Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường

1. LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN

• Bảng công việc;

• Ước lượng;

• Kiểm soát rủi ro;

• Lập tiến độ thực hiện;

• Phương pháp lập lịch biểu;

• Phân bố lực lượng, tài nguyên;

• Tính chi phí.

Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường trang 1

Trang 1

Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường trang 2

Trang 2

Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường trang 3

Trang 3

Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường trang 4

Trang 4

Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường trang 5

Trang 5

Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường trang 6

Trang 6

Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường trang 7

Trang 7

Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường trang 8

Trang 8

Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường trang 9

Trang 9

Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 68 trang xuanhieu 3440
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường

Bài giảng Dự án phần mềm - Bài 5: Theo dõi dự án, lập lịch và kỹ thuật điều khiển dự án phần mềm - Thạc Bình Cường
 lượng phi khoa học;
  Sơ đồ PERT;
  Năng suất toàn cục.
Ước lượng phi khoa học:
• Dựa trên kinh nghiệm chủ quan, cảm tính.
• Nhanh và dễ dùng, kết quả thiếu tin cậy.
• Chỉ nên dùng trong các trường hợp:
  Đội ngũ chuyên môn rất có kinh nghiệm, có kĩ năng cao, đội hình cố định;
  Dự án đã quy định, bắt buộc phải theo.
 39
2.2. ƯỚC LƯỢNG (tiếp theo)
Ước lượng PERT:
• Ước lượng khả dĩ nhất (ML-Most Likely);
• Ước lượng lạc quan nhất (MO-Most Optimistic);
• Ước lượng bi quan nhất (MP-Most Perssimistic);
• Ước lượng cuối cùng tính theo công thức: (MO + 4(ML) + MP)/6.
• Ví dụ: Ước lượng lắp LAN
 Tên công việc MO ML (x4) MP EST
 Vẽ sơ đồ và khoan tường 2 3 5 3.2
 Lắp các ống gen 1 2 4 2.2
 Đi dây 1 2 4 2.2
 Lắp các hộp nối 0.5 1 2 1
 Lắp các máy tính, máy chủ, HUP 2 3 3 2.8
 Kết nối các máy tính, máy chủ vào hệ thống
 1 2 4 2.2
 dây mạng
 Thử xem mạng đã thông chưa 0.5 1 10 2.4
 Tổng thời gian 8 14 32 16
 40
2.2. ƯỚC LƯỢNG (tiếp theo)
Năng suất toàn cục (GEF – Global Effective Factor)
 Khiếm khuyết 
 (ảnh hưởng xấu đến tiến độ Phần trăm • Năng suất toàn cục
 công việc) 100% - 45% = 55%
 Tinh thần thấp 15% • Thời gian lý tưởng
 Kỹ năng chưa cao 5% T giờ: 100%
 • Thời gian ước lượng
 Chưa quen làm trong dự án 10%
 x giờ: 55%
 Trang thiết bị không tốt 5% • x = T/0.55 giờ (quy tắc tam suất)
 Mô tả công việc mơ hồ 10%
 Tổng cộng 45%
 41
2.2. ƯỚC LƯỢNG (tiếp theo)
Các bước khi làm ước lượng:
 Có WBS tốt
 Lập bảng ước lượng
 Lập danh sách những 
