Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá

Khái niệm và mục đíchI. Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới

1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa.

a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa XHCN.

▪ Ở miền Bắc (1954 – 1975)

- Điểm xuất phát :

1

Nền kinh tế NN sản

xuất nhỏ không trải

qua giai đoạn phát

triển TBCN

2

Đất nớc đang tạm

thời chia cắt làm

hai miền

3

Các nớc XHCN đang

lớn mạnh tạo nên sự

hợp tác nhng cũng có

những bất đồng phức

tạp

 

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá trang 1

Trang 1

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá trang 2

Trang 2

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá trang 3

Trang 3

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá trang 4

Trang 4

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá trang 5

Trang 5

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá trang 6

Trang 6

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá trang 7

Trang 7

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá trang 8

Trang 8

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá trang 9

Trang 9

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 43 trang xuanhieu 4840
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá

Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá
 3
 - CNH chủ yếu dựa vào
Cụng nghiệp húa lợi thế về lao động, tài Núng vội, giản 
 nguyờn, đất đai và
 theo mụ hỡnh nguồn viện trợ của cỏc đơn, chủ quan, 
kinh tế khộp kớn, nước XHCN. duy ý chớ, ham 
 hướng nội và -Chủ lực thực hiện CNH làm nhanh, làm 
 là Nhà nước và cỏc
 thiờn về phỏt doanh nghiệp NN lớn, khụng quan 
triển cụng nghiệp -Phõn bổ nguồn lực chủ tõm đến hiệu quả 
 nặng. yếu thụng qua cơ chế kế KT-XH
 hoạch hoỏ tập trung,
 quan liờu, bao cấp
 I. Cụng nghiệp húa thời kỳ trước đổi mới
2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyờn nhõn.
 a. Kết quả thực hiện chủ trương và ý nghĩa.
 - So với năm 1955:
 + Số xí nghiệp tăng 16,5.
 + Các khu công nghiệp đã hỡnh thành.
 + Các ngành kinh tế kỹ thuật then chốt ra đời: Điện, dầu
 khí, hoá chất, cơ khí
 + Số trờng đại học: Hàng chục trờng có chất lợng: Tổng
 hợp, Bách Khoa, KTQD, S phạm, Y, Nông nghiệp + Số
 cán bộ khoa học kỹ thuật: 43 vạn
 - í nghĩa: Tạo cơ sở ban đầu để nước ta phỏt triển nhanh
 trong giai đoạn tiếp theo.
 I. Cụng nghiệp húa thời kỳ trước đổi mới
b. Hạn chế và nguyờn nhõn
- Hạn chế:
 + Cha trang bị đợc cơ sở vật chất theo đất nớc nh yêu
cầu đặt ra.
 + Lực lợng sản xuất còn thấp kém nhất là nông nghiệp
 + Xã hội thiếu các sản phẩm tiêu dùng thiết yếu, kinh tế
chậm phát triển.
- Nguyờn nhõn:
 + Do điểm xuất phát tiến hành công nghiệp hoá của
chúng ta rất thấp kém và bị chiến tranh tác động.
 + Mắc sai lầm nghiêm trọng trong xác định mục tiêu, b-
ớc đi, bố trí cơ cấu đầu t.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
1. Quỏ trỡnh đổi mới tư duy về cụng nghiệp
 húa.
 a. Quỏ trỡnh này bắt đầu từ Đại hội VI
 (12/1986)
- Đại hội phờ phỏn những sai lầm trong
 Toàn cảnh Đại hội V
nhận thức và chủ trương cụng nghiệp húa
thời kỳ 1960 – 1985. Trong đú sai lầm lớn
nhất là đẩy mạnh công nghiệp hoá khi thiếu
các tiền đề cần thiết: Vốn, nhân lực dẫn
đến, xác định mục tiêu bớc đi, bố trí cơ cấu
kinh tế, cơ cấu đầu t, biện pháp thực hiện
