Bài giảng Cơ sở dữ liệu nâng cao - Chương 4: Lập trình PL/SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung
I. Cấu trúc chương trình PL/SQL
1. Giới thiệu
PL/SQL (Procedural Language/Structured Query
Language) là một ngôn ngữ lập trình lập trình hướng
thủ tục sử dụng cho Oracle SQL.
PL/SQL là sự kết hợp giữa SQL và các khai báo
hằng số, biến, cấu trúc điều khiển, thủ tục, hàm, bẫy
lỗi sự kiện, thao tác con trỏ, và xử lý giao tác
Mọi thứ được lưu trữ trong DB được tái sử dụng
bởi các ứng dụng bất kỳ giao tiếp với ứng dụng
Oracle.
Từ phiên bản 8 trở về sau có thêm các tính năng
hướng đối tượng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu nâng cao - Chương 4: Lập trình PL/SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở dữ liệu nâng cao - Chương 4: Lập trình PL/SQL - Nguyễn Thị Mỹ Dung
CHAR, VARCHAR2, DATE, LONG, PL/SQL cho phép như BOOLEAN. Ghi chú: Ký hiệu := được sử dụng như là toán tử gán. Chương 4: Lập trình PL/SQL 10 Kiểu dữ liệu - gán (tt) - Gán biến và biểu thức: biến := biểu thức; Ví dụ: x := UPPER ('Nguyen'); y := 100; kinhphi := kinhphi + kinhphi * 10/100; Ví dụ: kq BOOLEAN; --không có column kiểu boolean, -- chỉ có kiểu dữ liệu Boolean trong PL/SQL kq := kinhphi >20; - Độ ưu tiên của toán tử: ** (phép lũy thừa), NOT, *, /, +, -, || (phép nối chuỗi), =, !=, , =, IS NULL, LIKE, BETWEEN, IN, AND, OR. Chương 4: Lập trình PL/SQL 11 Kiểu dữ liệu (tt) 3. Nhập xuất dữ liệu - Lệnh xuất: DBMS_OUTPUT.PUT_LINE ('Nội dung'); Lưu ý: trước khi thực hiện lệnh xuất ta phải chạy lệnh SET SERVEROUTPUT ON - Lệnh nhập: 2 cách để nhập giá trị cho biến Biến thay thế &: dấu & đặt trước biến. Biến được nhập giá trị lúc thực thi. Biến thay thế &&: dấu && đặt trước biến. Giá trị nhập vào được lưu trữ cho những lần sau. Lưu ý: Biến kiểu chuỗi, kiểu ngày đặt trong cặp dấu ' ' VD: a char(5):= '&a'; Chương 4: Lập trình PL/SQL 12 Kiểu dữ liệu – Nhập xuất (tt) Ví dụ: -- SET SERVEROUTPUT ON; DECLARE x number; BEGIN x:=&x; DBMS_OUTPUT.PUT_LINE('Gia tri x ='); DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(x); -- DBMS_OUTPUT.PUT_LINE ('Gia tri x = '|| -- TO_CHAR(X)); END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 13 III. Kiểu dữ liệu tham chiếu 1. Tham chiếu kiểu %TYPE Dùng để khai báo một biến mà nó tham chiếu đến một cột trong CSDL. Khai báo: %TYPE --SET SERVEROUTPUT ON; DECLARE Kinhphi_nhonhat DETAI.Kinhphi%TYPE; BEGIN SELECT MIN(DT.Kinhphi) INTO Kinhphi_nhonhat FROM DETAI DT; DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(Kinhphi_nhonhat); END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 14 Kiểu dữ liệu tham chiếu (tt) 2. Tham chiếu kiểu %ROWTYPE Dùng để khai báo một biến mà nó tham chiếu đến một dòng trong cơ sở dữ liệu (Có cấu trúc như một dòng trong Table). Khai báo: %ROWTYPE --SET SERVEROUTPUT ON; DECLARE row_detai DETAI%ROWTYPE; BEGIN SELECT * INTO row_detai FROM detai WHERE MADT= 'DT001'; DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(row_detai.MADT || ' : ' || row_detai.TENDT ); END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 