 người cần trao đổi
 Họp riêng
 Thực hiện tính toán
 Không
 Ký và phân phát biên 
 Họp chung Cần sửa bản
 Có
 42
1.3. KIỂM SOÁT RỦI RO
• Kiểm soát rủi ro nhằm ngăn chặn và giảm thiểu những tổn thất do rủi ro gây ra cho
 dự án.
• Tại sao lại cần quản lý rủi ro?
  Tất cả các dự án đều phụ thuộc vào rủi ro;
  Tiến trình sẽ không đúng theo kế hoạch trong một số giai đoạn của dự án;
  Rủi ro không thể được loại trừ triệt để.
• Vai trò của quản lý rủi ro:
  Giảm thiểu ảnh hưởng của các sự cố không biết trước;
  Nâng cao xác suất thực hiện thành công dự án;
  Tạo ra ý thức kiểm soát;
  Có được các giải pháp hiệu quả và kịp thời.
 43
1.3. KIỂM SOÁT RỦI RO (tiếp theo)
• Các công việc quản lí rủi ro:
  Sửa đổi lại các ước lượng thời gian và chi phí;
  Đề xuất kế hoạch dự phòng, kinh phí dự phòng;
  Tận dụng sự tham gia, phối hợp của mọi người vào việc hạn chế rủi ro;
  Tập trung vào kiểm soát những công việc trọng yếu;
  Lập bảng "Quản lý rủi ro”:
 Mô tả Giả thiết Xác suất Ảnh hưởng Phản ứng
 [1] [2] [3] [4] [5]
• Các bước quản lý rủi ro:
  Xác định các mức rủi ro ban đầu của dự án;
  Chỉ ra các loại rủi ro cụ thể;
  Phân tích ảnh hưởng;
  Xây dựng và triển khai kế hoạch quản lý rủi ro;
  Giám sát và cập nhật tài liệu về rủi ro.
 44
1.3. KIỂM SOÁT RỦI RO (tiếp theo)
Bước 1: Xác định các mức rủi ro ban đầu của dự án:
• Phân loại rủi ro dự án:
  Vốn có sẵn:
 . Liên quan đến các vấn đề;
 . Dự án có thể quản lý nhưng không thể loại trừ loại rủi ro này.
  Acquired:
 . Liên quan đến các giải pháp;
 . Dự án phải kiểm soát trên những rủi ro vốn có và cả những rủi ro lan rộng.
• Xác định rủi ro: Xác định ra những sự kiện không mong muốn có thể xảy ra (gọi là
 những đe doạ). Có 2 loại rủi ro (đe doạ):
  Rủi ro không thể dự đoán trước hoặc xác suất xảy ra quá thấp;
  Rủi ro có thể dự đoán trước.
• Ví dụ:
  Thay đổi bộ máy lãnh đạo, ban lãnh đạo mới có thể không theo dõi dự án từ
 đầu, không tạo điều kiện thuận lợi (dự đoán được);
  Hàng hoá, thiết bị về muộn hơn so với dự kiến (dự đoán được);
  Tiền mất giá (dự đoán trước); 
 45
1.3. KIỂM SOÁT RỦI RO (tiếp theo)
Bước 2: Chỉ ra các loại rủi ro cụ thể:
• Mô tả;
• Lý do;
• Hậu quả;
• Xác suất;
• Các hoạt động phòng ngừa và bất ngờ.
Bước 3: Phân tích ảnh hưởng:
• Sử dụng quy trình lập thành văn bản và thông qua;
• Chỉ định một giá trị cho:
  Sự ảnh hưởng;
  Khả năng xảy ra.
• Duy trì một danh sách xếp hạng các rủi ro dự án;
• Đánh giá (phân tích) rủi ro:
  Xác định xác suất xuất đối với những đe dọa;
  Mô tả tác hại đến kỹ thuật, tiến triển công việc và tài chính của dự án;
  Bảng phân loại độ nguy hiểm:
 46
1.3. KIỂM SOÁT RỦI RO (tiếp theo)
 Tác động đến dự án
 Thấp Trung bình Cao
