Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng

11.1 KHÁI NIỆM

Mảng là một biến cấu trúc trong đó có nhiều phần tử cùng

kiểu, mỗi phần tử là một biến thành phần của mảng. Mỗi

biến thành phần này là một biến bình thường và có cước số

(subscript) để phân biệt giữa phần tử này và phần tử kia.

Như vậy, để truy xuất một phần tử của mảng, ta cần biết

được cước số của nó.

Trong bộ nhớ, các phần tử của mảng được cấp phát ô nhớ có

địa chỉ liên tiếp nhau.

 

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng trang 1

Trang 1

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng trang 2

Trang 2

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng trang 3

Trang 3

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng trang 4

Trang 4

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng trang 5

Trang 5

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng trang 6

Trang 6

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng trang 7

Trang 7

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng trang 8

Trang 8

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng trang 9

Trang 9

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 60 trang xuanhieu 4920
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 11: Mảng
 chiều
Ví dụ: Cho khai báo sau:
int a[10], x;
Như vậy mảng a cĩ 10 phần
tử int, các phần tử đĩ là a[0],
a[1], , a[9]. Các phần tử này
được cấp phát vị trí trong bộ
nhớ như hình 12.1 sau.
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
1- Mảng một chiều
Lệnh
a[5] = a[3] + 1; 
cĩ mã LC-3 như sau: 
ADD R0, R5, #-9 ; R0 = &a[0]: địa chỉ của a[0]
LDR R1, R0, #3 ; R1 = a[3] 
ADD R1, R1, #1 ; tăng 1
STR R1, R0, #5 ; a[5] = R1, tức a[5] = a[3] + 1.
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
1- Mảng một chiều
Lệnh
a[5] = 7; 
cĩ mã LC-3 như sau: 
AND R0, R0, #0
ADD R0, R0, #7 ; R0 = 7
ADD R1, R5, #-9 ; R1 = &a[0]: địa chỉ của phần tử 
a[0]
STR R0, R1, #5 ; a[5] = R0
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
1- Mảng một chiều
Cịn lệnh
a[x+1] = a[x] + 2; 
với x là biến đang chứa trị là chỉ số nào đĩ cần làm việc, cĩ 
mã LC-3 như sau: 
LDR R0, R5, #-10 ; R0 = x
ADD R1, R5, #-9 ; R1 = &a[0]
ADD R1, R0, R1 ; R1 = &a[x]
LDR R2, R1, #0 ; R2 = a[x]
ADD R2, R2, #2 ; cộng thêm 2
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
1- Mảng một chiều
LDR R0, R5, #-10 ; R0 = x
ADD R0, R0, #1 ; R0 = x+1
ADD R1, R5, #-9 ; R1 = &a[0]
ADD R1, R0, R1 ; R1 = &a[x+1]
STR R2, R1, #0 ; a[x+1] = R2
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
1- Mảng một chiều
Ví dụ :
Viết chương trình nhập một dãy các số nguyên, tìm số lớn 
nhất trong dãy số đó.
#include 
#include 
main()
{
int i, n, max, vtmax;
int a[100];
clrscr();
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
printf ("Chuong trinh thu mang \n");
printf ("Moi ban nhap so phan tu cua mang: ");
scanf ("%d", &n);
printf ("Moi nhap cac phan tu cua mang:");
for (i = 0; i < n; i++)
scanf ("%d", &a[i]);
max = a[0]; vtmax = 0;
for (i = 1; i < n; i++)
if (max < a[i])
{ max = a[i];
vtmax = i; }
printf ("Phan tu %d co tri lon nhat la %d\n", vtmax, max);
getch()
}
