Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung

1. Thiết kế View

- Là một bảng ảo được tạo ra từ tập con của các

bảng (Table) thật khác. Đối với người dùng View là

bảng thật.

- Cũng tương tự như truy vấn dữ liệu là dùng để

xem dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau trong CSDL.

- Làm giảm sự phức tạp của CSDL  bảo vệ dữ

liệu đối với người dùng không được phép truy cập.

- Các lệnh sử dụng trên View tương tự như trên

Table trong CSDL.

- Nhược điểm của View là mất thời gian truy cập

dữ liệu từ bảng (table) gốc.

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung trang 1

Trang 1

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung trang 2

Trang 2

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung trang 3

Trang 3

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung trang 4

Trang 4

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung trang 5

Trang 5

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung trang 6

Trang 6

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung trang 7

Trang 7

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung trang 8

Trang 8

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung trang 9

Trang 9

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 31 trang xuanhieu 4320
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server - Chương 4: Lập trình với Transact-SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung
GIN
 PRINT N'CÁC ĐỀ TÀI CÓ KINH PHÍ CAO:' +
 CONVERT(CHAR, @TBKP)
 SELECT MADT, TENDT, CHUNHIEM,
 KINHPHI
 FROM DETAI
 WHERE KINHPHI > @TBKP
 END
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 14
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 VD2: Tìm thông tin những đề tài có nhiều hơn 3 sinh
 viên thực hiện, nếu không có in ra thông báo để biết.
 IF EXISTS (SELECT MASV, COUNT (MADT) FROM SV_DT
 GROUP BY MASV HAVING COUNT (MADT) > 3)
 BEGIN
 PRINT N'CÁC ĐỀ TÀI CÓ SỐ LƯỢNG TRÊN 2 SINH
 VIÊN THỰC HIỆN!'
 SELECT DISTINCT D.MADT, TENDT, CHUNHIEM,
 KINHPHI, COUNT(SD.MASV)AS SL_SV
 FROM DETAI D INNER JOIN SV_DT SD ON
 D.MADT = SD.MADT
 GROUP BY D.MADT, TENDT, CHUNHIEM, KINHPHI
 HAVING COUNT(SD.MASV) > 3
 END
 ELSE
 PRINT N'KHÔNG CÓ ĐỀ TÀI NÀO TRÊN 3 SINH VIÊN
 THỰC HIỆN!'
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 4. Câu lệnh Case end
 Dùng để lựa chọn nhiều giá trị, nếu 
 sau Case xuất hiện khi biểu thức có kiểu dữ liệu
 số.
 Case []
 when then 
 when then 
 ..
 [Else ]
 End
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 15
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 Ví dụ1:
 DECLARE @TEN CHAR(3), @XUAT NVARCHAR(100)
 SET @TEN = 'PHI'
 SET @XUAT = (CASE @TEN
 WHEN 'MR' THEN N'Xin chào quý ông!!!'
 WHEN 'Mrs' THEN N'Xin chào quý bà!!!'
 WHEN 'Ms' THEN N'Xin chào quý cô!!!'
 ELSE N'XIN CHÀO MỌI NGƯỜI!!!'
 END)
 PRINT @XUAT
