Bài giảng Hành vi tổ chức - Bài 2: Cơ sở của hành vi cá nhân trong tổ chức - Phạm Thị Kim Ngọc
Mục tiêu
Sau khi học bài này học viên cần:
- Xác định những cơ sở của hành vi cá nhân, các
biến số chủ yếu tác động đến hành vi của các
nhân trong tổ chức;
- Giải thích được các hành vi và thái độ của các
cá nhân trong tổ chức;
- Đề xuất các giải pháp thích hợp để điều chỉnh
hành vi và thái độ của cá nhân trong tổ chức và
các biện pháp để khuyến khích người lao động.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hành vi tổ chức - Bài 2: Cơ sở của hành vi cá nhân trong tổ chức - Phạm Thị Kim Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hành vi tổ chức - Bài 2: Cơ sở của hành vi cá nhân trong tổ chức - Phạm Thị Kim Ngọc
ogic và khả năng đánh giá số các đề nghị của nhân viên các luận cứ và ứng dụng các luận cứ này Hình dung Tưởng tượng được một vật Trang trí nội thất: trang trí lại văn trong như thế nào nếuvị trí phòng 11 Khả năng (tiếp) Thể lực là gì? - khả năng giúp con ngườiióth có thể thực hiện được những công việc đòi hỏi sức mạnh, sự linh hoạt và những đặc tính tương tự - Ba nhóm yếu tố thể lực cơ bản: SỨC MẠNH, LINH HỌAT VÀ KHÁC Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT 8 Feb 2012, Ngoc PTK 12 Khả năng (tiếp) Bảng 2.2 Chín thể lực cơ bản Yếu tố sức mạnh Sức năng động Khả năng sử dụng cơ bắp ở cường độ cao hay liên tục trong nhiều giờ Sức mang vác Khả năng sử dụng sức mạnh cơ bắp để nâng các thùng hàng Sức tĩnh tạiKhả năng sử dụng sức mạnh để chống lại các tác động bên ngoài Sức bậtKhả năng sử dụng tối đa năng lượng khi cần. Yếu tố linh hoạt Linh hoạt mở rộng Khả năng vận động các cơ bắp toàn thân và cơ bắp ở lưng càng lâu càng tốt Linh động Nhanh nhẹn, di chuyển linh hoạt Yếu tố khác Phối hợp cơ thể Khả năng điều phối các hoạt động khác nhau trên cơ thể liên tục Cân bằng Khả năng duy trì trạng thái cân bằng cho dù có những tác động làm mất tính thăng bằng Chịu đựng Khả năng tiếp tục cố gắng tối đa và đòi hỏi kéo dài 12 Khả năng (tiếp) Sự phù hợp giữa khả năng và công việc ảnh hưởng đến kết quả làm việc của nhân viên - Có và không phù hợp -Khả năng không đáp ứng được công việc - Khả năng vượt quá yêu cầu Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT 9 Feb 2012, Ngoc PTK 13 Tính cách Tính cách là gì? • Là phong thái tâm lý cá nhân quy địnháhthh cách thức hàn h động và sự phản ứng của cá nhân đối với môi trường xung quanh • Là sự kết hợp của các đặc điểm tâm lý mà dựa vào đó, chúng ta có thể phân biệt cá nhân này với những người khác: – Tính cách th ể hiệnsn sự độc đáo, cá biệt và riêng có –Những đặc điểm về tính cách là tương đối ổn định ở các cá nhân, thể hiện một cách có hệ thống trong các hành vi, hành động của cá nhân đó 14 Tính cách (tiếp) Các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách là gì? - Di truy ền: Bẩm sinh (nhút nhát, hiền lành, mạnh mẽ, khuôn mặt dễ gần,) - Môi trường nuôi dưỡng, văn hóa xã hội: thứ tự sinh ra trong gia đình, người miền Trung (cần cù tiết kiệm), người miền Nam (hồn nhiên, thoải mái) - Hoàn cảnh (tình huống): khi