Bài giảng Cơ sở lập trình - Bài 6a: Mảng và con trỏ
Nội dung bài học
I. Mảng
1. Mảng trong C
2. Mảng một chiều
3. Mảng nhiều chiều
II. Con trỏ
1. Khai báo và sử dụng biến con trỏ
2. Con trỏ và mảng
3. Con trỏ và tham số hình thức của hàm
III. Tóm tắt nội dung bài học
I. Mảng
1. Mảng trong C
Mảng là một tập hợp các phần tử cố định có cùng một kiểu, gọi là kiểu phần tử.
Kiểu phần tử có thể là: ký tự, số, chuỗi ký tự;
Ta có thể chia mảng làm 2 loại: mảng 1 chiều và mảng nhiều chiều
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở lập trình - Bài 6a: Mảng và con trỏ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở lập trình - Bài 6a: Mảng và con trỏ
, giới tính, địa chỉ thường trú. Lúc này ta có thể khai báo một struct gồm các thông tin trên. struct KieuSinhVien { char MSSV[10]; char HoTen[40]; struct KieuNgayThang NgaySinh; int Phai; char DiaChi[40]; }; 41 typedef struct { char MSSV[10]; char HoTen[40]; KieuNgayThang NgaySinh; int Phai; char DiaChi[40]; } KieuSinhVien; o Mỗi thành phần giống là một biến riêng thuộc cấu trúc, nó gồm kiểu và tên thành phần. Một thành phần cũng còn được gọi là trường. o Phần tên của kiểu cấu trúc và phần danh sách biến có thể có hoặc không. Tuy nhiên trong khai báo kí tự kết thúc cuối cùng phải là dấu chấm phẩy (;). o Các kiểu cấu trúc được phép khai báo lồng nhau, nghĩa là một thành phần của kiểu cấu trúc có thể lại là một trường có kiểu cấu trúc. o Một biến có kiểu cấu trúc sẽ được cấp phát bộ nhớ sao cho các thực hiện của nó được sắp liên tục theo thứ tự xuất hiện trong khai báo. 2. Khai báo biến cấu trúc Việc khai báo biến cấu trúc cũng tương tự như khai báo biến thuộc kiểu dữ liệu chuẩn. Cú pháp: - Đối với cấu trúc được định nghĩa theo cách 1: struct [, ]; - Đối với các cấu trúc được định nghĩa theo cách 2: [, ]; Ví dụ: Khai báo biến NgaySinh có kiểu cấu trúc KieuNgayThang; biến SV có kiểu cấu trúc KieuSinhVien. struct KieuNgayThang NgaySinh; struct KieuSinhVien SV; KieuNgayThang NgaySinh; KieuSinhVien SV; 3. Các thao tác trên biến kiểu cấu trúc Truy xuất đến từng trường của biến cấu trúc Cú pháp: 42 .; Khi sử dụng cách truy xuất theo kiểu này, các thao tác trên .<Tên trường> giống như các thao tác trên các biến của kiểu dữ liệu của . Ví dụ1: Viết chương trình cho phép đọc dữ liệu từ bàn phím cho biến mẩu tin SinhVien và in biến mẩu tin đó lên màn hình: #include #include #include typedef struct { unsigned char Ngay; unsigned char Thang; unsigned int Nam; } KieuNgayThang; typedef struct { char MSSV[10]; char HoTen[40]; KieuNgayThang NgaySinh; int Phai; char DiaChi[40]; } KieuSinhVien; /* Hàm in lên màn hình 1 m?u tin SinhVien*/ void InSV(KieuSinhVien s) { printf(“MSSV: | Ho va ten | Ngay Sinh | Dia chi\n”); printf(“%s | %s | %d-%d-%d | %s\n”,s.MSSV,s.HoTen, s.NgaySinh.Ngay,s.NgaySinh.Thang,s.NgaySinh.Nam,s.DiaChi); } int main() { KieuSinhVien SV, s; printf(“Nhap MSSV: “);gets(SV.MSSV); printf(“Nhap Ho va ten: “);gets(SV.HoTen); printf(“Sinh ngay: “);scanf(“%d”,&SV.NgaySinh.Ngay); 43 printf(“Thang: “);scanf(“%d”,&SV.NgaySinh.Thang); printf(“Nam: “);scanf(“%d”,&SV.NgaySinh.Nam); printf(“Gioi tinh (0: Nu), (1: Nam): “);scanf(“%d”,&SV.Phai); fflush(stdin); printf(“Dia chi: “);gets(SV.DiaChi); InSV(SV); s=SV; InSV(s); getch(); return 0; } Lưu ý: - Các biến cấu trúc có thể gán cho nhau. Thực chất đây là thao tác trên toàn bộ cấu trúc không phải trên một trường riêng rẽ nào. Chương trình trên dòng s=SV là một ví dụ; - Với các biến kiểu cấu trúc ta không thể thực hiện được các thao tác sau đây: Sử dụng các hàm xuất nhập trên biến cấu trúc; Các phép toán quan hệ, các phép toán số học và logic. Ví dụ 2: Nhập vào hai số phức và tính tổng của chúng. Ta biết rằng số phức là một cặp (a,b) trong đó a, b là các số thực, a gọi là phần thực, b là phần ảo. (Đôi khi người ta cũng viết số phức dưới dạng a + ib trong đó i là một đơn vị ảo có tính chất i 2 =-1). Gọi số phức c1=(a1, b1) và c2=(a2,b2) khi đó tổng của hai số phức c1 và c2 là một số phức c3 mà c3=(a1+a2, b1+b2). Với hiểu biết như vậy ta có thể xem mỗi số phức là một cấu trúc có hai trường, một trường biểu diễn cho phần thực, một trường biểu diễn cho phần ảo. Việc tính tổng của hai số phức được tính bằng cách lấy phần thực cộng với phần thực và phần ảo cộng với phần ảo. #include #include #include typedef struct { float Thuc; float Ao; 44 } SoPhuc; /* Ham in so phuc len man hinh*/ void InSoPhuc(SoPhuc p) { printf(“%.2f + i%.2f\n”,p.Thuc,p.Ao); } int main() { SoPhuc p1,p2,p; printf(“Nhap so phuc thu nhat:\n”); printf(“Phan thuc: “);scanf(“%f”,&p1.Thuc); printf(“Phan ao: “);scanf(“%f”,&p1.Ao); printf(“Nhap so phuc thu hai:\n”); printf(“Phan thuc: “);scanf(“%f”,&p2.Thuc); printf(“Phan ao: “);scanf(“%f”,&p2.Ao); printf(“So phuc thu nhat: “); InSoPhuc(p1); printf(“So phuc thu hai: “); InSoPhuc(p2); p.Thuc = p1.Thuc+p2.Thuc; p.Ao = p1.Ao + p2.Ao; printf(“Tong 2 so phuc: “); InSoPhuc(p); getch(); return 0; } Khởi tạo cấu trúc Việc khởi tạo cấu trúc có thể được thực hiện trong lúc khai báo biến cấu trúc. Các trường của cấu trúc được khởi tạo được đạt giữa 2 dấu { và }, chúng được phân cách nhau bởi dấu phẩy (,). Ví dụ: Khởi tạo biến cấu trúc NgaySinh: struct KieuNgayThang NgaySinh ={29, 8, 1986}; 4. Con trỏ cấu trúc Khai báo Việc khai báo một biến con trỏ kiểu cấu trúc cũng tương tự như khi khai báo một biến con trỏ khác, nghĩa là đặt thêm dấu * vào phía trước tên biến. 45 Cú pháp: struct * ; Ví dụ: Ta có thể khai báo một con trỏ cấu trúc kiểu NgayThang như sau: struct NgayThang *p; /* NgayThang *p; // Nếu có định nghĩa kiểu */ Sử dụng các con trỏ kiểu cấu trúc Khi khai báo biến con trỏ cấu trúc, biến con trỏ chưa có địa chỉ cụ thể. Lúc này nó chỉ mới được cấp phát 2 byte để lưu giữ địa chỉ và được ghi nhận là con trỏ chỉ đến 1 cấu trúc, nhưng chưa chỉ đến 1 đối tượng cụ thể. Muốn thao tác trên con trỏ cấu trúc hợp lệ, cũng tương tự như