15 Kiểu dữ liệu tham chiếu (tt) 3. Tham chiếu kiểu %TABLE Dùng để khai báo một biến mà nó tham chiếu đến một bảng trong CSDL (Có cấu trúc như một Table). Khai báo: TYPE IS TABLE OF [NOT NULL] INDEX BY BINARY_INTEGER; ; Chương 4: Lập trình PL/SQL 16 Kiểu dữ liệu tham chiếu - table(tt) Ví dụ: --SET SERVEROUTPUT ON; DECLARE TYPE detai_type IS TABLE OF detai%ROWTYPE INDEX BY BINARY_INTEGER; bangdt detai_type; BEGIN SELECT * INTO bangdt(1) FROM DETAI WHERE MADT = 'DT001 '; DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(bangdt(1).MADT || ' : ' || bangdt(1).TENDT || ' : ' || bangdt(1).CHUNHIEM); END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 17 IV. Các mệnh đề 1. Mệnh đề Select SELECT INTO [cursor_var] FROM BẢNG1, BẢNG2,.. WHERE DECLARE vMASV SINHVIEN.MASV%TYPE; vHOTENSV SINHVIEN.HOTENSV%TYPE; BEGIN SELECT MASV, HOTENSV INTO vMASV, vHOTENSV FROM SINHVIEN WHERE MASV= ' SV002 ' ; DBMS_OUTPUT.PUT_LINE (vMASV|| ' : ' || vHOTENSV); END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 18 Các mệnh đề (tt) 2. Mệnh đề INSERT | UPDATE | DELETE DECLARE MAKH CHAR(2); TENKH VARCHAR2(40); BEGIN MAKH := 'TT'; TENKH := 'Su pham Toan - Tin'; INSERT INTO KHOA (MAKH, TENKH) VALUES (MAKH, TENKH); EXCEPTION WHEN OTHERS THEN DBMS_OUTPUT.PUT_LINE (SQLERRM); END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 19 V. Các cấu trúc điều khiển 1. Rẽ nhánh IF Cú pháp: IF THEN ; ELSE IF THEN ; ELSE ; END IF; END IF; Chương 4: Lập trình PL/SQL 20 Cấu trúc – if (tt) VD1: Xét số n là số chẵn hay lẻ? DECLARE N INT; TB VARCHAR2(20); BEGIN N := &N; IF MOD(N,2)=0 THEN TB :='SO CHAN'; ELSE IF MOD(N,2)=1 THEN TB := 'SO LE'; END IF; END IF; DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(TB); END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 21 Cấu trúc – if (tt) VD2: In ngày trong tuần tương ứng với số DECLARE n INT; ngay VARCHAR2(8); BEGIN n := &n; IF n=1 THEN ngay := 'Sunday'; ELSIF n=2 THEN ngay :='Monday'; ELSIF n=3 THEN ngay :='Tuesday'; ELSIF n=4 THEN ngay :='Wedsday'; ELSIF n=5 THEN ngay :='Thursday'; ELSIF n=6 THEN ngay :=‘Friday'; ELSIF n=7 THEN ngay :=‘Saturday'; END IF; DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(ngay); END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 22 Các cấu trúc điều khiển (tt) 2. Lệnh lặp LOOP Cú pháp: LOOP IF THEN . EXIT; END IF; END LOOP; Chương 4: Lập trình PL/SQL 23 Cấu trúc điều khiển - Loop(tt) Ví dụ: declare z number :=1; /*khởi tạo biến z*/ BEGIN LOOP z :=z+3; /*tính biểu thức lặp*/ DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(z); IF (z>=100) THEN /*nếu thỏa điều kiện thoát khỏi vòng lặp*/ exit; End IF; END LOOP; END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 24 Cấu trúc điều khiển (tt) 3. Lệnh lặp FORLOOP Cú pháp: FOR IN giá-trị-khởi-tạo .. giá-trị-kết-thúc LOOP END LOOP; Chương 4: Lập trình PL/SQL 25 Cấu trúc điều khiển - For (tt) Ví dụ: declare z number:=1; /*khởi tạo biến z*/ i number; BEGIN FOR i IN 1 .. 