Bài giảng Giao tiếp trong kinh doanh - Những kỹ năng giao tiếp cụ thể
Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng ngôn ngữ:
Ngôn ngữ phải phù hợp:
- Phù hợp với từng đối tượng giao tiếp
- Phù hợp với từng hoàn cảnh giao tiếp
- Nhịp điệu, âm điệu, ngữ điệu phải phù hợp
Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng ngôn ngữ:
Ngôn ngữ chân thật nhưng tế nhị
Điều khiển và kiểm soát xúc cảm trong quá trình sử dụng ngôn ngữ
=> Các biện pháp để điều khiển và kiểm soát xúc cảm?
Một số hành vi ngôn ngữ cần tránh trong GT:
Nói liến thoắng mà không hề quan tâm gì đến biểu hiện của người khác
Ngắt lời người khác một cách đột ngột
Lạm dụng các đại từ nhân xưng, trong mỗi câu nói ra đều có từ “tôi”
Phát biểu ý kiến đối với bất cứ sự việc gì dù hiểu hay không hiểu
Thái độ nói chuyện quá nghiêm túc, không có một chút không khí vui vẻ; hoặc ngôn ngữ đơn điệu, không thể hiện những sắc thái khác nhau
Kết luận:
Để việc sử dụng ngôn ngữ đạt hiệu quả, cần:
Chuẩn bị trước những gì cần nói
Tạo được sự chú ý của người nghe
Nói một cách rõ ràng, ngắn gọn và đủ nghe
Sử dụng từ ngữ và thành ngữ quen thuộc, dễ hiểu (theo nguyên tắc ABC)
Nói bằng giọng điệu phù hợp với hoàn cảnh
Yêu cầu phản hồi qua hình thức nói
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giao tiếp trong kinh doanh - Những kỹ năng giao tiếp cụ thể
1 I. KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRỰC TIẾP B. NHỮNG KỸ NĂNG GIAO TIẾP CỤ THỂ 2 1. KỸ NĂNG SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 1.1. Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng ngôn ngữ: Ngôn ngữ phải phù hợp: - Phù hợp với từng đối tượng giao tiếp - Phù hợp với từng hoàn cảnh giao tiếp - Nhịp điệu, âm điệu, ngữ điệu phải phù hợp I. KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRỰC TIẾP 3 1.1. Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng ngôn ngữ: Ngôn ngữ chân thật nhưng tế nhị Điều khiển và kiểm soát xúc cảm trong quá trình sử dụng ngôn ngữ => Các biện pháp để điều khiển và kiểm soát xúc cảm? 1. KỸ NĂNG SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 4 1.2. Một số hành vi ngôn ngữ cần tránh trong GT: Nói liến thoắng mà không hề quan tâm gì đến biểu hiện của người khác Ngắt lời người khác một cách đột ngột Lạm dụng các đại từ nhân xưng, trong mỗi câu nói ra đều có từ “tôi” Phát biểu ý kiến đối với bất cứ sự việc gì dù hiểu hay không hiểu Thái độ nói chuyện quá nghiêm túc, không có một chút không khí vui vẻ; hoặc ngôn ngữ đơn điệu, không thể hiện những sắc thái khác nhau 1. KỸ NĂNG SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 5 Chuẩn bị trước những gì cần nói Tạo được sự chú ý của người nghe Nói một cách rõ ràng, ngắn gọn và đủ nghe Sử dụng từ ngữ và thành ngữ quen thuộc, dễ hiểu (theo nguyên tắc ABC) Nói bằng giọng điệu phù hợp với hoàn cảnh Yêu cầu phản hồi qua hình thức nói Kết luận: 1. KỸ NĂNG SỬ DỤNG NGÔN NGỮ Để việc sử dụng ngôn ngữ đạt hiệu quả, cần: 6 MỘT SỐ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 7 Các câu hỏi Hãy cho biết suy nghĩ của bạn về ngôn ngữ của người bán hàng trong mỗi tình huống? Theo bạn, hậu quả để lại trong mỗi tình huống sẽ như thế nào? Nếu bạn là người bán hàng, trong tình huống ấy, bạn sẽ giải quyết và nói như thế nào với khách hàng của mình? 8 Kết luận qua các bài tập: Khi sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp trực tiếp với khách hàng, hãy luôn nhớ những điều cơ bản sau: Khách hàng là Thượng đế Bán hàng là "Bán hàng và giữ khách" "Túi tiền của khách hàng gần trái tim hơn khối óc" 9 I. KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRỰC TIẾP Phân biệt giữa nghe và lắng nghe? NGHE là một quá trình thụ động trong đó con người đón nhận tất cả các âm thanh đến tai mình. LẮNG NGHE là một quá trình chủ động. Nó