các con trỏ khác, ta phải: - Cấp phát một vùng nhớ cho nó (sử dụng hàm malloc() hay calloc); - Hoặc, cho nó quản lý địa chỉ của một biến cấu trúc nào đó. Ví dụ: Sau khi khởi tạo giá trị của cấu trúc: struct NgayThang Ngay = {29,8,1986}; p = &Ngay; lúc này biến con trỏ p đã chứa địa chỉ của Ngay. Truy cập các thành phần của cấu trúc đang được quản lý bởi con trỏ Để truy cập đến từng trường của 1 cấu trúc thông qua con trỏ của nó, ta sử dụng toán tử dấu mũi tên (->: dấu - và dấu >). Ngoài ra, ta vẫn có thể sử dụng đến phép toán * để truy cập vùng dữ liệu đang được quản lý bởi con trỏ cấu trúc để lấy thông tin cần thiết. Ví dụ: Sử dụng con trỏ cấu trúc. #include #include typedef struct { unsigned char Ngay; unsigned char Thang; unsigned int Nam; } NgayThang; int main() { NgayThang Ng={29,8,1986}; 46 NgayThang *p; p=&Ng; printf(“Truy cap binh thuong %d-%d-%d\n”, Ng.Ngay,Ng.Thang,Ng.Nam); printf(“Truy cap qua con tro %d-%d-%d\n”, p->Ngay,p->Thang,p->Nam); printf(“Truy cap qua vung nho con tro %d-%d-%d\n”, (*p).Ngay,(*p).Thang,(*p).Nam); getch(); return 0; } - Cho phép sử dụng cấu trúc, con trỏ cấu trúc là đối số của hàm như các loại biến khác - Cho phép hàm xây dựng trả về là kiểu cấu trúc Ví dụ : Xử lý danh sách sinh viên, sử dụng hàm với đối số là cấu trúc #include #include //Ngay thang struct Ngaythang { int ng ; int th ; int nam ; }; //Sinh vien struct Sinhvien { char hoten[25] ; Ngaythang ns; int gt; float diem ; } ; //cac ham xu ly int sua(Sinhvien &r) ; int in(Sinhvien x) ; int nhap(Sinhvien *p) ; int nhapds(Sinhvien *a, int n) ; int suads(Sinhvien *a, int n) ; int inds(const Sinhvien *a, int n) ; // 47 struct Sinhvien a[10]; int main() { nhap(a); // in(a[1]); // sua(a[1]); nhapds(a,9); suads(a,9); inds(a,9); getch(); return 0; } ///trien khai cac ham int sua(Sinhvien &r) { int chon; do { printf("1: Sua ho ten\n2: Sua ngay sinh\n3:Sua gioi tinh\n4:Sua diem\n5:In\n0: Ket thuc\n"); scanf("%d",&chon); switch (chon) { case 1: printf("Nhap ho ten:"); scanf("%s",r.hoten); break; case 2: printf("Nhap ngay thang nam sinh:"); scanf("%d%d%d",&r.ns.ng,&r.ns.th,&r.ns.nam); break; case 3: printf("Nhap gioi tinh 0:Nu 1:Nam:"); scanf("%d",&r.gt) ; break; case 4: printf("Nhap diem:"); scanf("%f",&r.diem); 48 break; case 5: printf("Sinh vien:"); in(r); break; case 0: break; default: printf("Nhap gia tri khong dung\n"); break; } } while (chon) ; return 0; } //////// int in(Sinhvien x) { printf("Ho ten :%s\nNgay sinh %d/%d/%d\n",x.hoten,x.ns.ng, x.ns.th, x.ns.nam) ; printf("Gioi tinh :%s\nDiem :%f\n",(x.gt==1) ?"Nam" :"Nu",x.diem) ; return 0; } /////// int nhap(Sinhvien *p) { printf("Nhap ho va ten: "); scanf("%s",p->hoten); printf("Nhap ngay sinh (ngay thang nam): "); scanf("%d%d%d", &p->ns.ng ,&p->ns.th,&p->ns.nam); printf("Gioi tinh 0: nu, 1: nam: "); scanf("%d",& p->gt); printf("Diem: "); scanf("%f",& p->diem); return 0; } ////// int nhapds(Sinhvien *a, int n) 49 { for (int i=1; i<=n; i++) nhap(&a[i]) ; return 0; } ///// int suads(Sinhvien *a, int n) { int chon; do { printf("\nNhap phan tu duoc su tu 1 den %d, gia tri khac thoat:",n); scanf("%d",&chon); if(chon>0 &&chon<=n) { sua(a[chon]) ; } }while(chon>0 && chon<=n); return 0; } ////////// int inds(const Sinhvien *a, int n) { for (int i=1; i<=n; i++) in(a[i]) ; return 0; } 5. Cấu trúc với thành phần kiểu bit a. Trường bit Để tiết kiệm trong lưu trữ, trong ngôn ngữ lập trình C cho phép khai báo các trường của cấu trúc với số lượng bit xác định không phụ thuộc vào số lượng bit các kiểu dữ liệu chuẩn. Một trường bit là một khai báo trường int và thêm dấu: cùng số bit n theo sau, trong đó 0 ≤ n < 15. Ví dụ do độ lớn của ngày không vượt quá 31, tháng không vuợt quá 12 nên 2 trường này trong cấu trúc ngày tháng có thể khai báo tiết kiệm hơn bằng 5 và 4 bit như sau: struct Date { 50 int ng: 5; int th: 4; int nam:14; } ; b. Đặc điểm Cần chú ý các đặc điểm sau của một cấu trúc có chứa trường bit: − Các bit được bố trí liên tục trên dãy các byte. − Kiểu trường bit phải là int (signed hoặc unsigned). − Độ dài mỗi trường bit không quá 16 bit. − Có thể bỏ qua một số bit nếu bỏ trống tên trường, ví dụ: struct tu { int: 8; int x:8; } mỗi một biến cấu trúc theo khai báo trên gồm 2 byte, bỏ qua không sử dụng byte thấp và trường x chiếm byte (8 bit) cao. − Không cho phép lấy địa chỉ của thành phần kiểu bit. − Không thể xây dựng được mảng kiểu bit. − Không được trả về từ hàm một thành phần kiểu bit. Ví dụ nếu b là một thành phần của biến cấu trúc x có kiểu bit thì câu lệnh sau là sai: return x.b ; // sai tuy nhiên có thể thông qua biến phụ như sau: int tam = x.b ; return tam ; − Tiết kiệm bộ nhớ − Dùng trong kiểu union để lấy các bit của một từ (xem ví dụ trong phần kiểu hợp). 6. Câu lệnh typedef Để thuận tiện trong sử dụng, thông thường các kiểu được NSD tạo mới sẽ được gán cho một tên kiểu bằng câu lệnh typedef như sau: typedef ; Ví dụ: Để tạo kiểu mới có tên Bool và chỉ chứa giá trị nguyên (thực chất chỉ cần 2 giá trị 0, 1), ta có thể khai báo: typedef int Bool; khai báo này cho phép xem Bool như kiểu số nguyên. hoặc có thể đặt tên cho kiểu ngày tháng là Date với khai báo sau: 51 typedef struct Date { int ng; int th; int nam; }; khi đó ta có thể sử dụng các tên kiểu này trong các khai báo (ví dụ tên kiểu của đối, của giá trị hàm trả lại ). 7. Hàm sizeof() Hàm trả lại kích thước của một biến hoặc kiểu. Ví dụ: Bool a, b; Date x, y, z[50]; printf("%d,%d,%d",sizeof(a),sizeof(b),sizeof(Bool)) ; // in 2,2,2 printf("Số phần tử của z =%d ",sizeof(z) / sizeof(Date)); // in 50 V. Bài tập về nhà và hướng dẫn thực hành - KIỂU BẢN GHI A. Bài tập làm theo yêu cầu 1. Biểu diễn và thực hiện các phép toán phân số Yêu cầu: Xây dựng cấu trúc biểu diễn phân số; cho phép nhập vào 2 phân số, thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia 2 phân số đó. Soạn thảo văn bản chương trình như sau #include #include typedef struct fraction { int numerator; int denominator; }; ///-- khai bao cac ham fraction add(fraction x, fraction y) ; fraction sub(fraction x, fraction y) ; fraction multiply(fraction x, fraction y) ; fraction divide(fraction x, fraction y) ; void printFraction(fraction x); 52 int main() { fraction a,b; printf("Nhap phan so, tu so truoc, mau so sau:"); scanf("%d%d",&a.numerator, &a.denominator); printf("Nhap phan so, tu so truoc, mau so sau:"); scanf("%d%d",&b.numerator, &b.denominator); printf("Hieu:\n"); printFraction(sub(a,b)); printf("\nTong:\n"); printFraction(add(a,b)); printf("\nTich:\n"); printFraction(multiply(a,b)); printf("\nThuong:\n"); printFraction(divide(a,b)); getch(); return 0; } ///--------------- trien khai cac ham fraction add(fraction x, fraction y) { fraction t; t.numerator=x.numerator * y.denominator + x.denominator * y.numerator; t.denominator = x.denominator * y.denominator; return t; } ///------------------ fraction sub(fraction x, fraction y) { fraction t; t.numerator=x.numerator * y.denominator - y.numerator * x.denominator; t.denominator = x.denominator * y.denominator; return t; } 53 fraction multiply(fraction x, fraction y) { fraction t; t.numerator=x.numerator * y.numerator; t.denominator = x.denominator * y.denominator; return t; } fraction divide(fraction x, fraction y) { fraction t; t.numerator=x.numerator * y.denominator; t.denominator = x.denominator * y.numerator; return t; } void printFraction(fraction x) { printf("%d/%d",x.numerator,x.denominator); } Thử nghiệm 1: Thử nghiệm 2: Thử nghiệm với hai giá trị là 3/4, và 1/2 đưa ra nhận xét, cần cải tiến như thế nào? Thử nghiệm 3: Thử nghiệm với hai giá trị là 3/4, và 0/2 đưa ra nhận xét, cần cải tiến như thế nào? B. Bài tập tự làm 1. Hãy định nghĩa kiểu: struct Hoso{ char HoTen[40]; float Diem; 54 char Loai[10]; }; Viết chương trình nhập vào họ tên, điểm của n học sinh. Xếp loại văn hóa theo cách sau: Điểm Xếp loại 9, 10 Giỏi 7, 8 Khá 5, 6 Trung bình dưới 5 Không đạt In danh sách lên màn hình theo dạng sau: XEP LOAI VAN HOA HO VA TEN DIEM XEPLOAI Nguyen Van A 7 Kha Ho Thi B 5 Trung binh Dang Kim C 4 Khong dat ......................................................................................................................... 2. Xem một phân số là một cấu trúc có hai trường là tử số và mẫu số. Hãy viết chương trình thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia hai phân số. (Các kết quả phải tối giản). 3. Tạo một danh sách cán bộ công nhân viên, mỗi người người xem như một cấu trúc bao gồm các trường Ho, Ten, Luong, Tuoi, Dchi. Nhập một số người vào danh sách, sắp xếp tên theo thứ tự từ điển, in danh sách đã sắp xếp theo mẫu sau: DANH SACH CAN BO CONG NHAN VIEN STT HO VA TEN LUONG TUOI DIACHI 1 Nguyen Van 333.00 26 Can Tho 2 Dang Kim B 290.00 23 Vinh Long
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_lap_trinh_bai_6a_mang_va_con_tro.pdf