Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash

Các thành phần trên màn hình

Photoshop CS 3

„ Thanh tiêu đề

„ Thanh Menu Bar

„ Thanh Timeline

„ Vùng làm việc Stage

„ Thanh công cụ Toolbox

„ Các thanh Palette

z Để mở hoặc đóng các thanh công cụ ta nhấp chọn

tên thanh công cụ từ Menu Window

Sử dụng thanh công cụ Toolbox

„ Để chọn công cụ trên Toolbox:

„ Nhấp trực tiếp lên công cụ.

„ Nhấn phím tắt của công cụ từ bàn phím.

„ Trỏ chuột lên công cụ để hiển thị tên và

phím tắt của công cụ.

„ Một số công cụ có hình tam giác nhỏ

dưới góc phải để báo cho biết có chứa

công cụ ẩn.

Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash trang 1

Trang 1

Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash trang 2

Trang 2

Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash trang 3

Trang 3

Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash trang 4

Trang 4

Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash trang 5

Trang 5

Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash trang 6

Trang 6

Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash trang 7

Trang 7

Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash trang 8

Trang 8

Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash trang 9

Trang 9

Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 29 trang duykhanh 5360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash

Bài giảng Flash - Chương 1: Các khái niệm về Adobe Flash
ơng 3
 Sử dụng văn bản trong Flash
 Mục tiêu bài học
 ƒ Biết cách tạo chữ trên Flash Stage.
 ƒ Hiểu nguyên tắc làm việc với chữ.
 ƒ Miêu tả cách sử dụng các công cụ hiệu
 chỉnh chữ.
 ƒ Biết sử dụng các công cụ tạo hiệu ứng cho
 chữ.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 12 Nguồn 
 Embedded Font Và Device Font
 Khi sử dụng các Font trong hệ thống để tạo văn
 bản, các thông tin của chúng sẽ được nhúng
 vào file flash, chúng được gọi là Embedded 
 Font.
 Tuy nhiên không chắc là Flash player hiển thị
 được chúng. Có thể dùng các Font đặc biệt
 trong Flash gọi là Device Font để thay thế cho
 chúng.
 Flash player sẽ tự động lựa chọn một Font gần
 giống với Font được chọn để hiển thị.
 Dùng công cụ tạo văn bản – Text Tool
 ƒ Chọn công cụ Text (T).
 ƒ Chọn các thuộc tính của văn bản tại cửa sổ
 Properties (Ctrl–F3).
 ƒ Font: font chữ.
 ƒ Font size: cỡ chữ.
 ƒ Text color: màu chữ
 ƒ Align: các chế độ canh lề.
 ƒ Nhấp chuột lên Stage và gõ nội dung vào.
 ƒ Nhấp chuột lên vùng trống trên Stage để kết
 thúc.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 13 Nguồn 
 Text Tool và Text Properties
 Công cụ Text
 Font Font size Alignment
 Text properties
 Thao tác hiệu chỉnh
 „ Dịch chuyển chữ: dùng công cụ Selection (V) 
 chọn chữ và bấm kéo chuột để đổi vị trí.
 „ Thay đổi lại nội dung và thuộc tính chữ: chọn
 lại công cụ Type, trỏ chuột vào chữ và quét
 chọn, sau đó lựa chọn các thông số cần hiệu
 chỉnh.
 „ Nhấn phím ESC để thoát chế độ hiệu chỉnh.
 „ Có thể dùng các hình thức biến dạng
 Transform để biến đổi hình dáng chữ.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 14 Nguồn 
 Tổng kết chương
 ¾ Chữ là một phần rất quan trọng trong công
