Bài giảng Công nghệ phần mềm - Phần I: Giới thiệu chung về công nghệ phần mềm - Vũ Thị Hương Giang
1. Định nghĩa chung về phần mềm
• Phần mềm (Software - SW) như một khái niệm
đối nghĩa với phần cứng (Hardware - HW), tuy
nhiên, đây là 2 khái niệm tương đối
• Từ xưa, SW như thứ được cho không hoặc bán
kèm theo máy (HW)
• Dần dần, giá thành SW ngày càng cao và nay cao
hơn HW
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ phần mềm - Phần I: Giới thiệu chung về công nghệ phần mềm - Vũ Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ phần mềm - Phần I: Giới thiệu chung về công nghệ phần mềm - Vũ Thị Hương Giang
ác thành phần trong cấu trúc CMM. Maturity nhận được từ Levels chỉ ra Key Process tổ chức bởi Areas Khả năng đạt được Common tiến trình nhận được từ Features Các mục tiêu ánh xạ Key Practices Thực thi hoặc mô tả thể chế hoá Cơ sỏ hạ tầng hoặc các hoạt động 65 d. Mô hình 5 mức của CMM Tiến trình phần mềm mang tính chất tuỳ tiện, lộn xộn, có ít tiến trình được xác định trước, hiệu quả của công việc mang tính riêng lẻ. Continuously improving Optimizing Khó có được một môi trường (5) làm việc ổn định. Kế hoạch và process ngân sách, chất lượng sản phẩm và vận hành không thể Predictable Managed dự đoán trước được. (4) process Standard,consistent Defined (3) process Disciplined Repeatable (2) process Quá trình vận hành phụ thuộc vào khả năng của từng cá nhân riêng lẻ, và thường xuyên thay đổi do phụ thuộc vào kỹ năng, trình độ hiểu biết và Initial các hoạt động của từng thành viên trong dự án. (1) 66 33 9/6/2011 d. Mô hình 5 mức của CMM Có sự cải tiến hơn, chiến lược quản lý dự án vµ thủ tục để thực thi chiến lược ấy được thiết lập. Các kế hoạch và quản lý dự án Continuously improving Optimizing mới được dựa trên những (5) kinh nghiệm của dự án cũ. process Predictable Managed (4) process Standard,consistent Defined (3) process Disciplined Repeatable (2) process Kết quả là đưa được những hiệu quả quản lý tiến trình của một dự án nµy vào một dự án khác. Điều này cho phép lặp lại (repeatable) những Initial thành công đối với một dự án tương tự mặc dù (1) có thể các dự án này cũng có những điểm khác biệt. 67 d. Mô hình 5 mức của CMM Lập được tài liệu tiến trình tiêu chuẩn đối với việc phát triển và bảo trì phần mềm có tổ chức, bao gồm cả công nghệ phần mềm, các Continuously improving Optimizing tiến trình quản lý, và các (5) tiến trình tích hợp với nhau process (nghĩa rằng đầu ra của một tiến trình sẽ là đầu vào của Predictable Managed tiến trình tiếp theo ). (4) process Standard,consistent Defined (3) process Disciplined Repeatable (2) process Một tiến trình được định nghĩa tốt gồm có các tính chất như có tiêu chuẩn, đầu vào, tiêu chuẩn và thủ tục rõ ràng để tiến hành công việc, kiểm Initial tra các đầu ra. (1) 68 34 9/6/2011 d. Mô hình 5 mức của CMM Mục tiêu là điều khiển tiến trình. Các tiến trình phần mềm được quản lý để vận hành ổn định, an toàn. Có những đánh giá phần mềm Continuously improving Optimizing và chất lượng, hiệu quả các (5) hoạt động trong tiến trình. process Predictable Managed (4) process Standard,consistent Defined (3) process Disciplined Repeatable (2) process Do các tiến trình ổn định và được đánh giá đúng nên khi có các trường hợp ngoại lệ, sẽ xác định Initial và chỉ rõ những nguyên nhân gây ra biến đổi. (1) 69 d. Mô hình 5 mức của CMM Tiếp tục cải tiến tiến trình, có thể xác định được những điểm mạnh và điểm yếu của tiến trình, có khả năng phân tích các khiếm Continuously improving Optimizing khuyết, xác định các (5) nguyên nhân gây ra để process tránh các khiếm khuyết này. Predictable Managed (4) process Standard,consistent Defined (3) process Disciplined Repeatable (2) process Initial (1) 70 35 9/6/2011 18 KPA (Key Process Area) 7. Peer reviews LEVEL 2: Repeatable 8. Intergroup 16. 