Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Vũ Đinh Nghiêm Hùng
Khái niệm chung vềhệhệ thống
Hệ thống là một tập hợp gồm nhiều
phần tử, có các mối quan hệ ràng buộc
lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới
mục đích chung
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Vũ Đinh Nghiêm Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Vũ Đinh Nghiêm Hùng
heo cấu trúc logic của các thông tin đó. www.socchuot.net 19 Cơ sở dữ liệu và bảng tính Giống nhau: cùng dùng để lưu trữ thông tin dưới dạng các file 2 chiều Khác nhau: việc truy cập và xử lý thông tin theo kiểu: logic và vật lý www.socchuot.net 20 Cấu trúc của CSDL www.socchuot.net 21 Mô hình cơ sở dữ liệu Khái niệm mô hình CSDL: mô hình CSDL là tập hợp các kết cấu logic thể hiện cấu trúc và mối quan hệ của dữ liệu trong phạm vi CSDL Mô hình thực hiện: Quan tâm tới vấn đề biểu diễn dữ liệu trong CSDL như thế nào Mô hình khái niệm: Tập trung vào mô tả bản chất của việc biểu diễn CSDL www.socchuot.net 22 Các kiểu quan hệ của dữ liệu Quan hệ 1-1: là mối quan hệ duy nhất giữa hai thực thể, từ thực thể này chỉ có duy nhất một đường dẫn tới thực thể kia và ngược lại. Quan hệ 1 -nhiều: đây là quan hệ từ một gốc có thể chỉ tới nhiều điểm mới, nhưng mỗi điểm chỉ có một gốc duy nhất Quan hệ nhiều-nhiều: đây là dạng mà cả gốc lẫn ngọn đều có quan hệ đa phương www.socchuot.net 23 Mô hình thực hiện Mô hình cơ sở dữ liệu thứ bậc (1969): giải quyết khó khăn do sự trùng lặp DL trong quá trình xử lý của dự án Apollo, cấu trúc hình cây từ trên xuống (so sánh với cơ cấu TCQL ) Mô hình CSDL mạng: đặc điểm là các báo cáo có thể được thiết lập từ nhiều nguồn, giải quyết được các mối quan hệ nhiều-nhiều Mô hình CSDL quan hệ (1970): tạo ra CSDL truyền một cách tự động bằng cách tổ chức các bảng CSDL liên kết với nhau nhưng độc lập về cấu trúc và DL www.socchuot.net 24 Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ Khái niệm: CSDL quan hệ sử dụng 1 chuỗi các bảng hoặc các files 2 chiều, có quan hệ với nhau để lưu trữ thông tin dưới dạng CSDL ◦ Thành lập lược đồ logic (các bảng 2 chiều) ◦ Đưa thêm các thuộc tính tình thế và đánh giá các khối lượng ◦ Nghiên cứu các yêu cầu truy nhập ◦ Chia cắt lại các kiểu bản ghi www.socchuot.net 25 Lược đồ logic Lược đồ logic là cấu trúc các kiểu bản ghi , mỗi kiểu bản ghi là một tập hợp những bản ghi có cấu trúc trường giống nhau, gọi ngắn gọn là một bảng . Biểu diễn: Sách Bạn đọc DS mượn Số hiệu BĐ Mã sách Mã sách Số hiệu BĐ Số hiệu BĐ Ngôn ngữ Tên BĐ Mã sách Tên sách Trình độ Ngày mượn Tác giả Địa chỉ Ngày trả Năm xuất bản www.socchuot.net 26 Đưa thêm các thuộc tính tình thế và đánh giá các khối lượng Các thuộc tính tình thế phản ánh một tình trạng nào đó của một khu vực quản lý và thường được tra cứu, mà mỗi lần dùng không cần phải tính toán vòng vo nữa. Đánh giá số bản ghi trong lược đồ (khối lượng của bảng) và ghi vào