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 Ví dụ 2: Xếp loại học lực cho sinh viên
 SELECT SINHVIEN.MASV,HOTENSV, HOCLUC,
 XEPLOAI= (CASE
 WHEN HOCLUC <5 THEN 'YEU'
 WHEN HOCLUC>=5 AND HOCLUC<7 THEN 'TB'
 WHEN HOCLUC>=7 AND HOCLUC<8 THEN
 'KHA'
 ELSE 'GIOI'
 END)
 FROM SINHVIEN
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 16
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 5. Lệnh vòng lặp
 Các câu lệnh được thực thi nhiều lần (lặp) khi
 nào điều kiện vẫn còn đúng.
 WHILE 
 BEGIN
 --Các câu lệnh
 END
 - Break: lệnh break nằm bên trong vòng lặp
 while dùng để kết vòng lặp.
 - Continue: lệnh continue nằm bên trong vòng
 lặp while để bỏ qua các lệnh phía sau nó và bắt
 đầu vòng lặp mới.
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 VD1: In tổng từ 1 đến 10
 DECLARE @TONG INT, @I INT
 SET @TONG = 0
 SET @I = 1
 WHILE (@I <= 10)
 BEGIN
 SET @TONG = @TONG + @I
 SET @I = @I + 1
 END
 PRINT @TONG
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 17
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 VD2: Tính tổng các số chẵn từ 1 đến 20
 DECLA RE @TONGCHA N INT, @I INT
 SET @TONGCHA N = 0
 SET @I = 1
 WHILE (@I <= 20)
 BEGIN
 IF @I % 2 = 0
 BEGIN
 SET @TONGCHA N = @TONGCHA N + @I
 PRINT N'TỔNG ['+ CONV ERT(CHA R(2), @I)+'] =
 '+CONV ERT(CHAR(5), @TONGCHA N)
 END
 ELSE
 BEGIN
 SET @I = @I + 1
 CONTINUE
 END
 SET @I = @I + 1
 END PRINT @TONGCHA N
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 1. Khái niệm
 Thủ tục là một đối tượng trong CSDL bao gồm một tập
 câu lệnh SQL được kết hợp với các câu lệnh khác như:
 - Cấu trúc điều khiển (IF, CASE, WHILE,...), các biến,...
 - Các câu lệnh SQL.
 Sử dụng các thủ tục lưu trữ trong CSDL sẽ giúp tăng
 hiệu năng của CSDL như:
 - Đơn giản hoá các thao tác trên CSDL nhờ vào khả
 năng module hoá các thao tác.
 - Thủ tục lưu trữ cho phép chúng ta thực hiện cùng một
 yêu cầu bằng một câu lệnh đơn giản thay vì phải sử dụng
 nhiều dòng lệnh SQL (tiết kiệm thời gian thực thi).
 - Ngoài ra, thủ tục có thể cấp phát quyền cho người
 dùng, nhờ đó tăng khả năng bảo mật đối với hệ thống.
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 18
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 2. Tạo procedure
 Procedure có thể sử dụng để kiểm tra tham số đầu
 vào, đầu ra cho các thao tác dữ liệu.
 - Cú pháp:
 CREATE PROC | PROCEDURE 
 [()]
 AS
 --Tập lệnh SQL
 --
 GO
 - Thực thi lời gọi thủ tục:
 EXEC | EXECUTE 
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 VD1: Viết thủ tục nhập vào một tên. Xác định:
 - Nếu nhập ‘Mr’ thì print ‘Xin chào quý ông!’
 - Nếu nhập ‘Mrs’ thì print ‘Xin chào quý bà!’
 - Nếu nhập ‘Ms’ thì print ‘Xin chào quý cô!’
 --Tham khảo
 CREATE PROC Kt (@tensv nvarchar(3))
 AS
 IF (@tensv='Mr')
 PRINT (N'Xin chào quý ông!!!')
 IF (@tensv='Mrs')
 PRINT (N'Xin chào quý bà!!!')
 IF (@tensv = 'Ms')
 PRINT (N'Xin chào quý cô!!!')