10 LOOP z :=z+3; /*tính biểu thức lặp*/ DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(z); END LOOP; END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 26 Cấu trúc điều khiển – For (tt) 4. Lệnh lặp WHILE...LOOP Cú pháp: WHILE LOOP END LOOP; (Phân biệt giữa 3 lệnh Loop End: Loop và ForLoop, WhileLoop: đều sử dụng lệnh Loop) Chương 4: Lập trình PL/SQL 27 Cấu trúc điều khiển – While (tt) Ví dụ: declare z number:=1; /*khởi tạo biến z*/ i number; BEGIN WHILE (i<=10) LOOP i:=i+1; z :=z+3; /*tính biểu thức lặp*/ DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(z); END LOOP; END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 28 Cấu trúc điều khiển (tt) 5. Sử dụng tên nhãn và lệnh GOTO - Một tên nhãn được dùng để đặt tên cho một khối lệnh PL/SQL hoặc các câu lệnh bên trong khối. - Tên nhãn được định nghĩa bằng cách sử dụng dấu nhọn >. - Câu lệnh GOTO rẽ nhánh không điều kiện đến một nhãn. Khi thực hiện, câu lệnh GOTO thay đổi luồng điều khiển trong một khối để chuyển đến thực hiện lệnh nằm trong nhãn. - GOTO không được phép trong một số trường hợp: Từ một xử lý ngoại lệ vào trong khối hiện hành. Nhảy ra ngoài chương trình con. Chương 4: Lập trình PL/SQL 29 Cấu trúc điều khiển – Goto (tt) Ví dụ: BEGIN > declare Begin GOTO inner_block > --Tên nhãn declare Begin End; /*End của >*/ End; /*End của >*/ END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 30 Cấu trúc điều khiển (tt) 6. Xử lý ngoại lệ - EXCEPTION Khi một lỗi phát sinh, một ngoại lệ được đưa ra, việc thực hiện chương trình bình thường được dừng lại và điều khiển được chuyển tới khối PL/SQL chứa phần xử lý ngoại lệ. Những ngoại lệ bên trong được sinh ra một cách tiềm ẩn (không tường minh, implicit), trái lại những ngoại lệ do người dùng định nghĩa được sinh ra một cách tường minh (explicit) bằng cách sử dụng câu lệnh RAISE. VD: Nếu chia một số cho zero, một ngoại lệ do Oracle định nghĩa trước (ví dụ: ZERO_DIVIDE) sẽ tự động sinh ra. Chương 4: Lập trình PL/SQL 31 Cấu trúc điều khiển – Exception (tt) Định nghĩa ngoại lệ: DECLARE /*nếu là Block ngoài cùng của Function hoặc Procedure thì không dùng Declare*/ loi_ngoai_le EXCEPTION; . BEGIN IF then RAISE loi_ngoai_le; /*bật ngoại lệ*/ END IF ; EXCEPTION WHEN loi_ngoai_le then .. WHEN OTHERS then . END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 32 Cấu trúc điều khiển – Exception (tt) Ví dụ: (ta quy định trả về 1 nếu trùng mã số, trả về 2: bình thường) Create Function Test_Exception (maso number) return number As trung_ma_so EXCEPTION; /*khai báo 1 ngoại lệ tên “trung_ma_so”*/ BEGIN IF maso=„A100‟ then RAISE trung_ma_so; /*đây là ngoại lệ tường minh bắt ngoại lệ bằng từ khóa RAISE*/ ELSE return 2; END IF ; EXCEPTION WHEN trung_ma_so then return 1; /*đã có mã số này rồi*/ WHEN OTHERS then /*sử dụng từ khóa OTHERS cho các lỗi khác past_due, việc sử dụng OTHERS đảm bảo không có ngoại lệ nào sẽ không được xử lý*/ return 0; /*lỗi phát sinh*/ END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 33 Cấu trúc điều khiển – Exception (tt) Các lỗi ngoại lệ do Oracle định nghĩa Ngoại lệ Điều kiện khi ngoại lệ xảy ra