đi phỏng vấn xin việc, khi đici cắmtrm trại Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT 10 Feb 2012, Ngoc PTK 15 Tính cách (tiếp) Các mô hình tính cách: - 16 đặc điểm tính cách phổ biến - Mô hình “5 tính cách lớn” - Mô hình chỉ số tính cách của Myers – Briggs 16 Tính cách (tiếp) Bảng 2.3 16 cặp tính cách chủ yếu 1Dè dặt Đối lập vớiCởi mở 2 Không thông minh Đối lập với Thông minh 3 HdHay dao động tình cảm Đốili lập với ổn định 4 Tuân thủĐối lập vớiThống trị 5 Nghiêm trọng hóa Đối lập vớiVô tư (vui vẻ, thoải mái) 6Tương đối (thực dụng) Đối lập vớiCầu toàn (tận tâm) 7 Nhút nhát, rụt rè Đối lập vớiDũng cảm (mạo hiểm) 8Cứng rắn Đối lập vớiNhạy cảm 9 Đa nghi, mậppm mờ Đốili lậpvp với Tin tưởng, th ậttthà thà 10 Mơ mộng Đối lập vớiThực tế 11 Giữ ý (khôn ngoan, sắc sảo) Đối lập vớiThẳng thắn 12 Tự tin Đối lập với Tri giác, trực giác 13 Bảo thủĐối lập vớiThực nghiệm 14 Phụ thuộc vào nhóm Đối lập với Độc lập, tự chủ 15 Buông thả Đốilậpvới Tự kiềmchế Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT 11 Feb 2012, Ngoc PTK Tính cách (tiếp) 17 Mô hình 5 tính cách lớn • Tính hướng ngoại: dễ hội nhập, hay nói và quyết đoán • Tính hòa đồng: Hợp tác và tin cậy • Tính chu toàn: trách nhiệm, cố chấp và định hướng thành tích • Tính ổn định tình cảm: Bình tĩnh, nhiệt tình, tích cực, chắc chắn (tích cực) đến căng thẳng, hay lo lắng, chán nản và không ch ắcchc chắn(tiêucn (tiêu cực) • Tính cởi mở: Có óc tưởng tượng, nhạy cảm về nghệ thuật và có tri thức Tính cách (tiếp) 18 Mô hình chỉ số tính cách Myers- Briggs (MBTI) • Cách thức mà cá nhân tìm kiếm năng lượng để giải qqyuyết vấn đề: Hướnggg ngoại (E-extroversion), hướng nội (I- Introversion) • Cách thức mà cá nhân tìm hiểu và nhận thức về thế giới xung quanh: Cảm quan (S-sensing) hay Trực giác (N- Intuition) • Cách thức ra quyết định: Lý trí (T- Thinking) hay Tình cảmm(F (F-Feeling) • Cách thức hành động: Quyết đoán (J-Judging) hay Lĩnh hội (P-Perceiving) Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT 12 Feb 2012, Ngoc PTK Tính cách (tiếp) 19 Mô hình chỉ số tính cách Myers- Briggs (MBTI) Ví dụ: •INTJ là những người nhìn xa trông rộng, có suy nghĩ ban đầu, có động lực to lớn đối với các ý tưởng và mục đích của riêng mình. Đặc trưng của họ là hoài nghi, phê phán, phụ thuộc, quyết tâm và bướng bỉnh. • ESTJ là các nhà tổ chức. Họ thiết thực, thực tế, thực dụng và có khả năng thiên bẩm trong công việc kinh doanh hay cơ khí. Họ thích tổ chức và điều hành các hoạt động •ENTP: là những người khái quát hóa, họ thường nhanh nhẹn, tài trí, giỏi nhiều thứ và thường tháo vát trong việc giải quyết những vấn đề khó nhưng lại có thể lơ đãng trước những trách nhiệm thông thường hàng ngày Tính cách (tiếp) 20 Mô hình chỉ số tính cách Myers- Briggs (MBTI) Hãy tìm hiểu tích cách chung của những nhân vật sau: - Abraham Lincoln: tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ - Barrack Obama: tổng thống thứ 44, đương nhiệm của Hoa Kỳ - Đức mẹ Teresa: Công giáo Rôma người Albania, và là nhà sáng lập Dòng Thừa sai Bác Ái ở Kolkata - Martin Luther King: là mục sư Baptist, nhà hoạt động dân quyền Mỹ gốc Phi, và là người đoạt Giải Nobel Hoà bình năm 1964 - Harry Truma: là Phó tổng thống thứ 34 (1945) và là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953) - John Davison Rockerfeller: người sáng lập công ty Standard Oil - William Henry Bill Gates III: Chủ tịch tập đoàn Microsoft - Warren Edward Buffet: là "Huyền thoại đến từ Omaha" - Steven Allan Spielberg: là một đạo diễn và nhà sản xuất phim của điện ảnh Mỹ -Việt nam??? Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT 13 Feb 2012, Ngoc PTK Tính cách (tiếp) 21 Sự phù hợp tính cách, công việc và hành vi cá nhân Loại tính cách Đặc điểm tính cách Mẫu công việc Thực tế: ưa thích các hoạt động thể Rụt rè, thành thật, nhất Cơ khí, điều khiển máy chất đòi hỏiphi phảiicók có kỹ năng, sứccm mạnh qánquán, ổn định, ch ấp hành, khoan, công nhân dâ y ch uyền và sự phối kết hợp thực tế lắp ráp, nông dân Điều tra: ưa thích các hoạt động liên Phân tích, độc đáo, tò mò, Nhà sinh học, nhà kinh tế quan đến tư duy, tổ chức và tìm hiểu độc lập học, nhà toán học, và phóng viên tin tức Xã hội: ưa thích các hoạt động liên Dễ gần, thân thiện, hợp tác, Nhân viên làm công tác xã quan đến giúp đỡ và hỗ trợ người khác hiểu biết hội, giáo viên, cố vấn, nhà tâm lý bệnh học Nguyên tắc: ưa thích các hoạt động có Tuân thủ, hiệu quả, thực tế, Kế toán viên, quản lý công ty, quy tắc, quy định, tr ậttt tự và rõ ràng không sáng tạo, không linh thu ngân, nhân viên văn hoạt phòng Doanh nhân: ưa thích các hoạt động Tự tin, tham vọng, đầy nghị Luật sư, môi giới BĐS, bằng lời nói, ở nơi đâu có cơ hội ảnh lực, độc đoán chuyên gia về quan hệ đối hưởng đến những người khác và giành ngoại, người quản lý DN nhỏ quyền lực Nghệ sĩ: ưa thích các hoạt động không Có óc tưởng tượng, không Họa sĩ, nhạc công, nhà văn, rõ ràng và không theo hệ thống, cho theo trật tự, lý tưởng , tình người trang trí nội thất phép thể hiện óc sáng tạo cảm, không thực tế 2222--11 Tính cách (tiếp) Kiểm tra tính cách của mình. 1. Giải thích các loại tính cách: http:// www.myersb ri ggs.org/ my-mbti- personality-type/mbti-basics/ 2. Làm bài test: humanmetrics.com Jung typology test Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT 14 Feb 2012, Ngoc PTK Tính cách (tiếp) 22 Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức • Tính tự chủ (locus of control) •Chủ nghĩa thực dụng • Lòng tự trọng •Khả năng tự điều chỉnh •Xu hướng chấp nhận rủi ro • Tích cách dạng A Tính cách (tiếp) 23 Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức • Tính tự chủ: – Cao: là ngườilàmchi làm chủ số phậncn củamìnha mình –Thấp: những điều xảy đến với cuộc sống của họ là do may mắn hoặc ngẫu nhiên • Tính tự chủ thấp: ít hài lòng với công việc, tỉ lệ vắng mặt cao và ít để tâm vào công việc •Người có tính tự chủ thấp thường hay tuân thủ mệnh lệnh và sẵn sàng làm theo sự chỉ dẫn của cấp trên. • Phù hợp với những công việc hành chính Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT 15 Feb 2012, Ngoc PTK Tính cách (tiếp) 24 Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức • Tính tự chủ cao thường tìm kiếm thông tin trước khi ra quyết định, có động cơ rất cao để thành công trong công việc, cố gắng kiểm soát môi trường bên ngoài. •Có tỉ lệ thuyên chuyển cao nếu cảm thấy không hài lòng với công việc. • Ít khi vắng mặtvìlýdost vì lý do sứckhoc khoẻ. •Thích hợp với công việc quản lý và chuyên môn hay những công việc có tính sáng tạo, độc lập Tính cách (tiếp) 25 Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức •Chủ nghĩa thực dụng: thường có đầu óc thực tế, giữ khoảng cách trong tình cảm và luôn tin rằng sự thật có thể được chứng minh. • Khéo léo hơn, dễ thành công hơn, chủ yếu là đi thuyết phục người khác chứ ít khi bị thuyết phục. • Làm việc có năng suất, thích hợp với những công việc cần đàm phán hoặc những công việc mà nếucóku có kếtqut quả tốtst sẽ được khen th ưởng thêm (ví dụ như bán hàng) Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT 16 Feb 2012, Ngoc PTK Tính cách (tiếp) 26 Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức • Lòng tự trọng: thể hiện mức độ cá nhân thích hay không thích bản thân mình. -Người có lòng tự trọng cao thường tin vào khả năng của mình để thành công trong công việc. Họ chấp nhận rủi ro cao khi lựa chọn công việc. -Người có lòng tự trọng thấp thường nhạy cảm với môi trường bên ngoài. Họ quan tâm đến những đánh giá củanga người khác và hay cố gắng làm hài lòng những người xung quanh. -Người có lòng tự trọng cao thường hài lòng với công việc hơn là người có lòng tự trọng thấp. Tính cách (tiếp) 27 Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức •Khả năng tự điều chỉnh: thường biết cách điềuchu chỉnh hành vi củaba bản thân để phù hợp với tình huống hoặc hoàn cảnh. -Người có khả năng tự điều chỉnh cao dễ thích ứng với sự thay đổi của bên ngoài, rất chú ý đến hành vi người khác và dễ tuân thủ. Do vậyyh, họ rất linh động, dễ thăng tiến trong công việc. -Người có khả năng tự điều chỉnh thấp rất kiên định với những điều họ làm. Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT 17 Feb 2012, Ngoc PTK Tính cách (tiếp) 28 Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức •Xu hướng chấp nhận rủi ro – Những người thích rủi ro thường ra những quyết định rất nhanh và sử dụng ít thông tin cho các quyết định của mình, thích hợp với những nghề kinh doanh cổ phiếu. – Những ngườiikhô không thíhthích rủi ro thường thích hợp với những công việc như kế toán. Tính cách (tiếp) 29 Những tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức • Tích cách dạng A: có đặc điểm sẵn sàng đấu tranh để thành công nhanh hơn trong th ờiigian gian ngắn, làm việc nhanh, chịu được áp lực thời gian, ít sáng tạo, khả năng cạnh tranh cao, chú trọng đến số lượng và sẵn sàng đánh đổi chất lượng để đạt được số lượng. Những người này thích hợp với công việc bán hàng. • Những ngườidi dạng B không ch ịu đượccc cảmgiácm giác khẩn cấp về mặt thời gian, không cần thể hiện hay tranh luận nếu không cần thiết. Dạng tính cách này có thể giữ các chức vụ điều hành cao cấp trong tổ chức. Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT 18 Feb 2012, Ngoc PTK 30 Học tập •Bất cứ một sự thay đổi nào đó có tính bền vững trong hành vi, sự thay đổi này diễnranhn ra nhờ vào kinh nghiệm • Thay đổi: Xấu – Tốt • Thay đổi bền vững: học tập diễn ra khi có sự thay đổi trong hành động • Kinh nghiệm: có được nhờ sự quan sát, thực hành, đọctàilic tài liệuKiu. Kiếnthn thức bên ngoài (hi ện hữu, bài giảng), kiến thức kinh nghiệm có được từ hành động, suy nghĩ, chia sẻ với mọi người bằng cách quan sát hay trải nghiệm 31 Các dạng lý thuyết Học tập • Lý thuyết phản xạ có điều kiện: học tập được xây dựng dựatrênma trên mối liên hệ giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện • Lý thuyết điều kiện hoạt đồng: các nhân sẽ học cách cư xử để đạt được những điều mình muốn và tránh những điều mình không muốn • Lý thuyết học tập xã hội: học tập diễn ra bắng cách quan sát những người khác Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT 19 Feb 2012, Ngoc PTK Ứng dụng của lý thuyết Học 32 tập vào tổ chức •Củng cố một cách tích cực •Củng cố một cách tiêu cực •Phạt- loại bỏ những hành vi không mong đợi trong điều kiện không mấy thiện chí •Dập tắt- dẹp bỏ hoàn toàn những điều kiện có thể tạo ra những hành vi mà tổ chức không mong muốn -Giảm vắng mặt bằng hình thức bốc thăm. - Khen thưởng những người đi làm thường xuyên bằng cách trả cho họ số tiền nghỉ ốm mà công ty dự trù hàng năm dành cho một nhân viên . - Phát triển các chương trình đào tạo. -Kỷ luật nhân viên 33 Tóm tắt • Đặc tính tiểu sử cho ta những kết luận thú vị về tuổi tác, giới tính, tình trạnggg gia đình và thâm niên có ảnh hưởng đến hành vi của nhân viên tại nơi làm việc. •Khả năng cho ta biết được mức độ hài lòng của nhân viên đối với công việc cũng như kết quả thực hiện công việc tốt hay chưa tốt. • Tính cách giúp chúng ta dự đoán hành vi cá nhân để từ đó nhà quản lý có cách hành xử cũng như biện pháp giải quyết phù hợp đối với từng cá nhân. •Học tập cho ta thấy hành vi được hình thành như thế nào và tổ chứccóthc có thể thông qua họctc tậpvàcácchp và các chương trình củng cố để nhân viên có được những hành vi mà tổ chức mong muốn. Hành vi tổ chức, Viện Kinh tế và Quản lý, HSUT 20 Feb 2012, Ngoc PTK 34 Câu hỏi ôn tập • Trình bày những cơ sở của hành vi cá nhân trong tổ chức. • Miêu tả mối quan hệ giữa đặc tính tiểu sử với NSLĐ, Sự thỏa mãSãn, Sự vắng mặtàthêt và thuyên c huyển. Cho v í dụ mihhinh họa. •Thế nào là tính cách? Hãy trình bày mô hình năm tính cách cơ bản và mối quan hệ của chúng với hành vi trong các tổ chức. • Trình bày mối quan hệ của tính cách đến NSLĐ, Sự thỏa mãn sự vắng mặt, và thuyên chuyển? •Khả năng là gì? Có các loại khả năng chính nào? •Mô tả mối quan hệ của khả năng đến kết quả làm việc. Cho ví dụ minh họa. • Trình bày các yếutố ảnh hưởng đến tính cách. Cho ví dụ minh họa • Trình bày các tính cách ảnh hưởng đến hành vi tổ chức. Cho ví dụ minh họa. •Học tập là gì? Hãy trình bày các dạng lý thuyết học tập. • Hãy nêu ứng dụng lý thuyết học tập vào tổ chức.
File đính kèm:
- bai_giang_hanh_vi_to_chuc_bai_2_co_so_cua_hanh_vi_ca_nhan_tr.pdf