bao gồm việc sử dụng các kiến thức và kinh nghiệm hiện có để hiểu thông tin mới. 2. KỸ NĂNG LẮNG NGHE 10 2.1. Lợi ích của việc lắng nghe Thoả mãn nhu cầu của đối tượng giao tiếp Thu thập được nhiều thông tin hơn Tạo ra mối quan hệ tốt đẹp với người khác Tìm hiểu được người khác một cách tốt hơn Giúp đối tượng có được một sự lắng nghe có hiệu quả Lắng nghe giúp chúng ta giải quyết được nhiều vấn đề 2. KỸ NĂNG LẮNG NGHE 11 2.2. Các mức độ lắng nghe Không nghe gì cả (kiểu “lờ” người khác) Giả vờ nghe Nghe một phần (có chọn lọc) Nghe chăm chú Nghe thấu cảm: tự đặt mình vào vị trí, tình cảnh của người khác để hiểu được họ có cảm nghĩ như thế nào. 2. KỸ NĂNG LẮNG NGHE 12 Những thói xấu khi lắng nghe Thiếu sự quan sát bằng mắt Thiếu quan tâm, kiên nhẫn Uy tín của người nói Tốc độ suy nghĩ Những thành kiến tiêu cực Sự phức tạp của vấn đề Các trở ngại Không được luyện tập 2.3. Những trở ngại của việc lắng nghe có hiệu quả 13 2.4. Các kỹ năng để lắng nghe có hiệu quả TẬP TRUNG CHÚ Ý VÀO NGUỜI NÓI KHUYẾN KHÍCH NGUỜI NÓI PHẢN HỒI NHỮNG GÌ NGHE ÐƯỢC LẮNG NGHE CÁCH ỨNG XỬ 2. KỸ NĂNG LẮNG NGHE 14 Bắt đầu bằng một thái độ tích cực và nhiệt tình. Duy trì việc giao tiếp bằng mắt thường xuyên và ngắn nhưng nhẹ nhàng, thoải mái. Chọn cách diễn đạt bằng điệu bộ (phi ngôn ngữ) Tạo một môi trường phù hợp Tập trung chú ý vào người nói 2. KỸ NĂNG LẮNG NGHE – Các kỹ năng để lắng nghe có hiệu quả 15 Tạo cơ hội để người nói được bày tỏ hay trình bày: gợi mở, nêu câu hỏi Ðưa ra những khuyến khích bằng lời và không bằng lời Các câu hỏi khuyến khích để hiểu sâu hơn Dùng câu hỏi mở. Hạn chế câu hỏi đóng Tránh ngắt lời người nói Khuyến khích người nói 2. KỸ NĂNG LẮNG NGHE – Các kỹ năng để lắng nghe có hiệu quả 16 Tóm tắt lại những ý chính một cách rõ ràng, ngắn gọn Làm rõ những thông tin còn mơ hồ Lấy thêm thông tin Xem xét ý kiến của người nói với những quan điểm khác Thông cảm, chia sẻ những xúc cảm, tình cảm của người nói Phản hồi những gì nghe được 2. KỸ NĂNG LẮNG NGHE – Các kỹ năng để lắng nghe có hiệu quả 17 Lắng nghe cách ứng xử của người nói. Nó có thể thống nhất hoặc không thống nhất với thông điệp họ đưa ra. Những thay đổi trong cách ứng xử, đặc biệt là đi cùng với chất lượng công việc kém thường là dấu hiệu cho thấy người đó đang có vấn đề => cần phát hiện sớm và có biện pháp để giải quyết. Lắng nghe cách ứng xử 2. KỸ NĂNG LẮNG NGHE – Các kỹ năng để lắng nghe có hiệu quả 18 MỘT SỐ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 19 I. KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRỰC TIẾP 3. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁC TÍN HIỆU PHI NGÔN NGỮ Giao tiếp phi ngôn ngữ là hình thức giao tiếp không sử dụng lời nói và chữ viết, chủ yếu sử dụng nét mặt, ánh mắt, nụ cười, cử chỉ, tư thế 3.1. Định nghĩa: 20 “ Hành động có sức mạnh hơn lời nói” Thường xuyên giao tiếp bằng mắt Các vẻ mặt biểu lộ xúc cảm Tư thế thẳng nhưng thoải mái Cử chỉ phù hợp 3.2. Những yếu tố giúp đạt hiệu quả: 3. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁC TÍN HIỆU PHI NGÔN NGỮ 21 Khung cảnh xã hội Khoảng cách Trang phục Khung cảnh Tự nhiên Nét mặt Đồ vật Tư thế 3.3. Các tín hiệu phi ngôn ngữ Cử chỉ và hành động 3. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁC TÍN HIỆU PHI NGÔN NGỮ 22 3. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁC TÍN HIỆU PHI NGÔN NGỮ - NÉT MẶT Nét mặt: là yếu tố thường được người khác chú ý quan sát, góp phần quan trọng vào việc tạo nên hình ảnh của chúng ta trong con mắt người khác. Mọi thay đổi trên gương mặt con người đều chứa đựng những thông điệp. Có 6 cảm xúc dễ nhận thấy thông qua nét mặt: Vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận và ghê tởm.
File đính kèm:
- bai_giang_giao_tiep_trong_kinh_doanh_nhung_ky_nang_giao_tiep.ppt