 việc thiết kế đồ họa.
 ¾ Chữ trong Flash được quản lý như bất kỳ đối
 tượng đồ họa nào khác.
 ¾ Công cụ Text dùng để viết chữ lên Stage và
 cửa sổ thuộc tính Properties cho phép lựa chọn
 các thuộc tính của chữ.
 ¾ Hiệu chỉnh chữ tương tự như các chương trình
 soạn thảo văn bản.
 ¾ Có thể làm biến dạng chữ bằng Transform.
 Chương 4
 Các công cụ vẽ và tô màu.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 15 Nguồn 
 Mục tiêu bài học
 ƒ Hiểu biết về màu viền và màu tô.
 ƒ Biết cách chọn màu và tô màu cho vùng
 chọn.
 ƒ Miêu tả cách sử dụng các công cụ tô màu.
 ƒ Sử dụng công cụ xóa hình ảnh.
 ƒ Dùng các công cụ vẽ pencil và brush, line 
 và shape (rectangle, oval)
 ƒ Biết vẽ hình bằng Pen.
 Stroke color – Fill color
 Trên Toolbox có biểu tượng 2 ô màu:
 ƒ Ô có biểu tượng cây viết phía trước là Stroke color: 
 màu viền đối tượng, nét vẽ.
 ƒ Ô có biểu tượng thùng sơn phía trước là Fill color: 
 màu tô của đối tượng.
 ƒ Nút Swap colors: hoán đổi giữa màu viền và màu tô.
 ƒ Black and White: tái lập mặc định đen trắng.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 16 Nguồn 
 Các công cụ vẽ
 Công cụ Pen 
 Công cụ Line Công cụ vẽ shape
 Công cụ Pencil Công cụ Brush
 Công cụ Erase - xóa
 Cọ Brush
 ƒ Có thể dùng công cụ brush như là một cây cọ
 vẽ hoặc là một công cụ tô màu.
 ƒ Cọ Brush dùng màu Fill color.
 ƒ Khi sử dụng cọ Brush, chú ý đến các lựa chọn
 trong phần option: 
 ƒ Brush mode: kiểu quét (normal: quét màu bình
 thường; behind: quét sau các màu khác trên
 khung ...)
 ƒ Brush size : độ lớn của công cụ quét.
 ƒ Brush shape: hình dạng của công cụ quét ( hình
 que xéo, hình tròn, hình bầu dục ...)
 ƒ Lock fill: không cho tô màu lên.
 ƒ Thuộc tính smoothing: độ mịn của biên nét vẽ.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 17 Nguồn 
 Pencil và Erase
 ƒ Công cụ Pencil (Y): chứcnăng tương tự công cụ Pen 
 nhưng độ chi tiết không như công cụ Pen, các nét xa sẽ
 thành đường thẳng, các nét gầnsẽ tạothànhđường cong.
 ƒ Ngoài ra công cụ này không có chứcnăng Fill color như
 công cụ Pen, mặcdùcónối điểm đầuvới điểmcuốitạothành
 mộthình.
 ƒ Công cụ Eraser (E): xóa màu, đường nét củamột đối
 tượng trong khung làm việc. Công cụ gồmcó3 tínhnăng
 trong mụcoptions:
 ƒ Eraser mode: tương tự vớiBrush mode.
 ƒ Faucet : xóa nhanh đường nét nốiliền, màu tô, một
 vùng tô màu của đốitượng .
 ƒ Eraser shape : tương tự với Brush shape . 
 Các công cụ vẽ hình học
 „ Công cụ Oval (O): Công cụ dùng để vẽ những hình tròn, 
 hình bầu dục, có 4 tính năng tương tự công cụ Pen.
 „ Công cụ Rectangle (R): Công cụ vẽ các hình chữ nhật
 ngoài 4 tính năng như Oval, ta còn có thêm tính năng
 bo tròn các góc (Round Rectangle Radius) ở bảng
 options. 
 „ Công cụ Line (N): dùng để vẽ các đường thẳng. Công cụ
 này có tất cả 3 tính chất: Stroke color: màu của đường
 thẳng mà bạn vẽ (bên trái); Stroke height: độ dày (độ
 đậm) của đường thẳng bạn vẽ (giữa); Stroke style : các
 loại đường thẳng (nét chấm gạch hay nét đứt chẳng hạn) 
 (bên phải).
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 18 Nguồn 
 Công cụ Pen
 „ Công cụ Pen (P): Công cụ vẽ các đường thẳng
 gấp khúc hoặc các đường cong bằng các chấm