không đúng, không phù hợp.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
 - Đại hội cụ thể húa nội dung chớnh của
cụng nghiệp húa XHCN trong những năm
cũn lại của chặng đường đầu tiờn của thời
kỳ quỏ độ là thực hiện cho được 3 Chương
trỡnh mục tiờu (3 chương trỡnh kinh tế lớn):
 Lương 
 thực, thực 
 phẩm
 Hàng Hàng 
 tiờu xuất 
 dựng khẩu
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
b. Hội nghị TW 7 khúa VII (7/1994) đó “CNH, HĐH là quá
 trình chuyển đổi căn
 cú bước đột phỏ mới trong nhận thức bản, toàn diện các
 về cụng nghiệp húa: Lần đầu tiờn đưa hoạt động sản xuất,
 ra khỏi niệm: kinh doanh, dịch vụ và
 quản lý kinh tế xã hội
 Cụng nghiệp húa – Hiện đại húa từ sử dụng lao động
 thủ công là chính sang
 sử dụng một cách phổ
 biến sức lao động cùng
 với công nghệ, phơng
 tiện và phơng pháp
 tiên tiến, hiện đại dựa
 trên sự phát triển của
 công nghiệp và tiến bộ
 khoa học – công nghệ,
 tạo ra năng suất lao
 động xã hội cao”
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
 c. Đại hội VIII (6/1996)
- Xác định chúng ta đã kết thúc chặng
đờng đầu tiên của thời kỳ quá độ lên
CNXH và khẳng định chúng ta đã chuyển
sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá và
hiện đại hoá đất nớc.
- Đại hội đã khẳng định và tiếp tục bổ
sung và phát triển quan điểm của Đảng về
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đợc nêu lên
ở HNTW 7 (7/1994)
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
d. Đại hội IX (4/2001), X (4/2006) và XI (1/2011) bổ sung và
 nhấn mạnh một số điểm mới về công nghiệp hoá và hiện
 đại hoá.
- Con đờng công nghiệp hoá ở Việt Nam cần và có thể rút
 ngắn thời gian so với các nớc đi trớc.
- Hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá là: phát triển nhanh và
 có hiệu quả các sản phẩm các ngành, các lĩnh vực mà ta có
 lợi thế để xuất khẩu và đáp ứng yêu cầu trong nớc.
- Công nghiệp hoá phải đảm bảo xây dựng nền kinh tế độc
 lập, tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá tập trung vào nông nghiệp
 và nông thôn để nâng cao năng suất, chất lợng sản phẩm
 nông nghiệp
- Công nghiệp hoá phải đảm bảo sự phát triển bền vững của
 đất nớc.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
2. Mục tiờu, quan điểm cụng nghiệp húa, hiện đại húa.
 a. Mục tiờu cụng nghiệp húa, hiện đại húa.
- Mục tiêu cơ bản lâu dài của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở
nớc ta là: Cải biến nớc ta thành một nớc công nghiệp có cơ sở
vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản
xuất tiến bộ, phù hợp với trỡnh độ phát triển của lực lợng sản
xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao; quốc phòng an ninh
vững chắc, dân giàu nớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh.
- Mục tiêu cụ thể do Đại hội 10, 11 nêu ra: đẩy mạnh công
nghiệp hoá hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức để
sớm đa nớc ta ra khỏi tỡnh trạng kém phát triển; tạo tiền đề đến
năm 2020 nớc ta cơ bản thành một nớc công nghiệp theo hớng
hiện đại
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
 b. Quan điểm cụng nghiệp húa, hiện đại húa.
 Quan điểm 1: Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá và kinh
tế tri thức
 - Quan điểm này cú từ HNTW 7 (7/1994) và ĐH X đó bổ
sung thờm gắn với kinh tế tri thức.