ngăn bổ sung phía cuối bảng www.socchuot.net 27 Nghiên cứu các yêu cầu truy nhập Để truy cập, người sử dụng cần chỉ ra: ◦ Bảng cần truy nhập ◦ Khóa tìm kiếm ◦ Trường cần tra cứu Tần suất truy cập PP tính tần suất: ◦ Bước 1: tần suất = yêu cầu truy nhập ◦ Bước k (k>1): tần suất = n xm n: tần suất của bước k-1 m: số bản ghi trung bình tìm được của bước k-1 www.socchuot.net 28 Ví dụ tính tần suất DS mượn Bạn đọc Số hiệu BĐ Sách Mã sách Số hiệu BĐ Số hiệu BĐ Mã sách Tên BĐ Mã sách Ngôn ngữ Trình độ Ngày mượn Tên sách Địa chỉ Ngày trả Tác giả KL: 100 KL: 5000 Năm xuất bản KL: 2000 Yêu cầu A: biết số hiệu BĐ, tìm địa chỉ Yêu cầu B: biết số hiệu BĐ, tìm năm XB của các sách mà người đó mượn Yêu cầu C: biết mã sách, tìm trình độ của những người đã đọc cuốn sách đó www.socchuot.net 29 Kết luận sau khi tính tần suất Bảng nào có nhu cầu truy cập cao Khóa tìm kiếm nào được sử dụng nhiều Cụm trường nào thường được tra cứu cùng nhau Mục đích của việc tính tần suất: chia cắt lại cấu trúc của các kiểu bản ghi www.socchuot.net 30 Chia cắt lại cấu trúc bản ghi Các kết nối không được sử dụng thì sẽ được dỡ bỏ Căn cứ vào cụm trường thường được tra cứu để: ◦ Nếu các cụm nằm trên 2 bảng thì gộp 2 bảng thành 1. Mục đích? ◦ Nếu nhiều cụm rời nhau thì cắt bảng thành nhiều bảng nhỏ theo cụm. Mục đích? ◦ Có thể lặp lại một trường ở bảng khác nếu thấy tiện tra cứu hơn. Nếu thấy bảng nào đó được truy cập nhiều theo một khóa tìm kiếm nào đó thì thiết lập cho nó một đường truy cập đặc biệt www.socchuot.net 31 Bài tập 1 Tạo các bảng quan hệ của cửa hàng buôn bán xe máy: ◦ Một người bán có thể bán nhiều xe, mỗi xe chỉ do một người bán ◦ Một khách hàng có thể mua nhiều xe, nhưng mỗi xe chỉ bán cho một người ◦ ◦ Cuối cùng hãy tạo cấu trúc cho các bảng dữ liệu www.socchuot.net 32 Bài tập 2 www.socchuot.net 33 www.socchuot.net 3344 www.socchuot.net 3355 www.socchuot.net 3366 Xây dựng hệ thống TT Tại sao lại cần một phương pháp để xây dựng một hệ thống TT? www.socchuot.net 3377 PPhhươngương pháp xây dựng và phát triển HT.TT Cách tiếp cận truyền thống ◦ Mô hình Chu kỳ sống của HT Các cách tiếp cận hiện đại ◦ Mẫu mô phỏng ◦ Phát triển ứng dụng nhanh ◦ Phát triển kiểu xoắn ốc ◦ .. www.socchuot.net 38 Mô hình Chu kỳ sống của HT Đây là cách tiếp cận có cấu trúc, giải quyết theo từng bước trong việc phát triển các hệ thống thông tin Mô hình thác nước www.socchuot.net 39 7 bước trong mmôôhìnhhình thác nước Lập KH Phân tích Thiết kế Phát triển Thử nghiệm Thực hiện Bảo dưỡng www.socchuot.net 4400 Bước 1: Lập kế hoạch Xác định hệ thống cần phát triển ◦ Cái cần làm là cái gì? ◦ Kế hoạch phát triển này cần cân đối với các kế hoạch khác của tổ chức Thiết lập các phạm vi thực hiện ◦ Hệ thống phải làm được cái gì và cái gì không cần làm ◦ Lưu ý các vấn đề liên quan đến việc co giãn phạm vi thực hiện www.socchuot.net 41 Bước 2: Phân tích Phân tích h th ng – Các chuyên gia CN.TT