1. SW configuration coordination Process management 9. SW product change 2. SW quality 14. engineering management assurance SW quality 10. IntegratedSW 17. 3. SW subcontract Management management Technology management 15. 11. Training program change 4. SW project tracking Quantitative 12. Organization management and oversight process process definition 18. 5. SW project management 13. Organization Defect planning process focus prevention 6. Requirements management LEVEL 3: Defined LEVEL 4: Managed LEVEL 5: Optimizing 71 Khả năng nhìn nhận tại mỗi mức thuần thục 72 36 9/6/2011 Khả năng tiến trình và dự đoán theo các mức của CMM • Khi mức độ thuần thục tăng, sự sai khác giữa kết quả đạt được và kết quả dự tính giảm xuống. • Khi mức độ thuần thục tăng, độ biến động của kết quả thực tế so với kết quả đề ra giảm xuống. • Khi mức độ thuần thục tăng thì các kết quả sẽ được cải thiện. Đó là, chi phí giảm, thời gian phát triển ngắn hơn, chất lượng và năng suất tăng. 73 e. Cách thức sử dụng mô hình CMM • Định giá tiến trình phần mềm (Software process assessments ) xác định trạng thái của tiến trình phần mềm hiện tại của tổ chức, xác định mức độ ưu tiên đối với các vấn đề có liên quan tới tiến trình phần mềm khi xử lý chúng và xây dựng hệ thống hỗ trợ phát triển tiến trình phần mềm. • Đánh giá khả năng phần mềm (Software capability evaluations) xác định các nhà thầu có đủ tư cách triển khai một dự án phần mềm hoặc quản lý hiện trạng của một hệ thống phần mềm đã có sẵn. 74 37 9/6/2011 Những điểm chung của 2 phương thức sử dụng CMM 75 4.2. Mô hình tuyến tính • Công nghệ học Hệ thống / Thông tin và mô hình hóa (System / Information engineering and modeling): thiết lập các yêu cầu, ánh xạ một số tập con các yêu cầu sang phần mềm trong quá trình tương tác giữa phần cứng, người và CSDL Phân tích Thiết kế Lập trình Kiểm thử Công nghệ học Hệ thống / Thông tin 76 38 9/6/2011 4.2. Mô hình tuyến tính Tạo mã / lập trình (Code generation / Kiểm thử (Testing): Kiểm tra programming): Chuyển thiết kế thành các chương trình và môđun cả chương trình máy tính bởi ngôn ngữ nào về lôgic bên trong và chức năng đó. Nếu thiết kế đã được chi tiết hóa thì bên ngoài, nhằm phát hiện ra lập trình có thể chỉ thuần túy cơ học lỗi và đảm bảo với đầu vào xác định thì cho kết quả mong muốn Phân tích Thiết kế Lập trình Kiểm thử Công nghệ học Hệ thống / Thông tin 77 4.2. Mô hình tuyến tính • Hỗ trợ / Bảo trì (Support / Maintenance): Đáp ứng những thay đổi, nâng cấp phần mềm đã phát triển do sự thay đổi của môi trường, nhu cầu Phân tích Thiết kế Lập trình Kiểm thử Công nghệ học Hệ thống / Thông tin 78 39 9/6/2011 Điểm yếu của Mô hình tuyến tính • Thực tế các dự án ít khi tuân theo dòng tuần tự của mô hình, mà thường có lặp lại (như mô hình của Boehm) • Khách hàng ít khi tuyên bố rõ ràng khi nào xong hết các yêu cầu • Khách hàng phải có lòng kiên nhẫn chờ đợi thời gian nhất định mới có sản phẩm. Nếu phát hiện ra lỗi nặng thì là một thảm họa! 79 4.3. Mô hình chế thử (Prototyping model) Nghe Khách Tạo / sửa trình bày bản mẫu Khách kiểm tra bản mẫu 80 40 9/6/2011 Mô hình chế thử: Khi nào ? • Khi mới rõ mục đích chung chung của phần mềm, chưa rõ chi tiết đầu vào hay xử lý ra sao hoặc chưa rõ yêu cầu đầu ra • Dùng như “Hệ sơ khai” để thu thập yêu cầu người dùng qua các thiết kế nhanh • Các giải thuật, kỹ thuật dùng làm bản mẫu có thể chưa nhanh, chưa tốt, miễn là có mẫu để thảo luận gợi yêu cầu của người dùng 81 4.4. Mô hình phát triển ứng dụng nhanh (Rapid Application Development: RAD) • Là quy trình phát triển phần mềm gia tăng, tăng