 + Khoa học cụng nghệ đó trở thành lực lượng sản xuất trực
tiếp.
 + Trong cơ cấu giỏ trị sản phẩm, hàm lượng trớ tuệ, hàm
lượng chất xỏm chiếm ngày càng lớn trong khi chi phớ vật chất
giảm.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
 b. Quan điểm cụng nghiệp húa, hiện đại húa.
 Quan điểm 1: Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá và kinh
tế tri thức (Cú từ HNTƯ 7 (7/1994) và ĐH X đó bổ sung thờm
gắn với kinh tế tri thức)
 + Nhõn loại đó và đang trải qua cỏc nền kinh tế như:
 -> Kinh tế lao động (thể hiện đú là kinh tế nụng nghiệp)
 -> Kinh tế tài nguyờn (thể thiện là kinh tế cụng nghiệp)
 -> Kinh tế tri thức (hay cũn gọi là giai đoạn kinh tế hậu cụng
 nghiệp)
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
 b. Quan điểm cụng nghiệp húa, hiện đại húa.
 Quan điểm 1: Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá và kinh
tế tri thức (Cú từ HNTƯ 7 (7/1994) và ĐH X đó bổ sung thờm
gắn với kinh tế tri thức)
 + Kinh tế tri thức là gỡ?
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
❖ Khái niệm: Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
 (OECD): “Tri thức bao gồm toàn bộ kết quả về trí lực của loài
 ngời sáng tạo ra từ trớc tới nay, trong đó tri thức về khoa
 học, về kỹ thuật, về quản lý là các bộ phận quan trọng nhất".
 Tri thức là cơ sở của nền kinh tế tri thức, cơ sở của sự
 giàu có kiểu mới.
❖ Nền kinh tế tri thức là một nền kinh tế trong đó sự sản
 sinh ra, truyền bá và sử dụng tri thức là động lực chủ
 yếu của sự tăng trởng, tạo ra của cải, tạo ra việc làm
 trong tất cả các ngành kinh tế (OECD).
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
Quan điểm 1
- Tại sao?
 + Cuộc cỏch mạng khoa học cụng nghệ hiện đại phỏt
triển mạnh, tỏc động sõu sắc đến mọi lĩnh vực của đời sống
xó hội trong đú cú kinh tế. Quỏ trỡnh toàn cầu hoỏ diễn ra
rất mạnh mẽ.
 + Nước ta thực hiện cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ trong
điều kiện nền kinh tế tri thức trờn thế giới đó hỡnh thành và
đang phỏt triển.
 + Để nhanh chúng rỳt ngắn khoảng cỏch phỏt triển với
cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới điều kiện mới cho
phộp chỳng ta thực hiện điều đú.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
 Quan điểm 2: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát
triển kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
kinh tế quốc tế.
- Trước đổi mới chỳng ta cụng nghiệp hoỏ trong điều kiện nền
 kinh tế kế hoạch hoỏ tập trung, lực lượng thực hiện cụng
 nghiệp hoỏ là nhà nước. Cỏc nguồn lực để tiến hành cụng
 nghiệp hoỏ do nhà nước nắm giữ.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
 Quan điểm 2:
- Hiện nay cụng nghiệp hoỏ, hien dai hoỏ được tiến hành trong
 điều kiện mới:
 + Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
 XHCN, cú nhiều thành phần kinh tế hoạt động
 + CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dõn, của mọi thành
 phần kinh tế.
 + CNH, HĐH gắn với kinh tế thị trường sẽ khai thỏc cú
 hiệu quả mọi nguồn lực trong nền kinh tế, sử dụng cú hiệu
 quả để đẩy nhanh quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
Quan điểm 2:
 + CNH, HĐH của chỳng ta trong điều kiện toàn cầu hoỏ
về kinh tế diễn ra rất mạnh mẽ do đú cần phải hướng tới hội
nhập quốc tế nhằm:
 • Thu hỳt vốn đầu tư và cụng nghệ hiện đại.
 • Tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm và kiến thức quản lý
 tiờn tiến của thế giới.
 • Khai thỏc thị trường quốc tế để phỏt triển kinh tế
 đất nước, khắc phục cỏc hạn chế của ta.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
 Quan điểm 3: Lấy phát huy nguồn lực con ngời làm yếu tố cơ
bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
 - Để tăng trưởng kinh tế phải sử dụng nhiều yếu tố song cú 5
 yếu tố cơ bản: Vốn, khoa học và cụng nghệ, con người, cơ
 cấu kinh tế, thể chế chớnh trị và quản lý nhà nước, trong đú
 nhõn tố con người giữ vai trũ quyết định vỡ:
 + Trong cỏc yếu tố đú chỉ cú con người cú khả năng sỏng
 tạo, sử dụng và tạo ra cỏc yếu tố khỏc
 + Sự nghiệp xõy dựng và phỏt triển đất nước, sự nghiệp
 cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ là sự nghiệp của toàn dõn.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
Quan điểm 3:
- Để phỏt huy nguồn lực con người cần phải:
 + Quan tõm đến vấn đề giỏo dục và đào tạo đõy là yếu tố
cơ bản để nõng cao giỏ trị của nguồn lực con người
 + Thực hiện tốt cụng bằng, bỡnh đẳng xó hội.
 + Quan tõm đến lợi ớch vật chất của con người.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
 Quan điểm 4: Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực
của CNH - HĐH.
 - Khoa học và cụng nghệ cú vai trũ quyết định to lớn đến phỏt
 triển kinh tế của mỗi quốc gia nhất là trong điều kiện hiện
 nay.
 - Nước ta tiến hành CNH, HĐH trong điều kiện trỡnh độ khoa
 học và cụng nghệ cũn thấp kộm thỡ yờu cầu phỏt triển khoa
 học và cụng nghệ là rất cấp bỏch.
 - Để phỏt triển cụng nghệ hiện nay chỳng ta phải đi theo cỏc
 hướng:
 + Nhập cụng nghệ.
 + Làm chủ và sỏng tạo cụng nghệ, xuất khẩu cụng nghệ.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
Quan điểm 4:
- Khoa học và cụng nghệ phải phỏt triển cõn đối:
❖ Khoa học xó hội để xõy dựng đường lối và cỏc định chế xó hội.
Đường lối khụng đỳng thỡ ảnh hưởng to lớn đến sự phỏt triển của đất
nước.
❖ Khoa học nhõn văn: Giỏo dục và đào tạo con người - nhõn tố quyết
định thành cụng của sự nghiệp CNH, HĐH.
❖ Khoa học cơ bản ảnh hưởng to lớn và lõu dài đến sự phỏt triển cỏc
ngành khoa học khỏc.
❖ Khoa học - cụng nghệ: Hiện là vấn đề núng bỏng hiện nay của nước
ta. Khụng ứng dụng và sỏng tạo được cụng nghệ vào cỏc lĩnh vực của đời
sống xó hội thỡ đất nước khụng phỏt triển được.
❖ Khoa học quản lý: Rất quan trọng vỡ nú liờn quan đến khai thỏc cú
hiệu quả cỏc nguồn lực của đất nước để thực hiện thắng lợi sự nghiệp
CNH, HĐH.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
 Quan điểm 5: Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng
trởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội,
bảo vệ môi trờng.
 - Tăng trưởng kinh tế nhanh là yờu cầu bức thiết của chỳng
 ta nhằm:
 + Rỳt ngắn khoảng cỏch phỏt triển với cỏc nước, khắc
 phục sự tụt hậu xa hơn về kinh tế so với cỏc nước trong khu
 vực và trờn thế giới.
 + Cú điều kiện để xoỏ đúi, giảm nghốo, cải thiện và nõng
 cao đời sống nhõn dõn.
 + Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
 Quan điểm 5:
 - Tuy nhiờn sự tăng trưởng đú phải bền vững và cú hiệu quả.
Đõy là vấn đề lớn của nước ta hiện nay. Chất lượng tăng
trưởng của chỳng ta chưa cao, chưa bền vững (tớnh bền vững
của sự tăng trưởng được thể hiện ở cỏc chỉ số:
 + Tốc độ tăng trưởng tương đối cao: từ 5-7%/năm