 GO
 EXECUTE kt 'Ms KIM'
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 19
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 VD2 : Kiểm tra MASV, MADT khi nhập dữ liệu vào bảng SV_DT
 CREATE PROC PRO_SV_DT (@MASV NVARCHAR(10), @MADT NVARCHAR(10),
 @NOIA_D NVARCHAR(40), @KETQUA FLOAT)
 AS
 IF EXISTS (SELECT MASV FROM SINHVIEN WHERE MASV = @MASV)
 BEGIN
 IF EXISTS (SELECT MADT FROM DETAI WHERE MADT = @MADT)
 BEGIN
 INSERT INTO SV_DT (MASV, MADT, NOIA_D, KETQUA)
 VALUES (@MASV, @MADT, @NOIA_D, @KETQUA)
 PRINT N'ĐÃ THÊM THÀNH CÔNG'
 END
 END
 ELSE PRINT 'KHÔNG THE INSERT DO MASV HAY MADT KHÔNG TON TAI'
 RETURN 0
 GO --Thực hiện lệnh để kiểm tra
 EXEC PRO_SV_DT 'SV12','DT04','AN GIANG',8
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 VD3: Giả sử ta cần thực hiện một chuỗi các thao tác
 như sau trên cơ sở dữ liệu
 1. Thêm vào danh sách đề tài (MADT, TênDT, Chủ
 nhiệm, Kinh phí): DT1001, Xây dựng Website hỗ trợ việc
 làm, Trần Kiến Quốc, 20
 2. Lập danh sách sinh viên thực hiện đề tài DT1001 cho
 tất cả sinh viên có học lực trên 8.
 Cách 1: Theo cách thông thường
 INSERT INTO DETAI
 VALUES (‘DT1001', N‘Xây dựng Website hỗ trợ việc làm’,
 N‘Trần Kiến Quốc’, 20)
 INSERT INTO SV_DT (MASV,MADT)
 SELECT MASV, ‘DT1001'
 FROM SINHVIEN
 WHERE HOCLUC>8
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 20
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 VD3 - Cách 2: Sử dụng Procedure
 CREATE PROC THEM(@MA DT CHA R(10), @TENDT CHA R(50),
 @CHUNHIEM CHAR(40), @KINHPHI INT)
 AS
 BEGIN
 INSERT INTO DETAI (MADT, TENDT, CHUNHIEM, KINHPHI)
 VALUES (@MADT, @TENDT, @CHUNHIEM, @KINHPHI)
 INSERT INTO SV_DT (MASV, MADT)
 SELECT MASV, @MADT FROM SINHV IEN WHERE HOCLUC > 8
 END
 --Thực hiện lệnh để kiểm tra
 EXEC THEM 'DT1001','Xây dựng Website hỗ trợ v iệc làm', 'Trần Kiến
 Quốc', 20
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 3. Sửa Procedure
 Khi một thủ tục đã được tạo ra, ta có thể tiến hành
 định nghĩa lại thủ tục đó bằng câu lệnh ALTER
 PROCEDURE. Câu lệnh này sử dụng tương tự như
 câu lệnh CREATE PROCEDURE.
 Cú pháp:
 ALTER PROC | PROCEDURE 
 [()]
 AS
 [WITH RECOMPILE | ENCRYPTION | RECOMPILE, ENCRYPTION]
 --Tập lệnh SQL
 --
 GO
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 21
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 VD: Sửa Procedure từ VD3
 ALTER PROC THEM(@MAD T CHAR(10),@TEND T CHAR(50),@CHUNHIEM
 CHAR(40),@KINHPHI INT)
 AS
 BEGIN
 IF NOT EXISTS (SELECT MADT FROM DETAI WHERE MADT = @MADT)
 BEGIN
 INSERT INTO DETAI (MADT, TENDT, CHUNHIEM, KINHPHI)
 VALUES (@MADT, @TENDT, @CHUNHIEM, @KINHPHI)
 PRINT N'THÊM THÀNH CÔNG'
 END
 ELSE
 PRINT N'MADT ĐÃ CÓ!!!'
 BEGIN
 INSERT INTO SV_DT (MASV, MADT)
 SELECT MASV, @MADT FROM SINHVIEN
 WHERE HOCLUC > 8
 PRINT N'ĐÃ THÊM HOÀN TẤT!!!'
 END
 END
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 4. Xóa Procedure
 Cú pháp:
