Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá
Khái niệm và mục đíchI. Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới
1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa.
a. Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hóa XHCN.
▪ Ở miền Bắc (1954 – 1975)
- Điểm xuất phát :
1
Nền kinh tế NN sản
xuất nhỏ không trải
qua giai đoạn phát
triển TBCN
2
Đất nớc đang tạm
thời chia cắt làm
hai miền
3
Các nớc XHCN đang
lớn mạnh tạo nên sự
hợp tác nhng cũng có
những bất đồng phức
tạp
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá hiện đại hoá
3 - CNH chủ yếu dựa vào Cụng nghiệp húa lợi thế về lao động, tài Núng vội, giản nguyờn, đất đai và theo mụ hỡnh nguồn viện trợ của cỏc đơn, chủ quan, kinh tế khộp kớn, nước XHCN. duy ý chớ, ham hướng nội và -Chủ lực thực hiện CNH làm nhanh, làm là Nhà nước và cỏc thiờn về phỏt doanh nghiệp NN lớn, khụng quan triển cụng nghiệp -Phõn bổ nguồn lực chủ tõm đến hiệu quả nặng. yếu thụng qua cơ chế kế KT-XH hoạch hoỏ tập trung, quan liờu, bao cấp I. Cụng nghiệp húa thời kỳ trước đổi mới 2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyờn nhõn. a. Kết quả thực hiện chủ trương và ý nghĩa. - So với năm 1955: + Số xí nghiệp tăng 16,5. + Các khu công nghiệp đã hỡnh thành. + Các ngành kinh tế kỹ thuật then chốt ra đời: Điện, dầu khí, hoá chất, cơ khí + Số trờng đại học: Hàng chục trờng có chất lợng: Tổng hợp, Bách Khoa, KTQD, S phạm, Y, Nông nghiệp + Số cán bộ khoa học kỹ thuật: 43 vạn - í nghĩa: Tạo cơ sở ban đầu để nước ta phỏt triển nhanh trong giai đoạn tiếp theo. I. Cụng nghiệp húa thời kỳ trước đổi mới b. Hạn chế và nguyờn nhõn - Hạn chế: + Cha trang bị đợc cơ sở vật chất theo đất nớc nh yêu cầu đặt ra. + Lực lợng sản xuất còn thấp kém nhất là nông nghiệp + Xã hội thiếu các sản phẩm tiêu dùng thiết yếu, kinh tế chậm phát triển. - Nguyờn nhõn: + Do điểm xuất phát tiến hành công nghiệp hoá của chúng ta rất thấp kém và bị chiến tranh tác động. + Mắc sai lầm nghiêm trọng trong xác định mục tiêu, b- ớc đi, bố trí cơ cấu đầu t. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới 1. Quỏ trỡnh đổi mới tư duy về cụng nghiệp húa. a. Quỏ trỡnh này bắt đầu từ Đại hội VI (12/1986) - Đại hội phờ phỏn những sai lầm trong Toàn cảnh Đại hội V nhận thức và chủ trương cụng nghiệp húa thời kỳ 1960 – 1985. Trong đú sai lầm lớn nhất là đẩy mạnh công nghiệp hoá khi thiếu các tiền đề cần thiết: Vốn, nhân lực dẫn đến, xác định mục tiêu bớc đi, bố trí cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu t, biện pháp thực hiện không đúng, không phù hợp. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới - Đại hội cụ thể húa nội dung chớnh của cụng nghiệp húa XHCN trong những năm cũn lại của chặng đường đầu tiờn của thời kỳ quỏ độ là thực hiện cho được 3 Chương trỡnh mục tiờu (3 chương trỡnh kinh tế lớn): Lương thực, thực phẩm Hàng Hàng tiờu xuất dựng khẩu II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới b. Hội nghị TW 7 khúa VII (7/1994) đó “CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn cú bước đột phỏ mới trong nhận thức bản, toàn diện các về cụng nghiệp húa: Lần đầu tiờn đưa hoạt động sản xuất, ra khỏi niệm: kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội Cụng nghiệp húa – Hiện đại húa từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phơng tiện và phơng pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học – công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao” II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới c. Đại hội VIII (6/1996) - Xác định chúng ta đã kết thúc chặng đờng đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH và khẳng định chúng ta đã chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nớc. - Đại hội đã khẳng định và tiếp tục bổ sung và phát triển quan điểm của Đảng về công nghiệp hoá, hiện đại hoá đợc nêu