 + Ổn định trong một thời gian tương đối dài: khoảng 30
 năm
 + Khụng làm tổn hại đến mụi trường sống.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
Quan điểm 5:
- Tăng trưởng kinh tế phải gắn với tiến bộ và cụng bằng xó
hội vỡ:
 + Mục tiờu của sự nghiệp xõy dựng CNXH ở nước ta là:
Dõn giàu, nước mạnh, xó hội cụng bằng, dõn chủ, văn minh,
đú là thể hiện sự tốt đẹp của xó hội mới.
 + Mục tiờu cuối cựng của tăng trưởng kinh tế của đất
nước là nhằm cải thiện và nõng cao đời sống cho nhõn dõn,
đảm bảo cho sự phỏt triển bền vững của đất nước.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
Quan điểm 5:
 + Tăng trưởng kinh tế tạo tiền đề vật chất cho việc thực
hiện tiến bộ và cụng bằng xó hội và ngược lại, khi tiến bộ và
cụng bằng xó hội được thực hiện tốt sẽ thỳc đẩy kinh tế phỏt
triển. Tuy nhiờn khụng phải ở chế độ nào, ở thời kỳ nào khi
kinh tế phỏt triển thỡ tiến bộ và cụng bằng xó hội được thực
hiện tương ứng.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
Quan điểm 5:
- Tăng trưởng kinh tế phải gắn với bảo vệ mụi trường bởi:
 + Đõy là một tiờu chuẩn của sự tăng trưởng bền vững.
 + Nếu mụi trường bị huỷ hoại thỡ ảnh hưởng to lớn đến
sự phỏt triển kinh tế - xó hội, đến chất lượng nguồn lực để
phỏt triển kinh tế.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
3. Nội dung và định hướng cụng nghiệp húa, hiện đại húa gắn
 với phỏt triển kinh tế tri thức.
 a. Nội dung.
- Phát triển các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng
cao dựa nhiều vào tri thức, gắn phát triển tri thức Việt Nam với
tri thức thế giới.
- Coi trọng cả số lợng và chất lợng tăng trởng kinh tế.
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh
vực và lãnh thổ.
- Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
 b. Định hướng phỏt triển cỏc ngành và lĩnh vực kinh tế
 trong quỏ trỡnh đẩy mạnh cụng nghiệp húa, hiện đại húa
 gắn với phỏt triển kinh tế tri thức.
 - Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết
 đồng bộ các vấn đề về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
 + Nụng nghiệp và nụng thụn cú vai trũ rất quan trọng, tạo
ra cỏc tiền đề cho việc đẩy mạnh CNH, hiện đại hoỏ (nguyờn
liệu).
 *) Tạo thị trường để phỏt triển cụng nghiệp
 *) Tạo nguồn vốn
 *) Tạo an ninh lương thực
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
 + Chuyển dịch mạnh cơ cấu nụng nghiệp và kinh tế nụng
thụn.
 + Tăng nhanh tỉ trọng giỏ trị sản phẩm và lao động cỏc
ngành cụng nghiệp và dịch vụ giảm dần tỉ trọng sản phẩm và
lao động nụng nghiệp.
 + Quy hoạch phỏt triển nụng thụn
 + Giải quyết vấn đề lao động, việc làm ở nụng thụn.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
b. Định hướng phỏt triển cỏc ngành và lĩnh vực kinh tế
 trong quỏ trỡnh đẩy mạnh cụng nghiệp húa, hiện đại húa
 gắn với phỏt triển kinh tế tri thức.
- Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
- Phát triển kinh tế vùng.
- Phát triển kinh tế biển.
- Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ.
- Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện
 môi trờng tự nhiên.
 II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới
4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyờn nhõn.
 (tr.143 – 144, SGT) 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_duong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_san_viet_nam_chu.pdf