 các điểm tại các vị trí khác nhau rồi nối chúng
 lại dưới dạng các đường thẳng, đường cong. 
 „ Dựa vào chức năng nối các điểm nếu ta nối
 điểm đầu vào điểm cuối (3 điểm trở lên) sẽ tạo
 thành các hình đa giác. 
 „ Công cụ này có 4 tính chất :-3 tính chất đầu
 tương tự công cụ Line-Tính chất Fill color : tô
 màu cho các hình đa giác mà bạn đã vẽ.
 Các công cụ tô màu
 „Công cụ Ink bottle (S): thay đổi màu, kích thước
 kiểu của một đường nét bao quanh một hình
 dạng trong khung làm việc. Công cụ này có 3 tính
 năng tương tự như Line.
 „Công cụ Paint Bucket (K): tô màu cho các hình
 dạng tạo ra từ các đường viền (tô màu cho các
 hình dạng được tạo ra từ công cụ pencil chẳng
 hạn), thay đổi màu đã có trong khung làm việc. 
 Có hai tính năng Gape Size và Lock Fill trong mục
 options .
 „Modifiy >Break Apart (Ctrl + B):Dùng công cụ tô màu chuyển săc và
 xử lý cho chử
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 19 Nguồn 
 Gape Size và Lock Fill
 „Tính năng Gap Size của Paint Bucker : Xử lý đường
 viền không bao kín vùng tô màu với 4 thông số chính : 
 „ Don't Close Gaps : Không tô vùng mà đường viền chưa
 bao kín . 
 „ Close Small Gaps : Tô vùng có đường viền hở rất nhỏ . 
 „ Close Medium Gaps : Tô vùng có đường viền hở trung
 bình . 
 „ Close Large Gaps : Tô vùng có đường viền hở lớn .
 „Tính năng Lock Fill của Brush và Paint Bucket : 
 Điều khiển cách thức tô màu với các vùng màu kiểu
 gradient , khi chọn thì sử dụng cùng một kiểu màu
 gradient , còn khi không chọn mỗi vùng tô sẽ hiển thị
 khác biệt các kiểu tô mà bạn áp dụng gradient . 
 Sao chép thuộc tính
 „Công cụ Eyedropper (I) : cho phép lấy mẫu, sao
 chép màu tô, đường nét của đối tượng đang xét
 rồi áp dụng cho một đối tượng khác, công cụ này
 không có tính chất khác, giúp chúng ta tiết kiệm
 thời gian .
 „Cách thực hiện: chọn công cụ Eyedropper, nhấp
 vào đường nét có các thuộc tính muốn sao chép, 
 công cụ Ink bottle được bật lên, nhấp vào đường
 nét muốn gán các thuộc tính này.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 20 Nguồn 
 Bảng màu color
 Stroke color Các kiểutômàu
 Fill color
 Nhấpchọnmàu
 Độ trong suốt Nhập vào mã màu
 Các màu chuyểnsắc
 Chương 5
 Cơ bản về phân lớp - LAYER
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 21 Nguồn 
 Mục tiêu bài học
 ƒ Định nghĩa Layer (lớp) trên Flash.
 ƒ Hiểu tác dụng của layer.
 ƒ Tạo được layer mới.
 ƒ Biết cách sắp xếp các layer trên file hình.
 Bảng quản lý layer (1)
 ƒ Các lớp có tên mặc định là layer 1, layer 2, có thể
 được đặt tên cụ thể.
 ƒ Biểu tượng con mắt: tắt và hiển thị các lớp.
 ƒ Biểu tượng ổ khóa kề bên con mắt dùng để khóa các
 lớp, không được phép xóa hay hiệu chỉnh.
 ƒ Ô vuông kề ổ khóa (show all layer as outline): hiển
 thị các hình trên các lớp chỉ có đường viền.
 ƒ Nút Insert layer: tạo lớp mới.
 ƒ Nút Delete layer: xóa layer được chọn
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 22 Nguồn 
 Bảng quản lý layer (2)
 Show/hide all layer
 Nhấp đúp để đổi Hiện/ ẩn tất cả các lớp
 tên.
 Delete Layer
 Nút lệnh tạo lớp
 ệ ạ ớ Xóa Layer
 mới
 Các thao tác trên layer
 ƒ Nhấp nút Insert layer trên bảng quản lý layer 
