Bài giảng Công nghệ phần mềm - Phần V: Kiểm thử và bảo trì - Vũ Thị Hương Giang
1. Khái niệm kiểm thử
• Là mấu chốt của đảm bảo chất lượng
phần mềm
• Là tiến trình (và là nghệ thuật) nhằm
phát hiện lỗi bằng việc xem xét lại đặc
tả, thiết kế và mã nguồn.
• Kiểm thử thành công là phát hiện ra
lỗi; kiểm thử không phát hiện ra lỗi là
kiểm thử dở
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ phần mềm - Phần V: Kiểm thử và bảo trì - Vũ Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ phần mềm - Phần V: Kiểm thử và bảo trì - Vũ Thị Hương Giang
chương trình 5 2.1. Kiểm thử tĩnh • Kiểm thử trên bàn: giấy và bút trên bàn, kiểm tra logic, lần từng chi tiết ngay sau khi lập trình xong. • Đi xuyên suốt (walk through) • Thanh tra (inspection) 6 3 10/20/2011 2.2. Kiểm thử trên máy • Gỡ lỗi bằng máy (machine debug) hay kiểm thử động: Dùng máy chạy chương trình để điều tra trạng thái từng động tác của chương trình • 9 bước của trình tự kiểm thử bằng máy: 7 Trình tự kiểm thử bằng máy 1. Thiết kế trường hợp thử 5. Nhập dữ liệu đã thiết kế theo thử trên bàn cho trường hợp kiểm thử 2. Trường hợp thử phải có cả 6. Điều chỉnh môi trường kết quả kỳ vọng sẽ thu thực hiện module tải (tạo được thủ tục đưa các tệp truy 3. Dịch chương trình nguồn cập tệp vào chương trình) và tạo module tải để thực 7. Thực hiện module tải và hiện ghi nhận kết quả 4. Khi trường hợp thử có xử 8. Xác nhận kết quả với kết lý tệp vào-ra, phải làm quả kỳ vọng trước trên bàn việc xác 9. Lặp lại thao tác (5)-(8) định miền của các tệp 8 4 10/20/2011 3. Kỹ thuật thiết kế trường hợp thử • Kỹ thuật thiết kế trường hợp thử dựa trên đặc tả bề ngoài của chương trình: Kiểm thử hộp đen (Black box test): WHAT ? • Kỹ thuật thiết kế trường hợp thử dựa trên đặc tả bên trong của chương trình: Kiểm thử hộp trắng (white box test): HOW ? • Kiểm thử Top-Down hay Bottom-Up 9 3.1. Kiểm thử hộp đen • Phân đoạn tương đương • Phân tích giá trị biên • Đoán lỗi • Và 1 số kỹ thuật khác Input Results Black Box Black box Data Testing Strategy 10 5 10/20/2011 a. Phương pháp phân đoạn tương đương (Equivalence Partition) • Mục đích: giảm số lượng test bằng cách chọn các tập dữ liệu đại diện • Thực hiện: Chia dữ kiệu vào thành các đoạn, mỗi đoạn đại diện cho một số dữ liệu => việc kiểm thử chỉ thực hiện trên đại diện đó • Ưu điểm: Test theo mức trừu tượng hơn là trường. • Áp dụng: màn hình, menu hay mức quá trình. • Ví dụ: 11 b. Phương pháp phân tích giá trị biên (Boundary value analysis) • Là 1 trường hợp riêng của phân đoạn • Thí dụ: nếu miền dữ liệu là tháng thì giá trị 0 hay >12 là không hợp lệ • Thường sử dụng trong kiểm thử module 12 6 10/20/2011 c. Phương pháp đoán lỗi (Error Guessing) • Dựa vào trực giác và kinh nghiệm • Thí dụ lỗi chia cho 0. Nếu module có phép chia thì phải kiểm thử lỗi này • Nhược điểm: không phát hiện hết lỗi 13 d. Phương pháp đồ thị nguyên nhân - kết quả (Cause-effect Graphing) SEQUENCE AND NOT DO UNTIL OR 14 7 10/20/2011 3.2. Kiểm thử hộp trắng • Là phương pháp kiểm thử dựa vào cấu trúc điều khiển của các thủ tục để thiết kế các trường hợp kiểm thử. Input Results White Box Data Testing Strategy 15 Kiểm thử hộp trắng (tiếp) • Người KSPM có thể đảm bảo: – Kiểm tra tất cả các lộ trình độc lập bên trong 1 mô đun ít nhất 1 lần – Kiểm tra tất cả các nhánh đúng/sai của lựa chọn – Kiểm tra việc thực hiện của vòng lặp tại các biên và bên trong vòng lặp – Kiểm tra các cấu trúc dữ liệu để đảm bảo tính hợp thức. • Các kỹ thuật: – Kiểm thử theo lộ trình (Basis path testing) – Kiểm thử theo cấu trúc điều khiển. 16 8 10/20/2011 a. Kiểm thử theo lộ trình • Là kỹ thuật do Tom McCabe đề xuất cho phép nhà kiểm thử tiến hành 1 số đo về độ phức tạp lô gic của các thủ tục và số đo này được sử dụng để giúp cho việc định nghĩa các lộ trình cơ bản sao cho các lệnh trong chương trình được thực hiện ít nhất 1 lần trong quá trình kiểm thử. • Sử dụng Ký pháp đồ hoạ luồng/ đồ thị chương trình: – Mỗi nút đồ thị biểu diễn 1 lệnh/ 1 dãy lệnh liên tiếp – Cung của đồ thị biểu diễn luồng điều kiện (trình tự thực hiện). 17 Ví dụ: lưu đồ khối chương trình 1 11 2 3 6 4 7 8 5 9 10 18 9 10/20/2011 Ví dụ: Đồ thị chương trình 1 2, 3 4, 6 3 5 7 2 8 1 9 10 4 11 19 Chú ý • Một cung bao giờ cũng phải kết thúc tại 1 nút (có thể nút này không tương ứng với bất kỳ lệnh nào trong thủ tục). • Vùng bao bởi các cung và nút gọi là Region (khi tính, ta phải tính cả vùng bao ngoài). • Thí dụ đồ thị chương trình ở slide trước gồm 4 vùng (các số in nghiêng). • Với điều kiện phức tạp (nhiều hơn 1 phép so sánh) thì mỗi so sánh lại tách thành 1 nút riêng. • Thí dụ: If a OR b then X else Y Endif 20 10 10/20/2011 Độ phức tạp lặp (Cyclomatic Complexity) • Độ phức tạp lặp là 1 số đo phần mềm, cung cấp 1 đơn vị đo định lượng về độ phức tạp lô gic của CT. • Trong ngữ cảnh áp dụng kiểm thử theo lộ trình, giá trị này sẽ cung cấp số lượng các lộ trình (path) độc lập trong 1 chương trình và đó được coi như là cận trên của số lượng test phải tiến hành để đảm bảo mọi lệnh đều được thực hiện ít nhất 1 lần. • Lộ trình độc lập? 1 phần của CT bao gồm ít nhất 1 tập lệnh hay 1 điều kiện mới. • Đồ thị CT trên có 4 lộ trình độc lập: 1-11; 1-2-3-4-5- 10-1-11; 1-2-3-6-8-9-10-1-11; 1-2-3-6-7-9-10-1-11 21 Độ phức tạp lặp • Có 3 cách tính độ phức tạp lặp ký hiệu V(G): – V(G) = E – N +2, với E là số cung, N là số nút của G – V(G) = số vùng (region) – V(G) = P +1, với P là số lượng nút Predicat (nút giả định, không có thật). 