lên ở HNTW 7 (7/1994) II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới d. Đại hội IX (4/2001), X (4/2006) và XI (1/2011) bổ sung và nhấn mạnh một số điểm mới về công nghiệp hoá và hiện đại hoá. - Con đờng công nghiệp hoá ở Việt Nam cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nớc đi trớc. - Hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá là: phát triển nhanh và có hiệu quả các sản phẩm các ngành, các lĩnh vực mà ta có lợi thế để xuất khẩu và đáp ứng yêu cầu trong nớc. - Công nghiệp hoá phải đảm bảo xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế - Công nghiệp hoá, hiện đại hoá tập trung vào nông nghiệp và nông thôn để nâng cao năng suất, chất lợng sản phẩm nông nghiệp - Công nghiệp hoá phải đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nớc. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới 2. Mục tiờu, quan điểm cụng nghiệp húa, hiện đại húa. a. Mục tiờu cụng nghiệp húa, hiện đại húa. - Mục tiêu cơ bản lâu dài của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nớc ta là: Cải biến nớc ta thành một nớc công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trỡnh độ phát triển của lực lợng sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao; quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu nớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. - Mục tiêu cụ thể do Đại hội 10, 11 nêu ra: đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức để sớm đa nớc ta ra khỏi tỡnh trạng kém phát triển; tạo tiền đề đến năm 2020 nớc ta cơ bản thành một nớc công nghiệp theo hớng hiện đại II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới b. Quan điểm cụng nghiệp húa, hiện đại húa. Quan điểm 1: Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá và kinh tế tri thức - Quan điểm này cú từ HNTW 7 (7/1994) và ĐH X đó bổ sung thờm gắn với kinh tế tri thức. + Khoa học cụng nghệ đó trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. + Trong cơ cấu giỏ trị sản phẩm, hàm lượng trớ tuệ, hàm lượng chất xỏm chiếm ngày càng lớn trong khi chi phớ vật chất giảm. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới b. Quan điểm cụng nghiệp húa, hiện đại húa. Quan điểm 1: Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá và kinh tế tri thức (Cú từ HNTƯ 7 (7/1994) và ĐH X đó bổ sung thờm gắn với kinh tế tri thức) + Nhõn loại đó và đang trải qua cỏc nền kinh tế như: -> Kinh tế lao động (thể hiện đú là kinh tế nụng nghiệp) -> Kinh tế tài nguyờn (thể thiện là kinh tế cụng nghiệp) -> Kinh tế tri thức (hay cũn gọi là giai đoạn kinh tế hậu cụng nghiệp) II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới b. Quan điểm cụng nghiệp húa, hiện đại húa. Quan điểm 1: Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá và kinh tế tri thức (Cú từ HNTƯ 7 (7/1994) và ĐH X đó bổ sung thờm gắn với kinh tế tri thức) + Kinh tế tri thức là gỡ? II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới ❖ Khái niệm: Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD): “Tri thức bao gồm toàn bộ kết quả về trí lực của loài ngời sáng tạo ra từ trớc tới nay, trong đó tri thức về khoa học, về kỹ thuật, về quản lý là các bộ phận quan trọng nhất". Tri thức là cơ sở của nền kinh tế tri thức, cơ sở của sự giàu có kiểu mới. ❖ Nền kinh tế tri thức là một nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, truyền bá và sử dụng tri thức là động lực chủ yếu của sự tăng trởng, tạo ra của cải, tạo ra việc làm trong tất cả các ngành kinh tế (OECD). II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới Quan điểm 1 - Tại sao? + Cuộc cỏch mạng khoa học cụng nghệ hiện đại phỏt triển mạnh, tỏc động sõu sắc đến mọi lĩnh vực của đời sống xó hội trong đú cú kinh tế. Quỏ trỡnh toàn cầu hoỏ diễn ra rất mạnh mẽ. + Nước ta thực hiện cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ trong điều kiện nền kinh tế tri thức trờn thế giới đó hỡnh thành và đang phỏt triển. + Để nhanh chúng rỳt ngắn khoảng cỏch phỏt triển với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới điều kiện mới cho phộp chỳng ta thực hiện điều đú. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới Quan điểm 2: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế. - Trước đổi mới chỳng ta cụng nghiệp hoỏ trong điều kiện nền kinh tế kế hoạch hoỏ tập trung, lực lượng thực hiện cụng nghiệp hoỏ là nhà nước. Cỏc nguồn lực để tiến hành cụng nghiệp hoỏ do nhà nước nắm giữ. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới Quan điểm 2: - Hiện nay cụng nghiệp hoỏ, hien dai hoỏ được tiến hành trong điều kiện mới: + Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN, cú nhiều thành phần kinh tế hoạt động + CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dõn, của mọi thành phần kinh tế. + CNH, HĐH gắn với kinh tế thị trường sẽ khai thỏc cú hiệu quả mọi nguồn lực trong nền kinh tế, sử dụng cú hiệu quả để đẩy nhanh quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới Quan điểm 2: + CNH, HĐH của chỳng ta trong điều kiện toàn cầu hoỏ về kinh tế diễn ra rất mạnh mẽ do đú cần phải hướng tới hội nhập quốc tế nhằm: • Thu hỳt vốn đầu tư và cụng nghệ hiện đại. • Tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm và kiến thức quản lý tiờn tiến của thế giới. • Khai thỏc thị trường quốc tế để phỏt triển kinh tế đất nước, khắc phục cỏc hạn chế của ta. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới Quan điểm 3: Lấy phát huy nguồn lực con ngời làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững. - Để tăng trưởng kinh tế phải sử dụng nhiều yếu tố song cú 5 yếu tố cơ bản: Vốn, khoa học và cụng nghệ, con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chớnh trị và quản lý nhà nước, trong đú nhõn tố con người giữ vai trũ quyết định vỡ: + Trong cỏc yếu tố đú chỉ cú con người cú khả năng sỏng tạo, sử dụng và tạo ra cỏc yếu tố khỏc + Sự nghiệp xõy dựng và phỏt triển đất nước, sự nghiệp cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ là sự nghiệp của toàn dõn. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới Quan điểm 3: - Để phỏt huy nguồn lực con người cần phải: + Quan tõm đến vấn đề giỏo dục và đào tạo đõy là yếu tố cơ bản để nõng cao giỏ trị của nguồn lực con người + Thực hiện tốt cụng bằng, bỡnh đẳng xó hội. + Quan tõm đến lợi ớch vật chất của con người. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới Quan điểm 4: Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH - HĐH. - Khoa học và cụng nghệ cú vai trũ quyết định to lớn đến phỏt triển kinh tế của mỗi quốc gia nhất là trong điều kiện hiện nay. - Nước ta tiến hành CNH, HĐH trong điều kiện trỡnh độ khoa học và cụng nghệ cũn thấp kộm thỡ yờu cầu phỏt triển khoa học và cụng nghệ là rất cấp bỏch. - Để phỏt triển cụng nghệ hiện nay chỳng ta phải đi theo cỏc hướng: + Nhập cụng nghệ. + Làm chủ và sỏng tạo cụng nghệ, xuất khẩu cụng nghệ. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới Quan điểm 4: - Khoa học và cụng nghệ phải phỏt triển cõn đối: ❖ Khoa học xó hội để xõy dựng đường lối và cỏc định chế xó hội. Đường lối khụng đỳng thỡ ảnh hưởng to lớn đến sự phỏt triển của đất nước. ❖ Khoa học nhõn văn: Giỏo dục và đào tạo con người - nhõn tố quyết định thành cụng của sự nghiệp CNH, HĐH. ❖ Khoa học cơ bản ảnh hưởng to lớn và lõu dài đến sự phỏt triển cỏc ngành khoa học khỏc. ❖ Khoa học - cụng nghệ: Hiện là vấn đề núng bỏng hiện nay của nước ta. Khụng ứng dụng và sỏng tạo được cụng nghệ vào cỏc lĩnh vực của đời sống xó hội thỡ đất nước khụng phỏt triển được. ❖ Khoa học quản lý: Rất quan trọng vỡ nú liờn quan đến khai thỏc cú hiệu quả cỏc nguồn lực của đất nước để thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới Quan điểm 5: Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trờng. - Tăng