CURSOR_ALREADY_OPEN Mở một cursor, mà cursor đó đã ở trạng thái đang mở. DUP_VAL_ON_INDEX Khi có thao tác INSERT hoặc UPDATE vi phạm ràng buộc UNIQUE. INVALID_CURSOR Mở một cursor chưa tạo hoặc đóng một cursor mà nó chưa được mở. INVALID_NUMBER Lỗi chuyển kiểu dữ liệu từ string sang kiểu number. LOGIN_DENIED Đăng nhập sai username/password. NO_DATA_FOUND Câu lệnh SELECT INTO không trả về dòng nào. NOT_LOGGED_ON Một chương trình PL/SQL cần thao tác đến CSDL Oracle nhưng lại chưa đăng nhập vào CSDL. PROGRAM_ERROR Một số lỗi chương trình, ví dụ một hàm (function) không chứa mệnh đề RETURN trả về giá trị. Chương 4: Lập trình PL/SQL 34 Cấu trúc điều khiển – Exception (tt) Các lỗi ngoại lệ do Oracle định nghĩa (tt) Ngoại lệ Điều kiện khi ngoại lệ xảy ra STORAGE_ERROR Lỗi bộ nhớ TIMEOUT_ON_RESOURCE Lỗi timeout xảy ra khi Oracle đang chờ tài nguyên TOO_MANY_ROWS Câu lệnh SELECT INTO trả về nhiều hơn một dòng VALUE_ERROR Lỗi chuyển kiểu dữ liệu hoặc thao tác vi phạm ràng buộc toàn vẹn (RBTV) ZERO_DIVIDE Lỗi chia một số cho zero Chương 4: Lập trình PL/SQL 35 Cấu trúc điều khiển – Exception (tt) Ví dụ ngoại lệ ZERO_DIVIDE do Oracle định nghĩa: Create Function Test_Exception (so number) return number As x number(4,2); Begin x:=100/so; Chạy lệnh sau trong return 1; SQL*Plus để thấy kết quả xử lý 2 trường hợp khác nhau: EXCEPTION Select Test_Exception (5) WHEN ZERO_DIVIDE then From Dual; /*lỗi do Oracle định nghĩa*/ /*Dual là table tạm*/ return 0; /*Lỗi chia zero*/ Hoặc: END; Select Test_Exception (0) From Dual; Chương 4: Lập trình PL/SQL 36 Cấu trúc điều khiển – Exception (tt) Ví dụ ngoại lệ NO_DATA_FOUND do Oracle định nghĩa: DECLARE Sinhvien_Row SINHVIEN%ROWTYPE; Masv_t Char(5); BEGIN Masv_t := 'A2345'; select * into Sinhvien_Row from SINHVIEN where masv = masv_t; DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(Sinhvien_Row.HotenSV); EXCEPTION WHEN NO_DATA_FOUND then DBMS_OUTPUT.PUT_LINE('khong co sv nay'); END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 37 VI. Kiểu con trỏ 1. Giới thiệu Con trỏ (cursor) là một đối tượng liên kết với một tập dữ liệu và cho phép người lập trình làm việc với từng dòng của tập dữ liệu đó. Cho phép xử lý dữ liệu gồm nhiều dòng. Số dòng được lấy ra xử lý phụ thuộc vào lệnh xử lý sau đó. Trong xử lý, các thao tác sẽ tác động lên từng mẩu tin của dữ liệu đã được nạp vào con trỏ. Có hai loại con trỏ: con trỏ đuợc khai báo tường minh (explicit cursor) và con trỏ không được khai báo tường minh (hay còn gọi là con trỏ tiềm ẩn (implicit cursor)). Chương 4: Lập trình PL/SQL 38 Con trỏ (tt) Con trỏ tiềm ẩn: một lệnh SQL được xử lý bởi Oracle và không được đặt tên bởi người sử dụng. Các lệnh SQL được thực hiện trong một con trỏ tiềm ẩn bao gồm UPDATE, INSERT, DELETE. Ví dụ: Khối lệnh . INSERT INTO KHOA (MAKH, TENKH) VALUES (‘TH’, ‘Tin hoc’) Con trỏ tường minh: Là con trỏ được đặt tên bởi người sử dụng (câu SELECT được đặt tên). Ví dụ: CURSOR c_kh IS SELECT MAKH, TENKH FROM KHOA Chương 4: Lập trình PL/SQL 39 Con trỏ (tt) 2. Khai báo cursor (khai báo con