Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài: Ngôn ngữ lập trình trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2012
Ngôn ngữ lập trình
Kiểu dữ liệu
Char, VarChar, Nchar, NvarChar
Bit, TinyInt, SmallInt, Int, BigInt
Float, SmallMoney, Money, Real
DateTime
Text, Image, XML
Toán tử : + - * / %
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài: Ngôn ngữ lập trình trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2012", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài: Ngôn ngữ lập trình trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2012
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH TRONGHỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆUSQL SERVER 2012 Ngôn ngữ lập trình Kiểu dữ liệu Char, VarChar, Nchar, NvarChar Bit, TinyInt, SmallInt, Int, BigInt Float, SmallMoney, Money, Real DateTime Text, Image, XML Toán tử : + - * / % Ngôn ngữ lập trình Cú pháp khai báo declare @tên_biến kiểu_dữ_liệu [, n] Gán giá trị set @tên_biến = giá_trị | biểu_thức | @biến | hàm Khối lệnh khối_lệnh := begin lệnh | khối_lệnh end declare @x int, @y int set @y = 5 set @x = @y + 3 Ngôn ngữ lập trình Cấu trúc lệnh IF if (điều_kiện) lệnh . | khối_lệnh else lệnh . | khối_lệnh Cấu trúc lệnh WHILE while (điều_kiện) lệnh | khối_lệnh Lệnh ngắt vòng lặp break continue Ngôn ngữ lập trình (Cursor) Biến Cursor declare tên_biến_cursor cursor for câu_truy_vấn Sử dụng open tên_biến_cursor . close tên_biến_cursor Hủy cursor deallocate tên_biến_cursor Ngôn ngữ lập trình (Cursor) Di chuyển Cursor fetch định_vị from tên_biến_cursor into @tên_biến [, n] định_vị := next | prior | last | first | absolute (giá_trị | biến) | relative (giá_trị | biến) Trạng thái Cursor @@fetch_status =0 : Đang trong dòng dữ liệu (lần đi kế tiếp thành công) ≠0 : Ngoài dòng dữ liệu (lần đi kế tiếp không thành công) Ngôn ngữ lập trình (ví dụ) Tính tổng số chẳn từ 1 -> 100 Declare @t int, @x int Set @t = 0 ; Set @x = 1 While (@x <= 100) begin if ((@x % 2) = 0) set @t = @t + @x set @x = @x + 1 end Print @t Ngôn ngữ lập trình (ví dụ) In các sinhvien(masv char(5),tensv char(10 )) Declare sv cursor for select * from sinhvien Open sv Declare @ma char(5),@ten char(10) Fetch next from sv into @ma,@ten While (@@fetch_status = 0) begin print @ma + ‘ : ‘ + @ten Fetch next from sv into @ma,@ten end Close sv; Deallocate sv Thủ tục(Procedure) là một chương trình trong cơ sở dữ liệu gồm nhiều câu lệnh mà bạn lưu lại cho những lần sử dụng sau. Trong SQL Server, bạn có thể truyền các tham số vào procedure, tuy nó không trả về một giá trị cụ thể như function (hàm) nhưng cho biết việc thực thi thành công hay thất bại. Tạo lập thủ tục create procedure tên_thủ_tục @tên_tham_số kiểu_dữ_liệu loại [, n] as lệnh | khối_lệnh loại := input (không cần ghi )| output Thực thi thủ tục exec tên_thủ_tục giá_trị|@ biến [output] [,n] Xóa thủ tục Drop procedure tên_thủ_tục Thay đổi thủ tục Alter procedure tên_thủ_tục Thủ tục(ví dụ) Viết thủ tục xóa các sinh viên theo thành phố sinhvien (masv char(5), tp char(5 )) create procedure xoasinhvien @tp char(5) as begin delete from sinhvien where tp = @tp end exec xoasinhvien ‘HCM’ Thủ tục(ví dụ) Viết thủ tục đếm xem có bao nhiêu sinh viên theo thành phố create procedure dem @tp char(5), @t int output as begin select @t = count(*) from sinhvien where tp = @tp end declare @tong int exec dem ‘HCM’ , @tong output print @tong Hàm (Function) Tạo lập hàm create function tên_hàm ( @tên_tham_số kiểu [,n] ) returns kiểu_trả_về as lệnh | khối_lệnh Thực thi hàm = tên_hàm (giá_trị | @biến [,n] ) Xóa hàm Drop function tên_hàm Thay đổi hàm Alter function tên_hàm Hàm (ví dụ) Viết hàm đếm xem có bao nhiêu sinh viên theo thành phố. create function dem (@tp char(5)) returns int as begin declare @ t int select @ t = count(*) from sinhvien where tp = @tp return @t end