 để tạo một layer mới.
 ƒ Nhấp đúp vào tên layer để đổi tên.
 ƒ Khóa một layer lại khi muốn làm việc với layer 
 khác mà không ảnh hưởng đến nó, nhấp vào
 dấu chấm của layer phía dưới ổ khóa.
 ƒ Ẩn một layer khi muốn làm việc với những vùng
 của layer phía dưới bị nó che khuất, nhấp vào
 dấu chấm phía dưới con mắt của layer.
 ƒ Sao chép layer: chọn layer, chọn lệnh Edit > 
 copy. Insert layer mới, Edit > paste.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 23 Nguồn 
 Sắp thứ tự các layer
 ƒ Các layer trên ảnh được xếp chồng lên nhau
 theo một thứ tự. Ta có thể thay đổi thứ tự
 này để đưa các ảnh trên các layer vào vị trí
 thích hợp của nó trên ảnh. 
 ƒ Sắp xếp các layer:
 trong bảng layer palette, trỏ chuột vào tên
 một layer, con trỏ hiện hình bàn tay, ta giữ
 và kéo chuột để di chuyển layer đó lên trên
 hoặc xuống dưới các layer khác.
 Guide layer và Mask layer 
 „ Guide layer không hiển thị trong đoạn
 phim khi trình diễn, chúng thường dùng
 để làm các hướng dẫn trong khi vẽ.
 „ Để chuyển một layer thường thành guide 
 layer: nhấp phải layer chọn Guide. 
 „ Mask layer: lớp mặt nạ, dùng che dấu
 hoặc hiện một vùng ảnh của layer bên
 dưới nó. Những vùng tô màu của Mask sẽ
 trở nên trong suốt và nhìn thấy hình ảnh
 của layer phía dưới.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 24 Nguồn 
 Layer properties 
 Tên layer
 Ẩn/ hiệnlayer
 Chọnkiểulayer
 Khóa layer
 Màu viềnhìnhvẽ
 Độ cao layer
 Chương 6
 Tạo ảnh chuyển động
 ANIMATION
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 25 Nguồn 
 Mục tiêu bài học
 „ Cách tạo ra các keyframe
 „ Tạo chuyển động (tween) cho các instance, 
 nhóm (group) và ký tự (type)
 „ Chuyển động (twenning motion) dọc theo đường
 dẫn
 „ Chuyển động biến dạng chế độ tweening shape
 „ Tạo ảnh chuyển động animation theo chế độ
 frame-by-frame
 „ Hiệu chỉnh chuyển động animation
 Tổng quan về các animation
 „ Các Animation được tạo bằng cách thay đổi nội
 dung của frame liên tiếp nhau, có thể tạo đối
 tượng di chuyển ngang qua vùng Stage, thay đổi
 kích thước, hướng xoay, màu sắc, hình dạng và
 cách làm cho đối tượng vào hay ra mờ dần (Fade 
 In hay Fade Out).
 „ Có hai cách để tạo ra một đối tượng
 Animation chuyển động liên tiếp trong Flash: 
 chuyển động Animation theo frame-by-frame và
 Tweened Animation.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 26 Nguồn 
 Cách tạo ra các Keyframe
 ¾ Keyframe là một frame mà tại đó có thay đổi
 quá trình chuyển động Animation.
 ¾ Trong chuyển động Frame-by-Frame mỗi
 frame là một keyframe.
 ¾ Trong chuyển động Tween Animation, phải xác
 định những điểm quan trọng trong quá trình
 chuyển động để chọn frame đó làm keyframe.
 ¾ Để chọn một frame làm keyframe, nhấp phải > 
 Insert Keyframe hoặc menu Insert > Timeline 
 > Insert Keyframe (F6).
 Tốc độ Frame
 ¾ Tốc độ frame quá chậm có thể làm ảnh chuyển
 động không đồng đều.
 ¾ Tốc độ frame quá chậm có thể làm ảnh chuyển
 động bị nhòe.
 ¾ Tốc độ thích hợp nhất khi chuyển động dùng
 trên web là 12 hình/giây.
 ¾ Nếu tạo chuyển động để xem trên các chương
 trình chiếu phim flash thì cần thử trên nhiều
 chương trình để có tốc độ thích hợp nhất.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 27 Nguồn 