 DROP PROCEDURE 
 Ví dụ:
 DROP PROCEDURE PRO_SV_DT
 Bài tập:
 1. Viết procedure kiểm tra một số là chẵn hay lẻ
 2. Viết proc in ra thứ tương ứng với số nhập vào
 3. Viết thủ tục kiểm tra khóa chính khi thêm dữ liệu
 vào bảng Sinhvien, Monhoc, Khoa.
 4. Viết thủ tục kiểm tra khóa chính Masv, Mamh đã
 có trong bảng Sinhvien và bảng Monhoc khi thêm vào
 bảng kết quả.
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 22
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 1. Tạo Proc xóa một khoa nhập vào nếu không
 vi phạm RBTV về khóa.
 2. Tạo Pro xóa môn học nhập vào nếu không vi
 phạm RBTV về khóa
 3. Tạo Pro xóa Sinh viên nhập vào nếu không vi
 phạm RBTV về khóa.
 4. Tạo Proc nâng điểm của sinhvien có MASV
 Mã môn học, số điểm nâng được nhập vào (sửa
 lại bài này: mã môn học bằng tên môn học)
 5.
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 1. Khái niệm
 Trigger là một kiểu thủ tục được lưu trữ đặc biệt,
 chúng được tự động gọi khi có sự sửa đổi dữ liệu
 mà trigger được thiết kế để bảo vệ.
 Trigger giúp đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trong
 CSDL bằng cách ngăn không cho những sự thay
 đổi không nhất quán được thực hiện.
 Trigger chỉ được kích hoạt khi các câu lệnh
 được thực thi trên bảng là: INSERT, UPDATE,
 DELETE.
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 23
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 2. Giao tác - transaction
 Dùng để chỉ công việc gồm nhiều bước, các bước
 được thi hành lần lượt.
 - Mặc định SQL Server thực hiện các chế độ giao
 tác không tường minh. Mỗi một câu lệnh INSERT,
 UPDATE, DELETE là một Transaction. Sau khi thực
 hiện lệnh, các thay đổi sẽ cập nhật vào CSDL.
 - Giao tác tường minh
 + Khai báo trước với từ khóa: BEGIN TRAN
 + Kết thúc giao tác với từ khóa ROLLBACK TRAN
 nếu có lỗi xảy ra hoặc không, mọi thay đổi đều bị hủy.
 + Kết thúc giao tác với từ khóa COMMIT TRAN khi
 các lệnh hoàn tất, dữ liệu thay đổi sẽ giữ lại.
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 VD: Đếm số lượng đề tài trước và sau khi thêm
 SELECT COUNT(*) AS [SL_OLD] FROM DETAI
 BEGIN TRAN
 INSERT INTO DETAI
 VALUES ('DT1003', N'QUẢN LÝ ĐIỂM RÈN
 LUYỆN SINH VIÊN', N'MAI THANH TÂM', 15)
 SELECT COUNT(*) AS [SL MOI]
 FROM DETAI
 ROLLBACK TRAN | COMMIT TRAN
 SELECT COUNT(*) AS [SL HIENTAI]
 FROM DETAI
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 24
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 3. Trigger
 Kiểm tra RBTV khi thao tác dữ liệu đối với các chức
 năng: thêm (insert), sửa (update), xóa (delete),
 a/ Khai báo:
 CREATE TRIGGER 
 ON 
 [INSTEAD OF] | [FOR | AFTER]
 AS
 BEGIN
 --TẬP LỆNH SQL
 --.
 END
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 b/ Các thành phần
 - Tên bảng: Trigger có ảnh hưởng trên bảng này
 - INSTEAD OF: loại Trigger này sẽ kiểm tra dữ
 liệu trước, dữ liệu không bị thay đổi, thay thế cập