22 11 10/20/2011 Thí dụ: chương trình viết bằng PDL i = 1 1 TotalInput = TotalValid = 0 2 Sum = 0 While value(i) -999 And TotalInput < 100 Do 3 4 TotalInput = TotalInput +1 If Value(i) >= Minimum And value(i) <= Maximum 5 6 Then TotalValid = TotalValid +1 Sum = Sum + value(i) 7 Else Skip Endif i = i +1 8 EndDo 9 10 If TotalValid > 0 Then Average = Sum / TotalValid 11 Else Average = -999 12 Endif 13 LastUpdate 8-07 Dept. of SE, 2001 SE-V. 23 Lời giải • Số lộ trình độc lập (độ phức tạp lặp) = 6 – 1-2-10-11-13; 1-2-10-12-13 – 1-2-3-10-11-13; 1-2-3-4-5-8-9-2 – 1-2-3-4-5-6-8-9-2; 1-2-3-4-5-6-7-8-9-2 – : có nghĩa là phần tiếp theo còn lại đồ thị là chấp nhận được. • Đồ thị chương trình ? • Số test phải thực hiện: 6 24 12 10/20/2011 3.3. Trình tự thiết kế • Kiểm thử module • Kiểm thử tích hợp – Kiểm thử tích hợp trên xuống – Kiểm thử tích hợp dưới lên – Kiểm thử hồi qui 25 4. Kiểm thử module • Kiểm thử tích hợp module – Kiểm thử dưới lên (Bottom-up Test) – Kiểm thử trên xuống (Top-down Test) – Kiểm thử cột trụ (Big bang Test) – Kiểm thử kẹp (Sandwich Test) 26 13 10/20/2011 a. Bottom-up Test • Các module mức thấp được tổ hợp vào các chùm thực hiện một chức năng con • Viết trình điều khiển phối hợp vào/ ra và kiểm thử • Kiểm thử chùm/bó • Loại bỏ trình điều khiển và chuyển lên mức trên 27 Bottom-up Test (Tiếp) Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 28 14 10/20/2011 b. Top-down Test • module điều khiển chính được dùng như trình điều khiển kiểm thử, gắn các nút con trực tiếp vào nó • Thay các nút con bằng các module thực tại (theo chiều sâu / ngang) • Kiểm thử từng module được gắn vào • Các 1 nút thử xong được thử tiếp nút khác • Kiểm thử hồi quy 29 Top-down Test (tiếp) Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 30 15 10/20/2011 c. Big bang Test • Tích hợp không tăng dần • Tất các các module đều được tổ hợp trước • Toàn bộ chương trình được kiểm thử tổng thể • Khó khăn: khó cô lập lỗi, khi chữa xong lỗi này có thể lỗi mới lại phát sinh 31 d. Sandwich Test • Tích hợp trên xuống cho các mức trên cấu trúc chương trình • Tích hợp dưới lên cho các mức phụ thuộc 32 16 10/20/2011 5. Kiểm thử hệ thống • Kiểm thử phục hồi: bắt buộc phần mềm hỏng nhiều cách để kiểm chứng phục hồi • Kiểm thử an toàn: kiểm chứng cơ chế bảo vệ • Kiểm thử gay cấn • Kiểm thử hiệu năng 33 6. Kiểm thử chấp nhận • Mục đích: để bàn giao PM cho khách hàng • Đối tượng: Cần có sự tham gia của ND • Trình tự: Dựa vào Yêu cầu PM 34 17 10/20/2011 PHẦN V: KIỂM THỬ VÀ BẢO TRÌ I. Kiểm thử II. Bảo trì 1. Khái niệm 2. Quy trình nghiệp vụ 3. Các vấn đề còn tồn tại 4. Bảo trì trong các phương pháp phát triển phần mềm 35 1. Khái niệm • Bảo trì là công việc tu sửa, thay đổi phần mềm đã được phát triển (chương trình, dữ liệu, JCL, các loại tư liệu đặc tả, . . .) theo những lý do nào đó. • Các hình thái bảo trì: bảo trì để – Tu chỉnh – Thích nghi – Cải tiến – Phòng ngừa 36 18 10/20/2011 a. Bảo trì để tu sửa • Là bảo trì khắc phục những • Kỹ nghệ ngược (Reverse khiếm khuyết có trong Engineering): dò lại thiết phần mềm. kế để tu sửa. • Một số nguyên nhân điển • Những lưu ý hình – Mức trừu tượng – Kỹ sư phần mềm và khách – Tính đầy đủ hiểu nhầm nhau. – Tính tương tác – Lỗi tiềm ẩn của phần mềm – Tính định hướng do sơ ý của lập trình hoặc khi kiểm thử chưa bao quát hết. – Vấn đề tính năng của phần mềm: không đáp ứng được yêu cầu về bộ nhớ, tệp, . . . Thiết kế sai, biên tập sai . . . – Thiếu chuẩn hóa trong phát triển phần mềm (trước đó). 