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
Cú pháp khai báo mảng nhiều chiều như sau:
kiểu tên_mảng [kích_thước_chiều1] 
[kích_thước_chiều2] [...];
Khi dịch C báo lỗi
Array size too large ?
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
Ví dụ: Khai báo mảng hai chiều a
int a[4][3];
Như vậy mảng a có 4x3 phần tử int, các phần tử đó là
a[0][0] a[0][1] a[0][2]
a[1][0] a[1][1] a[1][2]
a[2][0] a[2][1] a[2][2]
a[3][0] a[3][1] a[3][2]
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
Các phần tử này được sắp trong bộ nhớ theo thứ tự a[0][0],
a[0][1], a[0][2], a[1][0], a[1][1], a[1][2], a[2][0], a[2][1],
a[2][2],....
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
Ví dụ:
Viết chương trình tạo và in ra màn hình ma trận có dạng 
sau:
1 0 0 0
0 1 0 0
0 0 1 0
0 0 0 1
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
#include 
#include 
#define MAX 20
main()
{ int i, j; 
int a[MAX][MAX]; 
int n; 
clrscr();
printf ("Chuong trinh thu mang \n");
printf ("Moi ban nhap cap cua ma tran: ");
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
scanf ("%d", &n);
for (i = 0; i < n; i++)
for (j = 0; j < n; j++)
if (i == j) a[i][i] = 1;
else a[i][j] = 0;
printf ("Ma tran duoc tao la: \n");
for (i = 0; i < n; i++)
{ for (j = 0; j < n; j++) 
printf ("%d", a[i][j]);
printf(“\n”);}
getch () }
}
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
Ví dụ : Cho các khai báo sau 
#define MAX 4 
int a[MAX][MAX];
int n = 3;/* cấp thực sự cần làm việc của ma trận */
int i, j; /* biến là chỉ số mảng */ 
/* Nhập trị cho mảng*/ 
for (i = 0; i < n; i++) 
for (j = 0; j < n; j++) scanf (“%d”, &a[i][j]);
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
Giả sử trị nhập vào là:
0 1 2
3 4 5
6 7 8
9 10 11
Mảng a[3][3], là một phần của ma trận a[MAX][MAX]
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
a[0][0] a[0][1] a[0][2] a[0][3]
a[1][0] a[1][1] a[1][2] a[1][3] 
a[2][0] a[2][1] a[2][2] a[2][3] 
a[3][0] a[3][1] a[3][2] a[3][3]
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
Ví dụ : Có khai báo
int a[10];
mà ta lại thực hiện lệnh
for (i = 0; i<= 10; i++) a[i] = i;
thì trong thực tế không có phần tử a[10], nhưng việc gán
cũng được thực hiện, và ô nhớ kế tiếp phần tử a[9] được
gán trị.
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
C không có sự phân biệt giữa một biến chuỗi và một mảng
các ký tự. Cả hai trường hợp đều được khai báo
char tên [chiều_dài];
Điểm khác biệt?
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
Hàm gets() cho phép nhập một chuỗi có tên để trong đối
số hàm này.
Ví dụ :
char s[20];
gets (s);
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
Hàm puts() cho phép xuất một chuỗi có tên để trong đối
số hàm này ra màn hình.
Ví dụ :
char s[20];
puts (s);
Cả hai gets() và puts() đều có prototype nằm trong file
stdio.h.
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
Ví dụ :
Chương trình truy xuất chuỗi dùng hàm chuẩn của C.
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.2 KHAI BÁO MẢNG
2- Mảng nhiều chiều
#include 
#include 
main()
{ char s[100];
clrscr();
printf ("Moi nhap mot chuoi: ");
gets (s);
printf ("Chuoi da nhap la: ");
