Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3)

 Phân loại lỗi

— Lỗi phát hiện ₫ược, không sửa ₫ược

— Lỗi phát hiện ₫ược nhưng sửa ₫ược, và

— Lỗi không phát hiện ₫ược.

ƒ Giải pháp

— Giải pháp phần cứng

— Giải pháp phần mềm (xử lý giao thức) => Bảo toàn dữ

liệu

ƒ Phát hiện lỗi là vấn ₫ề quan trọng hàng ₫ầu!

ƒ Nguyên lý cơ bản: Bổ sung thông tin dự trữ

(redundancy) phục vụ kiểm soát lỗi

Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3) trang 1

Trang 1

Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3) trang 2

Trang 2

Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3) trang 3

Trang 3

Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3) trang 4

Trang 4

Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3) trang 5

Trang 5

Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3) trang 6

Trang 6

Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3) trang 7

Trang 7

Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3) trang 8

Trang 8

Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3) trang 9

Trang 9

Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 18 trang xuanhieu 4440
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3)

Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4: Cơ sở truyền thông công nghiệp (Phần 3)
©2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
C
h
ư
ơ
n
g
1
Hệ thống 
thông tin công nghiệp
1/20/2006
4.4 Bảo toàn dữ liệu
2©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
4.4 Bảo toàn dữ liệu
1. Vấn ₫ề bảo toàn dữ liệu
2. Phương pháp bit chẵn lẻ
3. Bit chẵn lẻ hai chiều
4. Mã vòng (CRC)
5. Nhồi bit
3©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
1. Vấn ₫ề bảo toàn dữ liệu
ƒ Phân loại lỗi
— Lỗi phát hiện ₫ược, không sửa ₫ược
— Lỗi phát hiện ₫ược nhưng sửa ₫ược, và
— Lỗi không phát hiện ₫ược.
ƒ Giải pháp 
— Giải pháp phần cứng
— Giải pháp phần mềm (xử lý giao thức) => Bảo toàn dữ
liệu
ƒ Phát hiện lỗi là vấn ₫ề quan trọng hàng ₫ầu!
ƒ Nguyên lý cơ bản: Bổ sung thông tin dự trữ
(redundancy) phục vụ kiểm soát lỗi
4©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
Các vấn ₫ề cần xem xét
ƒ Chiều dài thông tin kiểm soát lỗi?
— Dài hay ngắn thì tốt?
— Tỉ lệ so với lượng thông tin ban ₫ầu?
ƒ Thuật toán xác ₫ịnh thông tin kiểm soát lỗi?
ƒ Biện pháp kiểm soát lỗi liên quan tới tính năng kỹ
thuật nào?
— Độ tin cậy
— Hiệu suất sử dụng ₫ường truyền
— Tính ₫ơn giản
— Tính thời gian thực
5©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
Một số khái niệm liên quan
ƒ Tỉ lệ bit lỗi p là thước ₫o ₫ặc trưng cho ₫ộ nhiễu của 
kênh truyền dẫn, ₫ược tính bằng tỉ lệ giữa số bit bị lỗi 
trên tổng số bit ₫ược truyền ₫i.
ƒ Tỉ lệ lỗi còn lại R là thông số ₫ặc trưng cho ₫ộ tin cậy dữ
liệu của một hệ thống truyền thông, sau khi ₫ã thực 
hiện các biện pháp bảo toàn (kể cả truyền lại trong 
trường hợp phát hiện ra lỗi) 
ƒ Thời gian trung bình giữa hai lần lỗi TMTBF (MTBF = Mean 