37 b. Bảo trì để thích hợp • Là tu chỉnh phần mềm theo thay đổi của môi trường bên ngoài nhằm duy trì và quản lý phần mềm theo vòng đời của nó. • Thay đổi phần mềm thích nghi với môi trường: công nghệ phần cứng, môi trường phần mềm. • Những nguyên nhân chính: – Thay đổi về phần cứng (ngoại vi, máy chủ,. . .) – Thay đổi về phần mềm (môi trường): đổi OS – Thay đổi cấu trúc tệp hoặc mở rộng CSDL 38 19 10/20/2011 c. Bảo trì để cải tiến • Là việc tu chỉnh hệ phần • Còn gọi là tái kỹ nghệ (re- mềm theo các yêu cầu engineering) ngày càng hoàn thiện hơn, • Mục đích: đưa ra một thiết đầy đủ hơn, hợp lý hơn. kế cùng chức năng nhưng • Những nguyên nhân chính: có chất lượng cao hơn. – Do muốn nâng cao hiệu • Các bước thực hiện: suất nên thường hay cải – Xây dựng lưu đồ phần mềm tiến phương thức truy cập tệp. – Suy dẫn ra biểu thức Bun cho từng dãy xử lý – Mở rộng thêm chức năng mới cho hệ thống. – Biên dịch bảng chân lí – Cải tiến quản lý kéo theo cải – Tái cấu trúc phần mềm tiến tư liệu vận hành và trình tự công việc. – Thay đổi người dùng hoặc thay đổi thao tác. 39 d. Bảo trì để phòng ngừa • Là công việc tu chỉnh • Mục đích: sửa đổi để chương trình có tính thích hợp với yêu cầu đến tương lai của thay đổi sẽ có của phần mềm đó sẽ mở người dùng. rộng và thay đổi như • Thực hiện những thay thế nào. đổi trên thiết kế • Thực ra trong khi thiết không tường minh. kế phần mềm đã phải • Hiểu hoạt động bên tính đến tính mở rộng trong chương trình của nó, nên thực tế ít khi ta gặp bảo trì • Thiết kế / lập trình lại. phòng ngừa nếu như • Sử dụng công cụ CASE phần mềm được thiết kế tốt. 40 20 10/20/2011 2. Quy trình nghiệp vụ • Quy trình bảo trì: quá trình trong vòng đời của phần mềm, cũng tuân theo các pha phân tích, thiết kế, phát triển và kiểm thử từ khi phát sinh vấn đề cho đến khi giải quyết xong. • Các nhiệm vụ bảo trì: – Phân tích/cô lập: phân tích tác động, phân tích những giá trị lợi ích, và cô lập các thành phần cần bảo trì – Thiết kế: thiết kế lại hệ thống (phải biết cách tu sửa, thay đổi). – Thực thi: thay thế mã nguồn và kiểm soát từng đơn vị thành phần hệ thống, có tính đến thời gian lập trình. • Thao tác bảo trì: Gồm 2 loại – Tu chỉnh cải đã có (loại 1) – Thêm cái mới (loại 2) 41 Sơ đồ bảo trì Thực thi “trên bàn”: -Nắm vững các chức năng của hệ thống Hiểu phần mềm đã có theo tài liệu -Nắm vững đặc tả chi tiết, điều kiện kiểm thử, . . . theo tài liệu 2 Phát triển -Dò đọc chương trình nguồn, hiểu trình Loại bảo trì? phần mềm tự xử lý chi tiết của hệ thống mới 1 -Khi thêm chức năng mới phải phát triển Tu sứa phần chương trình