dần từng bước (Incrimental software development) với mỗi chu trình phát triển rất ngắn (60-90 ngày) • Xây dựng dựa trên hướng thành phần (Component- based construction) với khả năng tái sử dụng (reuse) • Gồm một số nhóm (teams), mỗi nhóm làm 1 RAD theo các pha: Mô hình nghiệp vụ, Mô hình dữ liệu, Mô hình xử lý, Tạo ứng dụng, Kiểm thử và đánh giá (Business, Data, Process, Appl. Generation, Test) 82 41 9/6/2011 Mô hình phát triển ứng dụng nhanh Team #3 Business Modeling Team #2 Data Modeling Business Process Modeling Modeling Team #1 Data Application Modeling Generation Business Process Testing & Turnover Modeling Modeling Data Application Modeling Generation Testing & Process Turnover Modeling Application Generation Testing & Turnover 60 - 90 days RAD: Business modeling • Luồng thông tin được mô hình hóa để trả lời các câu hỏi: – Thông tin nào điều khiển xử lý nghiệp vụ ? – Thông tin gì được sinh ra? – Ai sinh ra nó ? – Thông tin đi đến đâu ? – Ai xử lý chúng ? 84 42 9/6/2011 RAD: Data and Process modeling • Data modeling: các đối tượng dữ liệu cần để hỗ trợ nghiệp vụ (business). Định nghĩa các thuộc tính của từng đối tượng và xác lập quan hệ giữa các đối tượng • Process modeling: Các đối tượng dữ liệu được chuyển sang luồng thông tin thực hiện chức năng nghiệp vụ. Tạo mô tả xử lý đễ cập nhật (thêm, sửa, xóa, khôi phục) từng đối tượng dữ liệu 85 RAD: Appl. Generation and Testing • Application Generation: Dùng các kỹ thuật thế hệ 4 để tạo phần mềm từ các thành phần có sẵn hoặc tạo ra các thành phần có thể tái dụng lại sau này. Dùng các công cụ tự động để xây dựng phần mềm • Testing and Turnover: Kiểm thử các thành phần mới và kiểm chứng mọi giao diện (các thành phần cũ đã được kiểm thử và dùng lại) 86 43 9/6/2011 RAD: Hạn chế ? • Cần nguồn nhân lực dồi dào để tạo các nhóm cho các chức năng chính • Yêu cầu hai bên giao kèo trong thời gian ngắn phải có phần mềm hoàn chỉnh, thiếu trách nhiệm của một bên dễ làm dự án đổ vỡ • RAD không phải tốt cho mọi ứng dụng, nhất là với ứng dụng không thể môđun hóa hoặc đòi hỏi tính năng cao • Mạo hiểm kỹ thuật cao thì không nên dùng RAD 87 Mở đầu • Phần lớn các hệ phần mềm phức tạp đều tiến hóa theo thời gian: môi trường thay đổi, yêu cầu phát sinh thêm, hoàn thiện thêm chức năng, tính năng • Các mô hình tiến hóa (evolutionary models) có tính lặp lại. Kỹ sư phần mềm tạo ra các phiên bản (versions) ngày càng hoàn thiện hơn, phức tạp hơn • Các mô hình tiêu biểu: – Incremental – Spiral – WINWIN spiral – Concurrent development model 88 44 9/6/2011 Mô hình gia tăng (The incremental model) • Kết hợp mô hình tuần tự và ý tưởng lặp lại của chế bản mẫu • Sản phẩm lõi với những yêu cầu cơ bản nhất của hệ thống được phát triển • Các chức năng với những yêu cầu khác được phát triển thêm sau (gia tăng) • Lặp lại quy trình để hoàn thiện dần 89 Mô hình gia tăng Gia tăng 1 Phân tích Thiết kế Lập trình Kiểm thử Xuất xưởng 1 System/info. Engineering Gia tăng 2 Phân tích Thiết kế Lập trình Kiểm thử Xuất xưởng 2 Gia tăng 3 Phân tích Thiết kế Lập trình Kiểm thử Xuất xưởng 3 Gia tăng 4 Phân tích Thiết kế Lập trình Kiểm thử XX 4 Calendar time 90 45 9/6/2011 Mô hình xoắn ốc (spiral) Lập kế hoạch Phân tích rủi ro Giao tiếp khách hàng Khái niệm Kỹ nghệ Làm mới Nâng cấp Khách hàng Xây dựng & đánh giá Bảo trì Xuất xưởng 91 Mô hình xoắn ốc (tiếp) • Giao tiếp khách hàng: giữa người phát triển và khách hàng để tìm hiểu yêu cầu, ý kiến • Lập kế hoạch: Xác lập tài nguyên, thời hạn và những thông tin khác • Phân tích rủi ro: Xem xét mạo hiểm kỹ thuật và mạo hiểm quản lý • Kỹ nghệ: Xây dựng một hay một số biểu diễn của ứng dụng 92 46 9/6/2011 Mô hình xoắn ốc (tiếp) • Xây dựng và xuất xưởng: xây