declare @tong int set @tong = dbo.dem(‘HCM’) Hàm (ví dụ) Viết hàm sinh ra mã sinh viên tự động theo quy tắc: mã sinh viên có dạng : BA0001. Trong đó ‘ BA’ : quy định (luôn có 2 ký tự); 0001 : là số gồm 4 ký số. VD: Hiện tại sinh viên có mã cao nhất là BA0024, thì sinh mã mới là BA0025. Create function sinhkhoa () returns char(6) As Begin declare @max int select @max = max(cast(substring(masv,3,4) as int)) + 1 from sinhvien declare @s char(8), @s1 char(6) set @s = ‘0000’ + cast(@max as char(4)) set @s1 = ‘BA’ + right(rtrim(@s),4) return @s1 end Hàm (ví dụ table function) create function laydssv (@malop char(5)) returns TABLE as return ( select masv,tensv from sinhvien where malop = @malop ) select * from laydssv('QT1') Hàm (ví dụ table function) create function laydssv1 (@malop char(5)) returns @btam table(masv char(5),tensv char(20)) as begin insert into @btam select masv,tensv from sinhvien where malop = @malop return end select * from laydssv1('QT1') Bẫy sự kiện (Trigger) Bẫy lệnh được phát sinh sau những hành vi thêm mới hay thay đổi, xóa trên bảng. Có thể hủy các cập nhập trên dữ liệu Bẫy lệnh được phát sinh để thay thế những hành vi thêm, đổi, xóa. Bẫy sự kiện lưu giử tách rời giá trị mới được đưa vào và giá trị cũ được xóa bỏ. Dùng bảng tạm Inserted và deleted Bẫy sự kiện còn áp dụng cho Login . Bẫy sự kiện (trigger) Loại trigger FOR 18 Lưu vào dữ liệu Insert | Update | Delete Điểm lưu (lưu thể hiện dữ liệu tại thời điểm hiện tại) Lệnh bẫy sự kiện Inserted Deleted Không chấp nhận sự thay đổi (RollBack) Chấp nhận (Commit) Kết thúc Bẫy sự kiện (trigger) Loại trigger INSTEAD OF 19 Insert | Update | Delete Lệnh bẫy sự kiện Inserted Deleted Không thay đổi dữ liệu Kết thúc Bẫy sự kiện (Trigger) Bảng tạm cho bẫy sự kiện inserted: Lưu những thông tin sắp được đưa vào dữ liệu deleted: Lưu những thông tin đã có và chuẩn bị được thay thế Bảng tạm có cấu trúc giống bảng đặt sự kiện. VD: Cập nhập sinh viên mã ‘BA0002’ với thành phố ‘HCM’ thành ‘HN’ => Vào bảng inserted là bộ (‘BA0002’,’aaa’,’HN’) => Vào bảng deleted là bộ (‘BA0002’,’aaa’,’HCM’) Bẫy sự kiện (Trigger) Các hàm dùng để kiểm tra cột dữ liệu bị tác động: update( tên_cột ) : Trả về kết quả True / False nếu cột đó bị cập nhập. columns_updated() : Trả về một số xác định các cột được cập nhập. Ví dụ: Bang (c1,c2,c3,c4) Nếu c2 được cập nhật => 0010: kết quả hàm là 2 Nếu c1,c3,c4 được cập nhật => 1101 : kết quả hàm là 13 Bẫy sự kiện (Trigger) Thay đổi thông số cho phép đệ quy trực tiếp alter database tendatabase set recursive_triggers { on | off } ( Update T1 , kích chạy Trigger 1 . Trigger 1 chạy update T1 lần nữa, kích chạy Trigger 1 ) Thiết lập giới hạn lồng nhau (đệ quy gián tiếp) exec sp_configure ‘ Nested Triggers ’ n ( Update T1 , kích chạy Trigger 1 . Trigger 1 chạy update T2 , kích chạy Trigger 2 . Trigger 2 chạy update T1 , kích chạy Trigger 1 . ) Lồng nhau được tối đa là 32 cấp độ. Bẫy sự kiện (Trigger) Tạo trigger create trigger tên_trigger on tên_bảng { for | instead of } { insert | delete | update } as lệnh | khối_lệnh Xóa và thay đổi {Alter | Drop} trigger tên_trigger Bẫy sự kiện (ví dụ) Tạo trigger cho bảng sinhvien (masv, tensv, malop) thỏa mãn điều kiện một lớp không quá 20 người. Create trigger tssv on sinhvien for insert,update As Begin declare @malop char(5), @ts int select @malop = malop from inserted select @ts = count(*) from sinhvien where malop=@malop if (@ts > 20) rollback transaction end Bẫy sự kiện (ví dụ) Tạo trigger cho bảng sinhvien (masv, tensv, trangthai) thỏa mãn điều kiện khi xóa một sinh viên tức thay đổi trạng thái từ 0 thành 1 Create trigger tssv on sinhvien instead of delete As Begin update sinhvien set trangthai = 1 where masv in ( select masv from deleted) end
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_du_lieu_bai_ngon_ngu_lap_trinh_trong_he_quan.pptx