 70-90% Trung bình Cao Không chấp nhận
 Khả năng 
 40-60% Thấp Cao Không chấp nhận
 xảy ra
 10-30% Thấp Trung bình Cao
Ảnh hưởng rủi ro – lợi nhuận:
 Rủi ro R1 R2 R3 R4 R5 R6
 Lợi nhuận
 B1 H H - - L -
 B2 H ? - ? M L
 B3 ? ? L - L H
 B4 - L M L - -
 B5 H - L L - -
 Ảnh hưởng 5 3 2 1 2 3
 47
1.4. LẬP TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
• Bảng công việc chưa có đủ thông tin để giúp phần mềm lập kế hoạch, tổ chức, kiểm
 soát và kết thúc dự án của mình một cách hiệu quả. Công cụ chính để giúp bạn
 hoàn thành điều này là lịch biểu về tiến độ thực hiện dự án.
• Mục đích:
  Cho biết trật tự thực hiện công việc;
  Cho biết ngày bắt đầu, kết thúc công việc;
  Làm cơ sở để quản lý và kiểm soát tiến độ;
  Áp đặt một kỉ luật lên dự án;
  Tăng cường ý thức tập thể;
  Thể hiện dùng tài nguyên từng giai đoạn;
  Cho phép xác định công việc chủ chốt/không chủ chốt.
 48
1.4. LẬP TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN (SCHEDULING)
• Yêu cầu: Mục tiêu nghiệp vụ
  Thêm lịch trình vào WBS: Danh mục
 Xác định kết quả bàn giao
 các công việc được thêm với:
 . Các công việc phụ thuộc liên Sản phẩm bàn giao
 quan;
 . Ước tính sự nỗ lực & thời hạn; Định nghĩa kế hoạch
 . Nguồn.
 Kế hoạc công việc
  Xác định nhiệm vụ phụ thuộc:
 . Công việc gì cần hoàn thành trước khi nhiệm vụ này có thể bắt đầu?
 . Những nhiệm vụ gì có thể được thực hiện khi công việc này kết thúc?
 . Giảm tối đa một chuỗi dài các nhiệm vụ phụ thuộc.
 . Thực hiện các nhiệm vụ song song với nhau khi có thể.
 . Xem xét những khoảng cách.
 . Xem xét sự chồng chéo.
 . Chuyển các thông tin phụ thuộc vào một công cụ lập kế hoạch.
 49
1.4. LẬP TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN (SCHEDULING)
  Lên lịch trình cần:
 . Giảm tối đa thời gian bỏ phí;
 . Tận dụng tối đa các nguồn;
 . Dàn xếp chỗ thừa và chỗ thiếu của các nguồn;
 . Xem xét các hạn chế của:
 o Các nhiệm vụ phụ thuộc;
 o Các nguồn sẵn có.
 . Là một quy trình lặp lại:
 o Thời gian biểu của quy trình;
 o Rà xét thời gian biểu;
 o Sửa thời gian biểu;
 o Lập lại thời gian biểu.
 . Hoàn thành với một công cụ lên lịch trình tự động.
 50
1.4. LẬP TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN (SCHEDULING)
  Rà xét lịch trình:
 . Rà xét lại sự hỗ trợ:
 o Sơ đồ Gantt;
 o Biểu đồ mạng;
 o Tóm tắt sử dụng nguồn;
 o Báo cáo phê bình nhiệm vụ.
 . Xem xét:
 o Thời gian lãng phí;
 o Nguồn lao động cao nhất và thấp nhất;
 o Các nhiệm vụ phê bình;
 o Gần các nhiệm vụ phê bình;
 o Những nguồn quá cũ.
 . Giảm thời gian lãng phí:
 o Tăng các mức nguồn;
 o Giảm bớt các nhiệm vụ phụ thuộc, tức là tiến hành đồng thời nhiều
 hơn các nhiệm vụ.
  Đánh giá lịch trình:
 . Một kế hoạch làm việc tốt xác định được các mục tiêu và phạm vi của