dựng, kiểm thử, cài đặt và cung cấp hỗ trợ người dùng (tư liệu, huấn luyện, . . .) • Đánh giá của khách hàng: Nhận các phản hồi của người sử dụng về biểu diễn phần mềm trong giai đoạn kỹ nghệ và cài đặt 93 Mô hình xoắn ốc: Mạnh và yếu? • Tốt cho các hệ phần mềm quy mô lớn • Dễ kiểm soát các mạo hiểm ở từng mức tiến hóa • Khó thuyết phục khách hàng là phương pháp tiến hóa xoắn ốc có thể kiểm soát được • Chưa được dùng rộng rãi như các mô hình tuyến tính hoặc chế thử 94 47 9/6/2011 Mô hình xoắn ốc WINWIN • Nhằm thỏa hiệp giữa người phát triển và khách hàng, cả hai cùng “Thắng” (win-win) – Khách thì có phần mềm thỏa mãn yêu cầu chính – Người phát triển thì có kinh phí thỏa đáng và thời gian hợp lý • Các hoạt động chính trong xác định hệ thống: – Xác định cổ đông (stakeholders) – Xác định điều kiện thắng của cổ đông – Thỏa hiệp điều kiện thắng của các bên liên quan 95 Mô hình xoắn ốc WINWIN 2. Xác định điều kiện 3a. Hòa hợp điều kiện thắng thắng của cổ đông 3b. Thiết lập mục tiêu mức tiếp và các ràng buộc, dự kiến 1. Xác định mức tiếp của cổ đông 4. Đánh giá tiến trình và dự kiến sản phẩm, giải quyết rủi ro 7. Xét duyệt và đánh giá 6. Kiểm định sản phẩm 5. Xác định mức tiếp của và quy trình sản phâm và quy trình, kể cả phân chia nhỏ 96 48 9/6/2011 Mô hình phát triển đồng thời (concurrent development) • Xác định mạng lưới những hoạt động đồng thời (Network of concurrent activities) • Các sự kiện (events) xuất hiện theo điều kiện vận động trạng thái trong từng hoạt động • Dùng cho mọi loại ứng dụng và cho hình ảnh khá chính xác về trạng thái hiện trạng của dự án • Thường dùng trong phát triển các ứng dụng khách/chủ (client/server applications): hệ thống và các thành phần cấu thành hệ thống được phát triển đồng thời 97 Component-based model • Gắn với những công nghệ hướng đối tượng (Object-oriented technologies) qua việc tạo các lớp (classes) có chứa cả dữ liệu và giải thuật xử lý dữ liệu • Có nhiều tương đồng với mô hình xoắn ốc • Với ưu điểm tái sử dụng các thành phần qua Thư viện / kho các lớp: tiết kiệm 70% thời gian, 80% giá thành, chỉ số sản xuất 26.2/16.9 • Với UML như chuẩn công nghiệp đang triển khai 98 49 9/6/2011 Mô hình dựa thành phần Lập kế hoạch Phân tích rủi ro Xác định thành phần ứng viên Giao tiếp khách hàng Xây dựng Tìm bước lặp thứ n thành phần của hệ thống từ thư viện Đặt Lấy thành phần thành phần vào thư viện nếu có Kỹ nghệ Khách hàng Xây dựng & Xây dựng đánh giá Xuất xưởng thành phần nếu kh.có 99 4.7. Mô hình RUP (Rational Unified Process) • SV tự nghiên cứu 100 50 9/6/2011 4.8. Các kỹ thuật thế hệ 4 (Fourth generation techniques) • Tập hợp các công cụ cho phép xác định đặc tính phần mềm ở mức cao, sau đó sinh tự động mã nguồn dựa theo đặc tả đó • Các công cụ 4GT điển hình: ngôn ngữ phi thủ tục cho truy vấn CSDL; tạo báo cáo; xử lý dữ liệu; tương tác màn hình; tạo mã nguồn; khả năng đồ họa bậc cao; khả năng bảng tính; khả năng giao diện Web; vv 101 4GT: Tại sao ? • Từ thu thập yêu cầu cho đến sản phẩm: đối thoại giữa khách và người phát triển là quan trọng • Không nên bỏ qua khâu thiết kế. 4GT chỉ áp dụng để triển khai thiết kế qua 4GL • Mạnh: giảm thời gian phát triển và tăng năng suất • Yếu: 4GT khó dùng hơn ngôn ngữ lập trình, mã khó tối ưu và khó bảo trì cho hệ thống lớn cần kỹ năng của kỹ sư phần mềm • Tương lai: 4GT với mô hình theo thành phần 102 51 9/6/2011 5. Sản phẩm và quy trình (Product and process) • Quy trình yếu thì sản phẩm khó mà tốt, song không nên coi trọng quá mức vào quy trình hoặc quá mức vào sản phẩm • Sản phẩm và quy trình cần được coi trọng như nhau 103 52
File đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_phan_mem_phan_i_gioi_thieu_chung_ve_cong.pdf