trưởng kinh tế nhanh là yờu cầu bức thiết của chỳng ta nhằm: + Rỳt ngắn khoảng cỏch phỏt triển với cỏc nước, khắc phục sự tụt hậu xa hơn về kinh tế so với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới. + Cú điều kiện để xoỏ đúi, giảm nghốo, cải thiện và nõng cao đời sống nhõn dõn. + Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới Quan điểm 5: - Tuy nhiờn sự tăng trưởng đú phải bền vững và cú hiệu quả. Đõy là vấn đề lớn của nước ta hiện nay. Chất lượng tăng trưởng của chỳng ta chưa cao, chưa bền vững (tớnh bền vững của sự tăng trưởng được thể hiện ở cỏc chỉ số: + Tốc độ tăng trưởng tương đối cao: từ 5-7%/năm + Ổn định trong một thời gian tương đối dài: khoảng 30 năm + Khụng làm tổn hại đến mụi trường sống. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới Quan điểm 5: - Tăng trưởng kinh tế phải gắn với tiến bộ và cụng bằng xó hội vỡ: + Mục tiờu của sự nghiệp xõy dựng CNXH ở nước ta là: Dõn giàu, nước mạnh, xó hội cụng bằng, dõn chủ, văn minh, đú là thể hiện sự tốt đẹp của xó hội mới. + Mục tiờu cuối cựng của tăng trưởng kinh tế của đất nước là nhằm cải thiện và nõng cao đời sống cho nhõn dõn, đảm bảo cho sự phỏt triển bền vững của đất nước. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới Quan điểm 5: + Tăng trưởng kinh tế tạo tiền đề vật chất cho việc thực hiện tiến bộ và cụng bằng xó hội và ngược lại, khi tiến bộ và cụng bằng xó hội được thực hiện tốt sẽ thỳc đẩy kinh tế phỏt triển. Tuy nhiờn khụng phải ở chế độ nào, ở thời kỳ nào khi kinh tế phỏt triển thỡ tiến bộ và cụng bằng xó hội được thực hiện tương ứng. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới Quan điểm 5: - Tăng trưởng kinh tế phải gắn với bảo vệ mụi trường bởi: + Đõy là một tiờu chuẩn của sự tăng trưởng bền vững. + Nếu mụi trường bị huỷ hoại thỡ ảnh hưởng to lớn đến sự phỏt triển kinh tế - xó hội, đến chất lượng nguồn lực để phỏt triển kinh tế. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới 3. Nội dung và định hướng cụng nghiệp húa, hiện đại húa gắn với phỏt triển kinh tế tri thức. a. Nội dung. - Phát triển các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức, gắn phát triển tri thức Việt Nam với tri thức thế giới. - Coi trọng cả số lợng và chất lợng tăng trởng kinh tế. - Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ. - Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới b. Định hướng phỏt triển cỏc ngành và lĩnh vực kinh tế trong quỏ trỡnh đẩy mạnh cụng nghiệp húa, hiện đại húa gắn với phỏt triển kinh tế tri thức. - Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. + Nụng nghiệp và nụng thụn cú vai trũ rất quan trọng, tạo ra cỏc tiền đề cho việc đẩy mạnh CNH, hiện đại hoỏ (nguyờn liệu). *) Tạo thị trường để phỏt triển cụng nghiệp *) Tạo nguồn vốn *) Tạo an ninh lương thực II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới + Chuyển dịch mạnh cơ cấu nụng nghiệp và kinh tế nụng thụn. + Tăng nhanh tỉ trọng giỏ trị sản phẩm và lao động cỏc ngành cụng nghiệp và dịch vụ giảm dần tỉ trọng sản phẩm và lao động nụng nghiệp. + Quy hoạch phỏt triển nụng thụn + Giải quyết vấn đề lao động, việc làm ở nụng thụn. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới b. Định hướng phỏt triển cỏc ngành và lĩnh vực kinh tế trong quỏ trỡnh đẩy mạnh cụng nghiệp húa, hiện đại húa gắn với phỏt triển kinh tế tri thức. - Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. - Phát triển kinh tế vùng. - Phát triển kinh tế biển. - Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ. - Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trờng tự nhiên. II. Cụng nghiệp húa, hiện đại húa thời kỳ đổi mới 4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyờn nhõn. (tr.143 – 144, SGT)
File đính kèm:
- bai_giang_duong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_san_viet_nam_chu.pdf