Time Between Failures): TMTBF = n/(v*R)
Ví dụ: Một bức ₫iện có chiều dài n = 100 bit ₫ược truyền 
liên tục với tốc ₫ộ 1200 bit/s 
R TMTBF
10-6 1 ngày
10-10 26 năm
10-14 260 000 năm
6©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
ƒ Khoảng cách Hamming: thông số ₫ặc trưng cho ₫ộ bền vững 
của một mã dữ liệu
— chính là khả năng phát hiện lỗi của một phương pháp bảo toàn 
dữ liệu. 
— HD có giá trị bằng số lượng bit lỗi tối thiểu mà không ₫ảm bảo 
chắc chắn phát hiện ₫ược trong một bức ₫iện. Nếu trong một 
bức ₫iện chỉ có thể phát hiện một cách chắc chắn k bit bị lỗi, 
thì HD = k+1. 
ƒ Hiệu suất sử dụng ₫ường truyền
E = m (1-p)n/n
m - Số lượng bit dữ liệu trong mỗi bức ₫iện
n - Chiều dài bức ₫iện
p - Tỉ lệ bit lỗi
ƒ Ví dụ 1: 
m = 8 bit 
n = 11 bit (1 bit ₫ầu + 8 bit dữ liệu + 1 bit chẵn lẻ+ 1 bit cuối)
p = 10-3
Hiệu suất truyền dữ liệu E = 0,72.
7©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
2. Bit chẵn lẻ (parity bit)
ƒ Ví dụ dùng parity chẵn:
Dãy bit nguyên bản: 1001101
Dãy bit gửi ₫i: 10011010
Giả sử nhận ₫ược 10111010 => Lỗi phát hiện ₫ược
Giả sử nhận ₫ược 11111010 => Lỗi không phát hiện ₫ược
ƒ Hai kiểu parity:
— Parity chẵn: Tổng số bit 1 trong bức ₫iện cuối cùng phải 
chẵn
— Parity lẻ: Tổng số bit 1 trong bức ₫iện cuối cùng phải lẻ
ƒ Khoảng cách Hamming: 2
8©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
Ví dụ: Khung UART
ƒ UART (Universal Asynchronous Receiver/Transmitter) ₫ược 
sử dụng khá rộng rãi
Start 0 1 2 3 4 5 6 7 P Stop
0 LSB MSB 1
9©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
3. Bit chẵn lẻ hai chiều (bảo toàn khối)
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. p
1. 0 1 0 0 1 0 1 1
2. 1 0 0 1 0 0 0 0
3. 1 1 1 0 1 1 1 0
4. 0 1 0 1 0 1 0 1
5. 1 1 1 1 0 1 1 0
6. 0 0 0 1 1 1 1 0
7. 1 1 0 0 1 1 0 0
p 0 1 0 0 0 1 0 0
10
©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
Trường hợp xảy ra 1 lỗi
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. p
1. 0 1 0 0 1 0 1 1
2. 1 0 0 1 0 0 0 0
3. 1 1 1 1 1 1 1 0
4. 0 1 0 1 0 1 0 1
5. 1 1 1 1 0 1 1 0
6. 0 0 0 1 1 1 1 0
7. 1 1 0 0 1 1 0 0
p 0 1 0 0 0 1 0 0
11
©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
Trường hợp xảy ra 3 lỗi
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. p
1. 0 1 0 0 1 0 1 1
2. 1 0 0 1 0 0 0 0
3. 1 1 1 1 0 1 1 0
4. 0 1 0 1 0 1 0 1
5. 1 1 1 0 1 1 1 0
6. 0 0 0 1 1 1 1 0
7. 1 1 0 0 1 1 0 0
p 0 1 0 0 0 1 0 0
12
©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
Khoảng cách Hamming?
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. p
1. 0 1 0 0 1 0 1 1
2. 1 0 0 1 0 0 0 0
3. 1 1 1 1 0 1 1 0
4. 0 1 0 1 0 1 0 1
5. 1 1 1 0 1 1 1 0
6. 0 0 0 1 1 1 1 0
7. 1 1 0 0 1 1 0 0
p 0 1 0 0 0 1 0 0
13
©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
4. Mã vòng (CRC)
ƒ CRC (Cyclic Redundancy Check ): thông tin kiểm lỗi (ở 
₫ây ₫ược gọi là checksum) phải ₫ược tính bằng một 
thuật toán thích hợp, trong ₫ó giá trị mỗi bit của 
thông tin nguồn ₫ều ₫ược tham gia nhiều lần vào quá