puts (s);
getch();
}
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.3 KHỞI ĐỘNG TRỊ CỦA MẢNG
Khi khai báo mảng là biến toàn cục hoặc tĩnh thì mảng có
thể được khởi động trị bằng các giá trị hằng.
Ví dụ :
int a[5] = {1, 3, 5, 7, 9};
int b[10] = {1, 2, 3, 4, 5};
Nếu số trị ít hơn số phần tử mảng thì các phần tử còn lại
không được khởi động trị, có nghĩa các phần tử này có trị
là 0.
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.3 KHỞI ĐỘNG TRỊ CỦA MẢNG
Ví dụ:
double a[] = {1.23, –5.67, 9.87, 1.34};
char s[30] = “I go to school \n”;
char ch[] = “Hello, World!”;
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.3 KHỞI ĐỘNG TRỊ CỦA MẢNG
Ví dụ:
Cho khai báo mảng và khởi động trị như sau:
int a[][3] = {
{ 11, 12, 13},
{ 21, 22, 23},
{ 31, 32, 33}
}; 
Với khai báo này, mảng a sẽ cĩ 9 phần tử trong 3 hàng
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.3 KHỞI ĐỘNG TRỊ CỦA MẢNG
Ví dụ :
Chuỗi char s[] = “Hello”;
char ch[] = {'H', 'e', 'l', 'l', 'o'};
H e l l o \0
H e l l o 
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.4 MẢNG LÀ ĐỐI SỐ CỦA HÀM MẢNG LÀ BIẾN 
TOÀN CỤC
Khi khai báo đối số của hàm là mảng, kích thước của chiều
đầu tiên của mảng không cần xác định cụ thể. Tuy nhiên
từ chiều thứ hai trở đi, kích thước mảng phải xác định.
Tên mảng chính là địa chỉ của mảng, nên việc truyền tên
mảng cho hàm chính là truyền địa chỉ thực của mảng nên
mọi thay đổi trên mảng trong hàm cũng chính là thay đổi
trên mảng thật (truyền theo kiểu tham số biến).
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.4 MẢNG LÀ ĐỐI SỐ CỦA HÀM MẢNG LÀ BIẾN 
TOÀN CỤC
Ví dụ 12.14 (SGT)
void select_sort (int a[ ], int n)
{
....
}
Ví dụ 12.15, 12.16 (SGT)
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.4 MẢNG LÀ ĐỐI SỐ CỦA HÀM MẢNG LÀ BIẾN 
TOÀN CỤC
Ví dụ 12.17: Xét chương trình tính trung bình của các số như 
sau:
#include 
#define MAX 10
int Average (int values[]);
main()
{ int index;
int mean;
int a[MAX];
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.4 MẢNG LÀ ĐỐI SỐ CỦA HÀM MẢNG LÀ BIẾN 
TOÀN CỤC
printf (“Mời nhập %d số nguyên: ”, MAX);
// Nhập trị cho mảng
for (index = 0; index < MAX; index++)
scanf (“%d”, &a[index]);
mean = Average (a);
printf (“Trung bình của các số này là %d.\n”, mean);
}
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.4 MẢNG LÀ ĐỐI SỐ CỦA HÀM MẢNG LÀ BIẾN 
TOÀN CỤC
int Average (int values[])
{
int index;
int sum = 0;
for (index = 0; index < MAX; index++)
sum += values[index];
return (sum/MAX); 
}
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.4 MẢNG LÀ 
ĐỐI SỐ CỦA 
HÀM MẢNG LÀ 
BIẾN TOÀN CỤC
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.4 MẢNG LÀ ĐỐI SỐ CỦA HÀM MẢNG LÀ BIẾN 
TOÀN CỤC
#include 
#define MAX 10
int Average (int values[], int number);
main()
{ int index;
int mean;
int n;
int a[MAX];
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.4 MẢNG LÀ ĐỐI SỐ CỦA HÀM MẢNG LÀ BIẾN 
TOÀN CỤC
// Nhập số số nguyên cần làm việc
do
{ printf (“Bạn muốn làm việc với bao nhiêu số nguyên? (0 
< n <= 10): ”);
scanf (“%d”, &n);
if (n 10) 
printf (“Sai trị. Nhập lại.\n”);
} while (n 10);
printf (“Mời nhập %d số nguyên: ”, n);