trỏ) Các bước thực hiện trên con trỏ: Khai báo -> mở cursor -> lấy dữ liệu để xử lý -> đóng cursor Cú pháp: --Khai báo con trỏ CURSOR tên_cursor IS Câu_SELECT; --Mở con trỏ OPEN [ [( )] ]; --Lấy dữ liệu FETCH INTO ; --Ðóng con trỏ CLOSE ; Chương 4: Lập trình PL/SQL 40 Con trỏ (tt) 3. Thuộc tính con trỏ tường minh Mọi con trỏ khai báo tường minh đều có 4 thuộc tính: %NOTFOUND, %FOUND, %ROWCOUNT, %ISOPEN. Các thuộc tính này được thêm vào sau phần tên của con trỏ. Thuộc tính Diễn giải %ISOPEN TRUE nếu con trỏ đang mở, ngược lại trả về FALSE. %NOTFOUND Trả về TRUE khi đã fetch đến dòng cuối cùng của con trỏ, ngược lại bằng FALSE. %FOUND Ngược lại với %NotFound %ROWCOUNT Trả về số dòng của con trỏ đã được fetch. Chương 4: Lập trình PL/SQL 41 Con trỏ (tt) Ví dụ 1 con trỏ: in danh sách đề tài DECLARE CURSOR C_DETAI IS --1. Khai báo con trỏ SELECT MADT, TENDT, CHUNHIEM, KINHPHI FROM DETAI; V_DETAI C_DETAI%ROWTYPE; --Khai báo biến con trỏ truy cập BEGIN --từng mẩu tin OPEN C_DETAI; --2. Mở con trỏ DBMS_OUTPUT.PUT_LINE('MADT | TENDT | CHUNHIEM| KINHPHI'); LOOP FETCH C_DETAI INTO V_DETAI; --3. Lấy mẩu con trỏ EXIT WHEN C_DETAI%NOTFOUND; --Thoát khỏi vòng lặp khi ctrỏ rỗng DBMS_OUTPUT.PUT_LINE(V_DETAI.MADT || '|' || V_DETAI.TENDT || '|' || V_DETAI.CHUNHIEM || '|' || V_DETAI.KINHPHI); END LOOP; CLOSE C_DETAI; --4. Đóng con trỏ END; Chương 4: Lập trình PL/SQL 42 Con trỏ (tt) Vd2: Thuộc tính %ROWCOUNT UPDATE DETAI SET KINHPHI=30 WHERE MADT='DT003'; IF SQL%ROWCOUNT >0 THEN DBMS_OUTPUT.PUT_LINE('KINH PHI MOI'); END IF; Vd3: Thuộc tính %NOTFOUNT DELETE FROM DETAI WHERE MADT=‘DT222'; IF SQL%NOTFOUND THEN DBMS_OUTPUT.PUT_LINE ('Khong co de tai DT222'); END IF; Chương 4: Lập trình PL/SQL 43 Con trỏ (tt) SELECT FOR UPDATE Cho phép khóa các mẫu tin đang truy xuất để tiến hành xử lý. Các mẫu tin tự động bị khóa khi mở Cursor và khóa khi được COMMIT/ ROLLBACK Cú pháp: SELECT FROM FOR UPDATE [OF ]; WHERE CURRENT OF Tiếp nối mệnh đề FOR UPDATE, Chỉ định câu lệnh update/delete thay đổi dữ liệu trên những dòng của cursor hiện hành có định nghĩa FOR UPDATE. Cú pháp: UPDATE [| DELETE ] WHERE CURRENT OF Chương 4: Lập trình PL/SQL 44 Con trỏ (tt) VD minh hoạ: DECLARE CURSOR C_SINHVIEN IS SELECT MASV, HOTENSV FROM SINHVIEN FOR UPDATE OF HOTENSV; --- UPDATE SINHVIEN SET HOTENSV = ‘Nguyen Van An’ WHERE CURRENT OF C_SINHVIEN --- Chương 4: Lập trình PL/SQL 45 VII. Bài tập A. Viết chương trình tính tổng từ 1 n, với n nhập vào. B. Viết khối PL/SQL cho phép: 1. Hiển thị họ tên cán bộ, chức vụ và hệ số, với mã số cán bộ được nhập từ bàn phím 2. Tăng hệ số cho những cán bộ: • Nếu có chức vụ thì tăng 0.5 • Ngược lại thì không tăng. 3. Xuất thông báo khi không có cán bộ có hệ số trên 4.0 Chương 4: Lập trình PL/SQL 46 Tóm tắt chương - Tìm hiểu cấu trúc chương trình PL/SQL - Các mệnh đề trong PL/SQL - Cấu trúc điều khiển IF - Cấu trúc vòng lặp loop, for, while - Lập trình con trỏ PL/SQL Chương 4: Lập trình PL/SQL 47
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_du_lieu_nang_cao_chuong_4_lap_trinh_plsql_ng.pdf