trình tính toán. 
ƒ CRC ₫ược sử dụng rộng rãi trong ₫a số các hệ thống 
truyền thông CN
ƒ CRC còn ₫ược gọi là phương pháp ₫a thức, bởi nó sử
dụng phép chia ₫a thức (nhị phân)
14
©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
Phép chia ₫a thức (nhị phân)
ƒ Đa thức nhị phân: các hệ số là 0 hoặc 1, ví dụ
— G = x7 + x6 + x5 + (0x4 + 0x3) + x2 + (0x1) + 1
— Viết gọn lại thành một dãy bit G = {11100101}
ƒ Phép chia ₫a thức nhị phân ₫ược qui về các phép so 
sánh, sao chép và XOR (hay trừ không có nhớ)
1 - 1 = 0
0 - 0 = 0
1 - 0 = 1
0 - 1 = 1
15
©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
Nguyên tắc thực hiện
ƒ Hai bên qui ước một “₫a thức phát” G bậc n, ví dụ 
x3+x+1 tương ứng với dãy bit {1011}. 
ƒ Dãy bit mang thông tin nguồn I ₫ược thêm vào n bit 0 
và coi như một ₫a thức nhị phân P.
— Ví dụ thông tin nguồn là {110101} => {110101000} 
ƒ Lấy P chia cho G
ƒ Phần dư R (lấy n chữ số) của phép chia ₫ược thay thế
vào chỗ của n chữ 0 bổ sung trong P, tức là ta có D = P 
+ R. R ₫ược gọi là checksum và D chính là dãy bit ₫ược 
gửi ₫i thay cho I. 
ƒ Giả sử dãy bit nhận ₫ược là D' không chia hết cho G 
=> bức ₫iện chắc chắn bị lỗi. Nếu D' chia hết cho G, 
thì xác suất rất cao là bức ₫iện nhận ₫ược không có
lỗi. 
16
©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
Ví dụ minh họa
ƒ Thông tin cần truyền I = 110101, ₫a thức G = 1011 (tức x3 + x + 1)
ƒ Thêm 3 bit 0 vào thông tin nguồn I, ta có P = 110101000
ƒ Chia ₫a thức P : G 
110101000 1011 
-1011 111101
01100
-1011
01111
-1011
01000
-1011
001100
-1011
0111 Phần dư R
ƒ Dãy bit ₫ược chuyển ₫i: D = P + R = 110101111
ƒ Giả sử dữ liệu nhận ₫ược là D' = 110101111
ƒ Chia ₫a thức D' : G 110101111 : 1011 = 111101
Phần dư 0000 -> Xác suất rất cao là không có lỗi
17
©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
5. Nhồi bit (Bit stuffing)
ƒ Nguyên tắc thực hiện:
— Bên gửi: Nếu trong dữ liệu có n bits 1 ₫ứng liền nhau 
thì thêm một bit 0 vào ngay sau ₫ó. Như vậy trong dãy 
bit ₫ược chuyển ₫i không thể xuất hiện n+1 bits 1 ₫i liền 
nhau.
— Bên nhận: Nếu phát hiện thấy n bits 1 liền nhau mà bit 
tiếp theo là 0 thì ₫ược tách ra, còn nếu là bit 1 thì dữ
liệu chắc chắn bị lỗi.
ƒ Ví dụ với n = 5 (như ở CAN-Bus):
— Thông tin nguồn I = 0111111
— Thông tin gửi ₫i D = 01111101
— Nếu thông tin nhận ₫ược D' = 01111101, bên nhận có
thể coi xác suất cao không có lỗi
— Nếu thông tin nhận ₫ược D' = 11111101, qua mẫu bit 
₫ặc biệt bên nhận sẽ phát hiện ra lỗi.
18
©
2
0
0
4
,
H
O
À
N
G
M
I
N
H
S
Ơ
N
4.4 Bảo toàn dữ liệu © 2005 - HMS
Sử dụng phối hợp các biện pháp bảo 
toàn dữ liệu
ƒ Ví dụ dãy bit ban ₫ầu
ƒ Áp dụng CRC
ƒ Phân chia thành từng byte
ƒ Bổ sung bit chẵn lẻ và các bit ₫ầu, bit cuối
101011000......1011010
101011000......1011010 01001101
parity
Checksum
10101100 11011010 01001101
01010110001 00101101011 00100110101
...
parity

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_thong_tin_cong_nghiep_chuong_4_co_so_truy.pdf