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.4 MẢNG LÀ ĐỐI SỐ CỦA HÀM MẢNG LÀ BIẾN 
TOÀN CỤC
// Nhập trị cho mảng
for (index = 0; index < n; index++)
scanf (“%d”, &a[index]);
mean = Average (a, n);
printf (“Trung bình của các số này là %d.\n”, mean);
}
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.4 MẢNG LÀ ĐỐI SỐ CỦA HÀM MẢNG LÀ BIẾN 
TOÀN CỤC
int Average (int values[], int number)
{
int index;
int sum = 0;
for (index = 0; index < number; index++)
sum + = values[index];
return (sum/number); 
}
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.1 Sắp xếp mảng
Trong phần trên, để sắp xếp một mảng, giải thuật được
nêu ra là giải thuật select sort, trong mục này ta sẽ xét
thêm hai giải thuật nữa là giải thuật bubble sort và
quick sort.
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.1 Sắp xếp mảng
1- Bubble sort (ví dụ 5.17)
Giải thuật sort này dựa vào nguyên tắc: phần tử nhỏ hơn
sẽ "nhẹ hơn" và vì vậy sẽ "nổi" lên trên. Như vậy, đây là
phương pháp so sánh trực tiếp hai phần tử trong mảng với
nhau, nếu phần tử nào nhỏ sẽ được đổi chỗ sang chỗ có chỉ
số (cước số) thấp hơn (nếu việc sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ
tới lớn).
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.1 Sắp xếp mảng
1- Bubble sort (ví dụ 5.17)
Chuong trinh thu ma tran
Moi ban nhap kich thuoc day: 5
Moi nhap cac phan tu cua ma tran:
9 -5 7 0 1 
Lan lap thu 0
9 -5 0 7 1
-5 9 0 7 1
Lan lap thu 1
-5 9 0 1 7
-5 0 9 1 7
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.1 Sắp xếp mảng
1- Bubble sort (ví dụ 5.17)
Lan lap thu 2
-5 0 1 9 7
Lan lap thu 3
-5 0 1 7 9
Ma tran duoc sap xep la:
-5 0 1 7 9
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.1 Sắp xếp mảng
2- Quick sort
Đây là giải thuật sort được đánh giá là nhanh nhất trong
các giải thuật sắp xếp. Nguyên tắc của giải thuật này như
sau:
Giải thuật quick sort bắt đầu bằng việc tìm một giá trị
giữa tầm cho mảng.
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.1 Sắp xếp mảng
2- Quick sort
Giá trị giữa tầm có thể được tính bằng trung bình cộng
của hai phần tử đầu tiên và sau cùng trong phần mảng
đang được sắp xếp. Giải thuật sẽ chuyển tất cả các phần
tử có giá trị nhỏ hơn giá trị giữa tầm sang phần có chỉ số
thấp của mảng, và chuyển tất cả các phần tử có giá trị lớn
hơn giá trị giữa tầm sang phần có chỉ số cao của mảng.
CHƯƠNG 11
MẢNG
86 3 10 23 12 67 59 47 31 24
Trị giữa tầm Vị trí trong mảng
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bước 1: 55 86 3 10 23 12 67 59 47 31 24
Bước 2: 35 24 3 10 23 12 31 47 59 67 86
Bước 3: 27 24 3 10 23 12 31 47 59 67 86
Bước 4: 18 24 3 10 23 12 31 47 59 67 86
Bước 5: 11 12 3 10 23 24 31 47 59 67 86
Bước 6: 6 10 3 12 23 24 31 47 59 67 86
Bước 7: 23 3 10 12 23 24 31 47 59 67 86
Bước 8: 72 3 10 12 23 24 31 47 59 67 86
Bước 9: 63 3 10 12 23 24 31 47 59 67 86
Bước 10: 633 10 12 23 24 31 7 59 67 86
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.1 Sắp xếp mảng
3- Select sort
Giải thuật sẽ tìm giá trị lớn nhất đưa về vị trí có cước số
thấp nhất, sau đó tìm giá trị lớn thứ nhì đưa về vị trí có
cước số thấp nhì, quá trình diễn ra tương tự cho đến hết
Ví dụ 8.14 (SGT)