 công việc.
 . Xác định sự nỗ lực, nguồn và lịch trình sẽ đáp ứng nhu cầu của từng mục
 tiêu, rất thực tế và bao gồm phần dự phòng, sử dụng các nguồn hiệu quả
 và hợp lý, thiết lập một tiêu chuẩn để kiểm tra tiến trình công việc, dễ duy
 trì vì luôn sẵn có nhiều thông tin. 51
1.5. PHƯƠNG PHÁP LẬP LỊCH BIỂU
• Biểu đồ mạng PERT (Program Evaluation and Review Technique) hay CPM (Critical
 Path Method).
• Sơ đồ thanh GANTT hiện được sử dụng rộng rãi. Sản phẩm MS Project.
Biểu đồ mũi tên (ADM): Là phương pháp truyền thống, sử dụng các kí hiệu và mô tả
bằng lời.
 Bắt đầu Kết thúc
 2,10 11,16
 Thực hiện J
 8 9
 Thực hiện I Thực hiện K
 1,1 2,3 4,6 7,9 10,15 17,18 19,20
 1 2 3 4 5 6 7
 Thực hiện A Thực hiện B Thực hiện C Thực hiện D Thực hiện E Thực hiện F
 2,18
 Thực hiện G Thực hiện H
 10
 đường găng
 52
1.5. PHƯƠNG PHÁP LẬP LỊCH BIỂU (tiếp theo)
Biểu đồ hình hộp (PDM):
 4,5 4,5
 F - S
 F - S Thực hiện C
 500 2 ngày
 1,1 1,1 2,3 2,3 6,7 6,7
 Thực hiện A Thực hiện B Thực hiện E
 F - S
 300 1 ngày 400 2 ngày 700 2 ngày
 2,4 3,5
 Thực hiện D
 S - S F - S
 600 3 ngày
Tính ngày tháng cho các công việc:
• BS (bắt đầu sớm- Early Start);
• KS (kết thúc sớm - Early Finish);
• BM (bắt đầu muộn - Late Start);
• KM (kết thúc muộn - Late Finish).
 53
1.6. PHÂN BỔ LỰC LƯỢNG, TÀI NGUYÊN
• Có 3 loại tài nguyên: lao động, trang thiết bị, vật tư.
• Ưu tiên cho các công việc trên đường găng và công việc phức tạp trong những công
 việc cùng có độ thư giãn.
• Nguồn của dự án:
  Con người;
  Thiết bị;
  Văn phòng phẩm;
  Tài chính.
• Đồ hình tài nguyên:
  Trục nằm ngang: Trục thời gian (ngày, tuần, tháng, v.v...);
  Trục thẳng đứng: Thời gian tích luỹ (giờ) (Cummulative Time);
  Đường ngang: Thời gian tích luỹ mà một nhân viên sẽ làm việc trong mỗi thời
 khoảng trên trục X.
 54
1.6. PHÂN BỔ LỰC LƯỢNG, TÀI NGUYÊN (tiếp theo)
 16 
 15 
 14 
 13 
 12 
 Đồ hình tài nguyên - 11 
 10 
 không bằng phẳng Thời gian 9 
 tích luỹ 8 
 (giờ) 7 
 6 
 5 
 4 
 3 
 2 
 1
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Ý nghĩa của đồ hình: Trục thời gian
• Chỗ dâng cao: Nhân viên làm việc nhiều giờ.
• Chỗ thấp xuống: Nhân viên làm việc ít giờ.
• Đồ hình không bằng phẳng → Phân phối lao động không đều.
• Đồ hình có một số chỗ dâng cao → Phần mềm phụ thuộc vào một vài nhân viên
 giỏi.
• Trường hợp đồ hình không bằng phẳng, cần có cách quản lý:
  Tại chỗ dâng cao: Thêm người vào làm, tập trung nỗ lực điều hành.
  Tại chỗ thấp/trũng: Cho nhân viên đi học, khuyến khích nghỉ phép, hoặc bố
 trí giúp cho những người khác đang làm các công việc căng thẳng. 55
1.7. TÍNH CHI PHÍ
Bao gồm:
• Trả công lao động (phần lớn);
• Huấn luyện, hướng dẫn anh em;