 nhật dữ liệu bằng hành động khác.
 - FOR | AFTER: loại Trigger thông thường sẽ
 kiểm tra các Rule và ràng buộc, dữ liệu tạm thời
 sẽ thay đổi
 - INSERT | UPDATE | DELETE: các hành động
 này sẽ kích hoạt trigger hoạt động.
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 25
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 c/ Các bảng trung gian và bảng tạm
 - Inserted: Chứa dữ liệu được thêm mới trong
 INSERT | UPDATE, có cấu trúc bảng giống bảng
 thực.
 - Deleted: Chứa dữ liệu bị xóa trong DELETE |
 UPDATE, cấu trúc bảng giống bảng thực được
 cập nhật.
 - Chức năng UPDATE trong SQL sẽ xóa dòng
 dữ liệu cũ, thêm dòng dữ liệu mới với thông tin
 được cập nhật.
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 VD1: Tạo trigger cập nhật, chèn dữ liệu năm sinh cho sinh viên
 phải trên 18
 CREATE TRIGGER TRIG_SV ON SINHVIEN
 FOR INSERT, UPDATE AS
 BEGIN --CAP NHAT DU LIEU
 IF UPDATE(NGAYSINH)
 BEGIN
 IF EXISTS (SELECT * FROM DELETED A, INSERTED B
 WHERE (A.NAMSINH- B.NAMSINH)<18
 BEGIN
 PRINT 'SINH VIEN PHAI TREN 18 TUOI'
 ROLLBACK TRAN
 END
 END --CHEN DU LIEU
 IF EXISTS (SELECT * FROM INSERTED
 WHERE (YEAR(GETDATE()) - NAMSINH))<18)
 BEGIN
 PRINT 'SINH VIEN PHAI TREN 18 TUOI'
 ROLLBACK TRAN
 END
 END--KETTHUCTRIGGER
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 26
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 - Nhập dòng lệnh INSERT INTO để kiểm tra
 INSERT INTO SINHVIEN
 VALUES ('SV100', N'NGUYỄN THỊ MỸ DUNG',
 1999, 7.0, N'ĐỒNG THÁP')
 - Thông báo lỗi như sau:
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 VD2: Cài đặt Trigger khi xóa dữ liệu ở bảng Sinh viên sẽ
 xóa luôn dữ liệu ở bảng tham chiếu.
 B1: Tạo Trigger
 CREATE TRIGGER DEL_SV ON SINHVIEN FOR DELETE
 AS
 BEGIN
 IF (@@ROWCOUNT = 0)
 BEGIN
 PRINT N'BẢNG SINH VIÊN KHÔNG CÓ DỮ LIỆU!'
 RETURN -- NẾU KHÔNG CÓ THÌ KHỎI XÓA
 END
 DELETE SV_DT
 FROM SV_DT S, DELETED T
 WHERE S.MASV = T.MASV
 PRINT N'ĐÃ XÓA DỮ LIỆU CÁC BẢNG SINHVIEN, DETAI!'
 END
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 27
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 Bước 2: TẠO THỦ TỤC KIỂM TRA TRIGGER XÓA
 CREATE PROC XOASV @MASV CHAR(10)
 AS
 IF EXISTS (SELECT * FROM SINHVIEN WHERE MASV =
 @MASV)
 BEGIN
 --VÔ HIỆU HÓA TẠM THỜI CÁC RÀNG BUỘC
 ALTER TABLE SV_DT NOCHECK CONSTRAINT ALL
 --CHẠY TRIGGER
 DELETE FROM SINHVIEN WHERE MASV = @MASV
 --KÍCH HOẠT TRỞ LẠI CÁC RÀNG BUỘC
 ALTER TABLE SV_DT CHECK CONSTRAINT ALL
 END
 ELSE
 PRINT N'KHÔNG CÓ SINH VIÊN CÓ MÃ SỐ: '+ @MASV
 GO
 EXEC XOASV 'SV100'
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 VD3: Tạo trigger thỏa mãn ràng buộc khi thay đổi mã số
 đề tài sẽ thay đổi các thông tin liên quan
 B1: Tạo Trigger cập nhật
 CREATE TRIGGER UPDATE_DT ON DETAI FOR UPDATE
 AS
 BEGIN
 IF (@@ROWCOUNT = 0)
 BEGIN
 PRINT N'BẢNG ĐỀ TÀI KHÔNG CÓ DỮ LIỆU!'
 RETURN -- NẾU KHÔNG CÓ THÌ KHỎI XÓA