làm việc với người sử dụng để: ◦ Thu thập, hiểu rõ, và được cung cấp tư liệu về các yêu cầu thực hiện cho hệ thống đã được đề xuất. Các yêu c u th c hi n – đây là một bộ các yêu cầu kỹ thuật mà hệ thống phải đáp ứng để có thể hoạt động trơn tru. www.socchuot.net 42 Khó khăn khi phân tích các yêu cầu Cách tiếp cận của Naïve – hỏi người sử dụng xem họ muốn HT thực hiện những cái gì. ◦ Nảy sinh vấn đề: Nhiều khi người sử dụng cũng không nắm rõ là họ cần cái gì! Cách tiếp cận theo từng bước: ◦ Hỏi người sử dụng “Yếu tố quan trọng nhất trong sự hoàn thành công việc của anh/chị là gì?” ◦ Xem xét cách thức cung cấp các thông tin hữu dụng cho yếu tố đó. www.socchuot.net 43 Bước 3: Thiết kế Thiết kế cấu trúc kỹ thuật cho hệ thống C u trúc k thu t – xác định phần cứng, phần mềm, các thiết bị viễn thông để tạo dựng hệ thống www.socchuot.net 44 Bước 3: Thiết kế Bốn thành phần thiết kế chính: ◦ Thi t k giao di n – xác định cách để người sử dụng giao tiếp với hệ thống. ◦ Thi t k CSDL – xác định cách tổ chức dữ liệu ◦ Thi t k m ng – xác định cách thức sử dụng dữ liệu trên mạng ◦ Thi t k quá trình – xác định cách thức xử lý dữ liệu. www.socchuot.net 45 Bước 4: Phát triển Phát tri n- nhận toàn bộ tài liệu thiết kế chi tiết từ bước trước và chuyển chúng thành hệ thống hiện tại. ◦ Xây dựng giao diện ◦ Xây dựng cơ sở dữ liệu ◦ Xây dựng các thành phần mạng ◦ Viết chương trình xử lý dữ liệu www.socchuot.net 46 Bước 5: Chạy thử Kiểm tra xem hệ thống có hoạt động và đáp ứng được tất cả các yêu cầu thực hiện đã đặt ra ở bước phân tích hay không. Ki m tra các đi u ki n – đây là các bước chi tiết mà hệ thống phải thực hiện cùng với các kết quả kỳ vọng thu được ở các bước đó. www.socchuot.net 47 Bước 5: Chạy thử Việc chạy thử và kiểm nghiệm luôn song hành cùng sự phát triển của hệ thống. Bất cứ thành phần nào của hệ thống được phát triển thì cũng cần phải chạy thử và kiểm nghiệm ngay tức thì. Các mức độ kiểm nghiệm: ◦ Kiểm nghiệm thành phần hoặc đơn vị độc lập ◦ Kiểm nghiệm các nhóm của các thành phần tương tác với nhau ◦ Kiểm nghiệm toàn hệ thống ◦ Kiểm nghiệm chấp thuận hệ thống Lưu ý: không bao giờ có thể kiểm tra được hệ thống ở tất cả các điều kiện, vì vậy hệ thống vẫn có thể có lỗi sau bước kiểm nghiệm và chạy thử. www.socchuot.net 48 Bước 6: Thực hiện Đưa hệ thống vào hoạt động: ◦ Thiết lập phần cứng, phần mềm và mạng ◦ Chuyển đổi dữ liệu: Chuyển dữ liệu từ hệ thống cũ sang hệ thống mới ◦ Tài liệu cho người sử dụng - hướng dẫn mọi người sử dụng hệ thống với ngôn ngữ mà người ta có thể hiểu được ◦ Đào tạo sử dụng HT – tổ chức khóa học, CD, ◦ Chuyển đổi hệ thống: Khởi động hệ thống mới và ngừng sử dụng hệ thống cũ ◦ Sửa chữa bất kì lỗi phát sinh nào đó www.socchuot.net 49 đn đn iđượượ cd Không chuy ểể ổổ ữữ lili ệệuu www.socchuot.net 50 Bước 7: Duy trì bảo dưỡng HT Giám sát và hỗ trợ HT để đảm bảo HT đạt được các mục tiêu kinh doanh. H tr KT – đây là nhóm những người trả lời các câu hỏi và vấn đề về sử dụng HT mà người sử dụng đưa ra. www.socchuot.net 51 Bước 7: Duy trì bảo dưỡng HT Liên tục duy trì và bảo dưỡng HT (chi phí cho mục này lên đến 70% chi phí cho toàn bộ HT) ◦ Sửa sai (Corrective Maintenance) – sửa chữa các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng Ví dụ: chữa lỗi dò nước ở bồn tắm ◦ Hoàn hảo HT (Perfective Maintenance) – thay đổi nhỏ và nâng cao hệ thống để đáp ứng được sự thay đổi yêu cầu của người sử dụng Ví dụ: dán thêm giấy dán tường cho phòng làm việc ◦ Mở rộng HT (Extensive Maintenance) – thay đổi lớn cho HT để phù hợp với môi trường mới (VD: thay đổi nhu cầu KD, thay đổi nhu cầu của người SD, thay đổi cơ sở hạ tầng của HT.TT) ◦ Thay thế hoàn toàn (Complete replacement) Lưu ý: rất nhiều chuyên gia về HT.TT không thích công việc này vì nó không thú vị và nhàm chán. ◦ Đâu là giải pháp? www.socchuot.net 52 www.socchuot.net 53 Vai trò của người sử dụng Người sử dụng có vai trò rất lớn trong giai đoạn đầu (lập KH, phân tích) và một số giai đoạn cuối (thực hiện và duy trì HT) Trong giai đoạn thiết kế, phát triển và thử nghiệm thì các nhân viên CN.TT đóng vai trò chủ yếu, người sử dụng có vai trò rất nhỏ. www.socchuot.net 54 Vai trò của người sử dụng www.socchuot.net 5555 Mẫu mmôôphỏngphỏng ((kiểukiểu tiến hóahóa)) H th ng m u – đây là HT đơn giản và thu nhỏ của HT cần xây dựng. ◦ Đây là phiên bản đơn giản nhất của HT ◦ Thường để minh họa cho người sử dụng những khả năng cơ bản của HT ◦ Mẫu này thường được xây dựng rất nhanh (mất vài giờ hoặc vài ngày) ◦ Cung cấp những thứ cụ thể (thậm chí là sơ đẳng) cho người sử dụng thấy và sử dụng www.socchuot.net 56 Quá trình phát triển mẫu Quá trình này gồm 4 bước chính: 1. Xác định yêu cầu cơ bản 2. Phát triển mẫu ban đầu 3. Người sử dụng nhận xét 4. Sửa chữa và cải tiến mẫu www.socchuot.net 57 Chu trình này lặp đi lặp lại cho đến khi thỏa mãn yêu cầu của người SD thì thôi. Sau cùng là phát triển HT từ mẫu hoàn thiện nhất www.socchuot.net 5588 ƯƯuuđiểmđiểm của Mẫu mmôôphỏngphỏng Thu hút sự tham gia của người SD và chuyển sang HT mới tốt hơn Giải quyết được sự không nhất quán giữa những người sử dụng. Cho người SD được tiếp cận nhanh với HT sẽ được thiết kế. Xác định được tính khả thi về mặt kỹ thuật trong việc xây dựng hệ thống. Có thêm nhiều ý tưởng cho HT đang được đề xuất xây dựng. www.socchuot.net 59 Nhược điểm của Mẫu mmôôphỏngphỏng Người SD trung thành với mẫu và không muốn đợi tới ngày sử dụng phiên bản cuối cùng nữa Yêu cầu một số kỹ năng đặc biệt của nhân viên CN.TT – nhiều người thường không làm việc được với người sử dụng HT Yêu cầu môi trường phát triển đặc biệt – các công cụ hoặc các ngôn ngữ lập trình,. Các mẫu thường bỏ qua sự phát triển HT theo đúng chuẩn mực – chạy thử nghiệm và viết tài liệu HD người sử dụng. Hệ thống thực tế có thể hoạt động trong điều kiện khác với mẫu mô phỏng