• Máy móc, trang thiết bị làm việc;
• Đi lại, trao đổi;
• Tiện nghi làm việc: Nhà, bàn ghế;
• Văn phòng phẩm;
• Thời gian;
• Thông tin.
 56
1.7. TÍNH CHI PHÍ (tiếp theo)
Các kiểu tính chi phí:
• Chi phí ước tính:
  Được tính trước khi dự án bắt đầu;
  Khoản tiền dự kiến cho mỗi công việc.
• Chi phí ngân sách:
  Là phân bổ tiền vào các hạng mục;
  Tổng số tiền chính là bằng chi phí dự kiến.
• Chi phí thực tế:
  Phát sinh trong thực tế thực hiện dự án;
  Biết được tình trạng chi tiêu cho mỗi công việc.
• Chi phí ước lượng khi hoàn tất:
  Tính toán tiền đã tiêu và tiền còn phải tiếp tục tiêu, tại mỗi thời điểm giữa
 chừng của dự án;
  Ước tính số tiền phải chi khi hoàn thành 100% công việc, theo tốc độ thực chi.
 57
1.7. TÍNH CHI PHÍ (tiếp theo)
Ví dụ:
 Ngân Được 
 Số hiệu Mô tả % hoàn Thực Lạm 
 Ước sách phép 
 công công thành chi chi/ chi Tổng
 tính được chi 
 việc việc (today) (today) còn dư
 duyệt (today)
 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
 (4) x (5) (7) - (6) (4) + (8)
 2.1.1 CV A 4,650 4,650 100% 4,650 5,000 350 5,000
 2.1.2 CV B 3,950 3,950 75% 2,962 4,000 1,038 4,988
 2.1.4 CV C 1,137 1,137 60% 682 1,200 518 1,655
 2.2.2 CV F 5,804 5,804 60% 3,482 3,000 -482 5,322
 Tổng 15,541 15,541 11,776 13,200 1,424 16,965
• Dự phòng: Để đảm bảo an toàn cho kinh phí, thông thường từ 5% - 7% tổng kinh
 phí dự kiến.
• Kết luận: Sau khi xác định được mục đích, cách tốt nhất để thực hiện được các mục
 tiêu là tạo ra cấu trúc phân việc, xây dựng các ước lượng, xây dựng lịch biểu, cấp
 phát tài nguyên, tính chi phí, quản lý rủi ro.
 58
2. CÁC CHỦ ĐIỂM CHÍNH
• Các mốc chính;
• Các mốc phụ;
• Các đánh giá về tình trạng dự án theo định kỳ.
 59
2.1. CÁC MỐC CHÍNH
Các mốc kiểm tra:
Các thành viên rà soát
mốc chính:
 • Khách hàng;
 • Người dùng;
 • Người kiến trúc;
 • Người phát triển;
 • Bảo trì;
 • Các người khác.
 60
2.1. CÁC MỐC CHÍNH (tiếp theo)
Các mốc mục tiêu vòng đời:
• Xuất hiện tại cuối mỗi giai đoạn lặp.
• Bao gồm:
  Lập kế hoạch;
  Ước lượng chi phí và lập lịch biểu;
  Lợi ích mong đợi;
  Các vấn đề nảy sinh;
  Các phát biểu;
  Quan điểm tác nghiệp.
• Các tài liệu thiết kế kiến trúc nháp.
• Các mô phỏng kiến trúc mẫu.
• Mục đích: Trách nhiệm tiến hành giai đoạn làm chi tiết/kỹ lưỡng.
 61
2.1. CÁC MỐC CHÍNH (tiếp theo)
Mốc kiến trúc vòng đời:
• Mục đích:
  Mô phỏng một kiến trúc thực hiện.
  Authorization to Proceed với giai đoạn kiến trúc.
• Mục tiêu: Lập kế hoạch chi tiết giai đoạn xây dựng, các vấn đề quan trọng liên quan
 đến yêu cầu và quan điểm thao tác, kiến trúc cơ sở, kế hoạch phát triển phần mềm,
 tiêu chuẩn đánh giá đối với mốc thao tác khả năng ban đầu.
• Tính sẵn sàng đối với mốc kiến trúc:
  Các trường hợp sử dụng được xác định và viễn cảnh được chuẩn bị cho đánh
 giá kiển trúc.
  Kiến trúc ổn định được vạch ra và mô phỏng.
  Các hồ sơ rủi ro được nắm rõ. Hiểu biết chung về các rủi ro và các kế hoạch làm
 chi tiết.
  Các kế hoạch phát triển cho các giai đoạn còn lại được xác định.
• Nội dung:
  Trình bày và xem xét về trạng thái hiện tại của dự án phần mềm.
  Tập điều khiển cấu hình của dữ liệu công nghệ đối với tạo tác công nghệ.
  Mô phỏng khả năng thực thi. 62
2.1. CÁC MỐC CHÍNH (tiếp theo)
 Các mẫu tạo tác của mốc kiến trúc (T5)
 63
2.1. CÁC MỐC CHÍNH (tiếp theo)
 Lịch trình mốc kiến trúc (T6)
 64
2.1. CÁC MỐC CHÍNH (tiếp theo)
Cột mốc khả năng thực hiện ban đầu:
• Mục đích:
  Đánh giá tính sẵn sàng để bắt đầu chuyển dich cho khách hàng và người dùng.
  Cho phép bắt đầu các kiểm thử chấp nhận.
• Các mục cột mốc: Giới thiệu cài đặt và công bố, mô tả các phiên bản phần mềm tài
 liệu vận hành và hướng dẫn người dùng, hỗ trợ người dùng, môi trường kiểm thử và
 phần mềm kiểm thử.
Mốc phát hành sản phẩm:
• Mục đích: Đánh giá hoàn chỉnh của phần mềm và khả năng chuyển giao.
• Các nội dung cột mốc:
  Các kết quả của kiểm thử chấp nhận;
  Vấn đề mở;
  Vấn đề cài đặt;
  Vấn đề hỗ trợ.
 65
2.2. CÁC MỐC PHỤ
• Mặt chủ yếu: Tính sẵn sàng lặp và đánh giá lặp.
  Lặp khởi đầu tập trung: Thiết kế và phân tích, phát hiện, thực nghiệm và đánh
 giá rủi ro.
  Lặp sau tập trung: Tính trọn vẹn, tin cậy, sử dụng và quản lý thay đổi.
• Các cột mốc nhỏ khác: Xem lại tính sẵn sàng kiểm thử, kết quả kiểm thử, các vấn
 đề đặc biệt. 66
2.3. CÁC ĐÁNH GIÁ VỀ TRẠNG THÁI CỦA DỰ ÁN THEO ĐỊNH KỲ
• Đánh giá là sự cốt yếu đối với việc tập trung quản lý về mạnh yếu cuả dự án.
• Đánh giá trạng thái chung được tổ chức định kỳ hàng tháng hàng quý.
• Preparations ideally should include no more than one day’s effort by the software
 project manager. (Use day-to-day material to prepare the presentation)
• Đánh giá cũng được sử dụng khi so sánh các dự án với nhau và phổ biến là thực
 tiễn nhất trong các tổ chức.
• Xem xét đánh giá trạng thái (T9):
 67
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
 • Hai khâu quan trọng và thiết thực của QLDA là Lập kế
 hoạch và điều khiển dự án. Sự thành công của dự án
 quyết định bởi con người. Việc theo dõi dự án để tìm ra
 các lỗi kịp thời khi dự án đi ra ngoài quỹ đạo.
 • Các kỹ thuật ước lượng giúp cho các dự án có tính định
 lượng. Lập kế hoạch mạng lại kết quả cho phát triển dự
 án dựa trên nền tảng cho trước.
 • Theo dõi và chỉnh sửa dự án giúp cho dự án theo đúng
 tiến độ, đúng hướng.
 68

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_du_an_phan_mem_bai_5_theo_doi_du_an_lap_lich_va_ky.pdf