 Chuyển động Frame - By - Frame
 ¾ Ảnh chuyển động theo chế độ frame-by-frame 
 làm thay đổinội dung trong vùng Stage trong
 mỗiframe vàthíchhợpnhất đốivớicácđối
 tượng phứctạptrongđómột ảnh thay đổi liên
 tụctrongmỗi frame thay vì chỉ đơngiảndi
 chuyển.
 Tạo chuyển động:
 „ Nhấpchuột vào tên Layer để kích hoạtnótrở
 thành Layer hiện hành và nhấpchuộtvàomột
 frame nơi điểm chuyển động bắt đầu.
 „ Chọn trên trình đơn Insert >Keyframe để tạo
 một keyframe trong frame đó.
 „ Tạo ảnh tạiframe đầu tiên.
 „ Nhấpchuột vào frame kế tiếp bên phải trong
 cùng một hàng và chọn Insert > Keyframe
 hoặcnhấnF6.
 „ Lầnlượt thay đổinội dung dữ liệucủa frame này
 trong vùng Stage để phát triển các vùng chuyển
 động tiếp theo sau đó.
 „ Lặplạibước4 vàbước5 chođếnkhitạo được
 vùng chuyển động mong muốn.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 28 Nguồn 
 Chuyển động Tweened Animation
 „ Flash có thể tạora2 loạichuyển động của
 Tweened Animation.
 „ Chế độ Motion Tweening, xác định các thuộc
 tính như vị trí, kích thướcvàhướng xoay cho
 một Instance, Group hoặckhốikýtự tạimột điểm
 và sau đó thay đổi các thuộctínhnàytạimột
 điểmkhác.
 „ Chế độ Shape Tweening, vẽ đốitượng tạimột
 điểmvàsauđóthayđổihìnhdạng hoặcvẽ một
 đốitượng khác tạimột điểm khác. Flash sẽ thêm
 vào các giá trị hoặchìnhdạng cho các frame giữa, 
 tạo ra chuyển động.
 Chế độ Motion Tweening
 „ NhấpchuộtvàotêncủaLayer để kích hoạtnótrở thành
 Layer hiệnhành, chọnmộtKeyframetrống trong Layer để
 tạo vùng chuyển động bắt đầu.
 „ Tạomột Instance, nhóm hay mộtkhốikýtự trong vùng
 Stage hoặckéomột Instance củamột Symbol trong cửa
 sổ thư viện Library. Để chuyển động đốitượng đãvẽ, phải
 chuyển đốitượng đótrở thành mộtSymbol.
 „ Tạokeyframethứ hai (keyframe kếtthúc), nơimuốn
 vùng chuyển động kết thúc bằng cách dùng chuộtnhấp
 vào xác định vị trí frame cuốicùng. Sauđónhấpphải
 chuộtchọnlệnh Insert Blank Keyframe có trong
 trình đơn để thêm vào các keyframe trống cho đoạn
 phim.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23
 Trang : 29 Nguồn 
 „ Nhấpchuộtvàokeyframethứ nhất, thựchiệnmột
 trong những thay đổi cho Instance, Group hoặc
 khốikýtự tạiframe cuối cùng:
 - Di chuyển đốitượng đếnvị trí mới.
 -Thayđổikíchthước, hướng xoay hoặc kéo xiên đối
 tượng.
 -Thayđổimàusắccủa đốitượng (chỉ có Instance hoặc
 khốikýtự).
 „ Nhấpphảitạikeyframeđầutiên, chọnlệnh Create 
 Motion Tween, hoặc Insert > Timeline >Create Motion 
 Tween.
 Chế độ Shape Tween
 „ NhấpchuộtvàotêncủamộtLayer để kích hoạtLayer này
 hoạt động và chọnmộtkeyframetrống nơivùngchuyển
 động bắt đầu.
 „ Tạo ảnh đốitượng cho frame đầutiên. 
 „ Tiếp đếntạokeyframethứ hai có số frame mong muốn
 sau frame thứ nhất.
 „ Tạo ảnh trong frame cuối cùng trong quá trình
 chuyển động, có thể thựchiện kèm thêm chuyển động, 
 đổimàu,
 „ Sau đónhấpchuộttrở về frame thứ nhấtvàchọntrên
 trình đơn Insert > Timeline > Create Shape Tween. Hoặc
 nhấpphảichọn Create Shape Tween.
ACCP2005/ Developing Enterprise 
Applications 2.0/ Session 1/ of 23

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_flash_chuong_1_cac_khai_niem_ve_adobe_flash.pdf