www.socchuot.net 60 QQuuảnản lý lýxây xây dựng dựng và và phát phát triển triển HT.TT HT.TT Tự phát triển hệ thống Thuê đối tác Để cho người sử dụng phát triển HT Mua các phần mềm ứng dụng Dùng các máy chủ ứng dụng www.socchuot.net 61 Người ssửửdụngdụng phát triển HHTT Đây là sự phát triển HT bởi chính người sử dụng, các nhân viên CN.TT trợ giúp rất ít hoặc không có sự trợ giúp trong quá trình phát triển HT. www.socchuot.net 62 Thuận lợi Cải thiện được việc xác định nhu cầu ◦◦ Người SD làlà người biết rõrõ nhất hhọọcầncần cái gìgì!! Tăng cường sự tham gia của người sử dụng và ý nghĩa của quyền sở hữu Tăng cường tốc độ phát triển HT ◦ Không phải đợi sự trợ giúp từ bộ phận CN.TT nữa Giải phóng người sử dụng khỏi mối ràng buộc với bộ phận CN.TT ◦◦ Tuy nhiên nnóócócótthhểểllààtiêutiêu cựccực!! www.socchuot.net 63 Hạn chế vvàànguynguy ccơơ Trình độ của người sử dụng có hạn chế, vì vậy chất lượng của HT có thể không cao. HT xây dựng nên có thể có tính chất cá nhân ◦ Chỉ người SD mới biết cách dùng và cách duy trì, bảo dưỡng hệ thống Người sử dụng ít am hiểu việc phân tích và thiết kế ◦ Có ít phương án phát triển để lựa chọn Tài liệu HDSD không có hoặc có ít và sơ sài www.socchuot.net 64 Thuê đối tác Chuyển giao vài công việc cho đối tác làm Lý lẽ cơ bản: “mỗi người một công việc, CN.TT là việc của những người làm CN.TT, việc của chúng ta là kinh doanh.” Lý do chính: chi phí ◦ Đối tác chào giá rẻ hơn chi phí mình bỏ ra nếu tự làm – lợi thế về quy mô, hiểu biết hơn,... Lý do khác: các mối quan hệ ◦ Có thêm các mối quan hệ và tăng lợi thế cạnh tranh www.socchuot.net 65 Thuê đối ttáácc Các tổ chức có thể xác định phần nào trong HT thì thuê, còn lại thì tự mình phát triển Thông thường thuê đối tác phát triển: ◦ Hỗ trợ kỹ thuật (cho PCs) ◦ Quản lý và bảo trì mạng ◦ Tích hợp hệ thống ◦ Phát triển HT mới www.socchuot.net 66 Thuận llợợii--ThuêThuê đối ttáácc Giảm chi phí Tập trung vào khả năng sở trường Khai thác được bí quyết của người khác Dự báo được chi phí Có được công nghệ mới nhất Cải tiến năng lực www.socchuot.net 67 Hạn chế --ThuêThuê đối ttáácc Giảm bí quyết kỹ thuật của mình nếu muốn cải tiến HT trong tương lai Giảm khả năng kiểm soát Tăng sự phụ thuộc vào người khác www.socchuot.net 68 Mua phần mềm đóng gói Có thể mua phần mềm đóng gói từ một nhà cung cấp nào đó Ví dụ: phần mềm xử lý văn bản ◦ Rất ít công ty tự viết phần mềm xử lý này ◦ Mua Microsoft Word, hoặc phần mềm khác www.socchuot.net 69 Thuê DV từ các nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng (Application Service Providers --ASP)ASP) Thuê hệ thống từ nhà cung cấp thứ 3 (ASP – application system provider) Sự xuất hiện của Internet làm cho cách phát triển này rất có hiệu quả. ◦ Sự xuất hiện khắp nơi của Internet làm cho dịch vụ này phát triển rất rộng rãi. www.socchuot.net 70
File đính kèm:
- bai_giang_he_thong_thong_tin_quan_ly_vu_dinh_nghiem_hung.pdf