 END
 IF UPDATE (MADT)
 BEGIN
 UPDATE T1 SET T1.MADT = T3.MADT
 FROM SV_DT T1, DELETED T2, INSERTED T3
 WHERE T1.MADT = T2.MADT
 --Tương tự cho các bảng khác (nếu có)
 PRINT N'ĐÃ CẬP NHẬT XONG DỮ LIỆU!'
 END
 END
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 28
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 B2: Tạo thủ tục kiểm tra Trigger cập nhật
 CREATE PROC CAPNHATDT @MADT_OLD CHAR(10),
 @MADT_NEW CHAR(10)
 AS
 IF EXISTS (SELECT * FROM DETAI
 WHERE MADT = @MADT_OLD)
 BEGIN
 --VÔ HIỆU HÓA TẠM THỜI CÁC RÀNG BUỘC
 ALTER TABLE SV_DT NOCHECK CONSTRA INT ALL
 --CHẠY TRIGGER
 UPDATE DETAI SET MADT = @MADT_NEW
 WHERE MADT = @MADT_OLD
 --KÍCH HOẠT TRỞ LẠI CÁC RÀNG BUỘC
 ALTER TABLE SV_DT CHECK CONSTRA INT ALL
 END
 ELSE
 PRINT N'KHÔNG CÓ ĐỀ TÀI CÓ MÃ SỐ: '+ @MADT_OLD
 GO
 EXEC CAPNHATDT 'DT3003', 'DT2002'
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 4. Sửa Trigger
 Khi một trigger đã được tạo ra, ta có thể tiến hành thay
 đổi trigger đó bằng câu lệnh ALTER TRIGGER. Câu lệnh
 này sử dụng tương tự như câu lệnh CREATE TRIGGER.
 ALTER TRIGGER 
 ON 
 [INSTEAD OF] | [FOR | AFTER]
 AS
 BEGIN
 --TẬP LỆNH SQL
 --.
 END
 Ví dụ: SV tự thực hiện
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 29
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 5. Xóa trigger
 Cú pháp:
 DROP TRIGGER 
 Ví dụ:
 DROP TRIGGER TRIG_SV
 Lưu ý:
 - Không được tạo và tham chiếu bảng tạm
 - Không tạo hay thay đổi, xóa cấu trúc các đối
 tượng sẵn có trong CSDL (CREATE, ALTER, DROP)
 - Không gán hay cấp quyền cho người dùng
 - Khi cài đặt nhiều Trigger sẽ làm chậm hệ
 thống.
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 Tạo các trigger sau:
 1. Khi sửa table khoa, sửa đổi makhoa trên table
 sinhvien.
 2. Khi sửa table môn, sửa đổi mamh trên table
 ketqua.
 3. Khi sửa table sinhvien, sửa đổi masv trên
 table ketqua.
 4. Khi xóa table sinhvien. Xóa những sinh viên
 tương ứng trong table ketqua.
 5. Khi xoa table khoa: để trống mã khoa cho cho
 những sinh viên có mã khoa trùng với mã mã khoa
 vừa bị xóa bên table khoa.
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 30
CH4: LẬP TRÌNH TRANSACT - SQL 
 6. Khi thêm vào table monhoc: số tiết phải >=15
 và <=90
 7. Khi thêm vào table ketqua: Kiểm tra sự tồn tại
 của masv, mamh.
 8. Khi thêm table sinhvien: Nếu mã khoa không
 tồn tại bên table khoa, nếu mã sv để trống hoặc bị
 trùng thì không cho thêm vào.
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 - Cách sử dụng, tạo View và Index
 - Khai báo và lập trình trong T - SQL
 + Declare: khai báo
 + Set, Select: gán giá trị
 + Print, Select: hiển thị giá trị
 + Câu lệnh if [else]
 + Câu lệnh Case  end
 + Câu lệnh While
 - Xây dựng Procedure
 - Xây dựng Trigger
 Biên soạn: Nguyễn Thị Mỹ Dung
 31

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_quan_tri_co_so_du_lieu_sql_server_chuong_4_lap.pdf