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.2 Stack
Stack (tạm dịch là ngăn xếp) là một kiểu cấu trúc dữ liệu
do lập trình viên tự lập ra, khi cần, lập trình viên có thể
thêm một phần tử vào stack, hoặc xóa một phần tử ra
khỏi stack.
Đặc điểm của cấu trúc dữ liệu này là dữ liệu được ghi vào
hoặc lấy ra khỏi stack theo trật tự vào trước ra sau
(last-in first-out).
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.2 Stack
Các thao tác cần có để làm việc trên stack:
- Khởi động stack, tương ứng với hàm init_stack() cần
thiết kế.
- Các hàm để xem stack rỗng, đầy, hay xem trị trên đỉnh
stack.
- Đẩy một phần tử vào stack, tương ứng hàm push() cần
thiết kế.
- Lấy một phần tử từ đỉnh stack ra, tương ứng với hàm
pop() cần thiết kế.
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.2 Stack
Ví dụ:
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.2 Stack
Chương trình ứng dụng stack (SGT)
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.3 Queue
Queue là một cấu trúc dữ liệu, trong đó việc thêm dữ liệu
vào được thực hiện ở một đầu, còn việc lấy một phần tử ra
khỏi queue được thực hiện ở đầu kia. Dữ liệu vào ra queue
theo trật tự vào đầu tiên ra đầu tiên (first-in first-out).
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.3 Queue
Cũng tương tự như đối với stack, các thao tác cần có để
làm việc trên queue:
- Khởi động queue, tương ứng với hàm init_queue() cần
thiết kế.
- Các hàm để xem queue rỗng, đầy.
- Thêm một phần tử vào queue, tương ứng hàm addqueue()
cần thiết kế.
- Lấy một phần tử ra khỏi queue, tương ứng với hàm
deletequeue() cần thiết kế.
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.3 Queue
Ví dụ:
CHƯƠNG 11
MẢNG
11.5 CÁC ỨNG DỤNG
11.5.3 Queue
Ví du (SGT)
CHƯƠNG 11
MẢNG
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG
1. Nhập một ma trận n x n bất kỳ, sắp xếp lại ma trận
sao cho các trị lớn nhất trên từng hàng, nằm trên đường
chéo của ma trận.
2. Viết chương trình tạo và in ra màn hình ma trận có
dạng sau:
a b c d
b c d a
c d a b n : tham số nhập
d a b c
n
CHƯƠNG 11
MẢNG
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG
3. Nhập một chuỗi bất kỳ từ bàn phím, xóa tất cả các ký
tự khoảng trắng thừa của chuỗi và in ra màn hình chuỗi
mới.
4. Nhập một dãy số từ bàn phím. Viết hai hàm để in ra
màn hình biểu đồ ngang và biểu đồ dọc của các dấu *
tương ứng với các số nhập trong dãy số.
Ví dụ: Nhập 2 4 3; * * *
* * * * *
* * * * * *
* * * *
CHƯƠNG 11
MẢNG
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG
5. Viết chương trình tạo và in ra màn hình tam giác
PASCAL cấp n, với n nhập từ bàn phím.
6. Viết chương trình tạo ma trận nghịch đảo n x n.
7. Viết chương trình giải hệ phương trình tuyến tính bằng
phương pháp Gauss.
CHƯƠNG 11
MẢNG
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG
8. Nhập một ma trận vuông bất kỳ, tính tổng các hàng,
các cột, các đường chéo.
9. Nhập một ma trận bất kỳ. In ra màn hình các trị và vị
trí của các số nguyên tố có trong mảng đó.
10. Viết các hàm đổi từ số sang chuỗi, và từ chuỗi sang số.
CHƯƠNG 11
MẢNG

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_may_tinh_va_ngon_ngu_c_chuong_11_mang.pdf