cho phù hợp với yêu cầu mềm đã có -Cần tiến hành từ thiết kế, lập trình, gỡ lỗi và kiểm thử unit -Phản ảnh vào giao diện của phần mềm Kiểm thử tính (thông báo, phiên bản, . . .) nhất quán -Bảo trì chương trình nguồn, tạo các Kiểm thử sau module mới và dịch lại. bảo trì -Thực hiện kiểm thử unit và tu chỉnh những mục liên quan có trong tư liệu đặc tả. Tạo biểu quản -Chú ý theo sát tác động của module lý bảo trì được sửa đến các thành phần khác trong hệ thống. 42 21 10/20/2011 Sơ đồ bảo trì Bằng kiểm thử tích hợp -Đưa đơn vị (unit) đã dược kiểm thử vào hoạt động trong hệ thống Hiểu phần mềm đã có -Điều chỉnh sự tương tích giữa các module -Dùng các dữ liệu trước đây khi kiểm thử 2 Phát triển để kiểm thử lại tính nhất quán Loại bảo trì? phần mềm ! Chú ý hiệu ứng làn sóng trong chỉnh mới sửa 1 Tu sứa phần Khi hoàn thành bảo trì: mềm đã có -Kiểm tra nội dung mô tả có trong tư liệu đặc tả Kiểm chứng tính -Cách ghi tư liệu có phù hợp với mô tả nhất quán môi trường phần mềm mới hay không ? Để quản lý tình trạng bảo trì, lập biểu: Kiểm thử sau bảo trì -Ngày tháng, giờ -Nguyên nhân -Tóm tắt cách khắc phục Tạo biểu quản -Chi tiết khắc phục, hiệu ứng làn sóng lý bảo trì -Người làm bảo trì -Số công 43 3. Các vấn đề còn tồn tại • Phương pháp cải tiến thao tác bảo trì: – Sáng kiến trong quy trình phát triển phần mềm – Sáng kiến trong quy trình bảo trì phần mềm – Phát triển những kỹ thuật mới cho bảo trì 44 22 10/20/2011 a. Sáng kiến trong quy trình phát triển phần mềm • Chuẩn hóa mọi khâu trong phát triển phần mềm • Người bảo trì chủ chốt tham gia vào giai đoạn phân tích và thiết kế • Thiết kế để dễ bảo trì 45 b. Sáng kiến trong quy trình bảo trì phần mềm • Sử dụng các công cụ hỗ trợ phát triển phần mềm • Chuẩn hóa thao tác bảo trì và thiết bị môi trường bảo trì • Lưu lại những thông tin sử bảo trì • Dự án nên cử một người chủ chốt của mình làm công việc bảo trì sau khi dự án kết thưc giai đoạn phát triển. 46 23 10/20/2011 c. Phát triển những kỹ thuật mới cho bảo trì • Công cụ phần mềm hỗ trợ bảo trì • Cơ sở dữ liệu cho bảo trì • Quản lý tài liệu, quản lý dữ liệu, quản lý chương trình nguồn, quản lý dữ liệu thử, quản lý sử bảo trì • Trạm bảo trì tính năng cao trong hệ thống mạng lưới bảo trì với máy chủ thông minh. 47 Bài tập về nhà • Tìm hiểu SMMM – Software Maintenance Maturity Model. 48 24 10/20/2011 a. Phát triển lặp 49 RUP 50 25 10/20/2011 Scrum 51 Agile 52 26 10/20/2011 b. Hướng thành phần • Những hoạt động bảo trì chính ở CBSD – Gắn kết hóa và gói hóa – May đo hóa – Phát hiện lỗi và cô lập – Cập nhật cấu hình thành phần – Theo dõi và kiểm tra các hành vi hệ thống – Kiểm thử các thành phần 53 c. Mã nguồn mở • Sự khác biệt với bảo trì theo phương pháp truyền thống – Phiên bản ngày tháng – Chờ đợi dịch vụ 54 27
File đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_phan_mem_phan_v_kiem_thu_va_bao_tri_vu_t.pdf