạt động đặc thù
được trình bày báo cáo theo chế độ kế toán do Bộ Tài chính
ban hành cụ thể hoặc đồng ý chấp thuận
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.2. Báo cáo tài chính
8.2.2.5. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo
tài chính
Các đơn vị hành chính, sự nghiệp phải lập báo cáo tài chính
năm theo mẫu biểu ban hành tại Thông tư 107/2017/TT-BTC;
trường hợp đơn vị hành chính, sự nghiệp có hoạt động đặc thù
được trình bày báo cáo theo chế độ kế toán do Bộ Tài chính
ban hành cụ thể hoặc đồng ý chấp thuận
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.2. Báo cáo tài chính
8.2.2.6. Nội dung, thời hạn nộp báo cáo tài chính
Nội dung:
Đơn vị hành chính, sự nghiệp nộp báo cáo tài chính cho đơn vị
kế toán cấp trên hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền các báo
cáo tài chính năm theo quy định tại Thông tư này.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính năm của đơn vị hành chính, sự nghiệp phải
được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị
cấp trên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán
năm theo quy định của pháp luật
STT Ký hiệu 
biểu
Tên biểu báo cáo Kỳ hạn
lập báo
cáo
Nơi nhận
Cơ quan
Tài chính
Cơ quan
Thuế
Cơ quan
Cấp trên
I Mẫu báo cáo tài chính đầy đủ
1 B01/BCTC Báo cáo tình hình tài chính Năm X X X
2 B02/BCTC Báo cáo kết quả hoạt động Năm X X X
3 B03a/BCTC Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
(theo phương pháp trực tiếp)
Năm X X X
4 B03b/BCT
C
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
(theo phương pháp gián tiếp)
Năm X X X
5 B04/BCTC Thuyết minh báo cáo tài 
chính
Năm X X X
II Mẫu báo cáo tài chính đơn giản
6 B05/BCTC Báo cáo tài chính Năm X X X
8.2 HỆ THỐNG BÁO CÁO
8.2.2. Báo cáo tài chính
8.2.2.6. Nội dung, thời hạn nộp báo cáo tài chính

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_cong_ban_day_du.pdf