Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Chương 6: Giải thuật sắp xếp - Ngô Công Thắng
1. Sắp xếp chọn (Selection Sort)
1.1. Phương pháp
• Giả sử cần sắp xếp tăng dần một dãy khoá
a1, a2,., an.
• Ý tưởng của thuật toán như sau:
– Chọn phần tử có khoá nhỏ nhất .
– Đổi chỗ nó với phần tử a1.
– Sau đó lặp lại thao tác trên với n-1 phần tử
còn lại, rồi lại lặp lại như trên với n-2 phần tử
còn lại,., cho tới khi chỉ còn 1 phần tử.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Chương 6: Giải thuật sắp xếp - Ngô Công Thắng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Chương 6: Giải thuật sắp xếp - Ngô Công Thắng
Chương 6: Giải thuật sắp xếp 1. Sắp xếp chọn (Selection Sort) 2. Sắp xếp chèn (Insert Sort) 3. Sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort) 4. Sắp xếp nhanh (Quick Sort) 5. Sắp xếp vun đống (Heap Sort) 6. Sắp xếp hòa nhập (Merge Sort) Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.1 1. Sắp xếp chọn (Selection Sort) 1.1. Phương pháp • Giả sử cần sắp xếp tăng dần một dãy khoá a1, a2,..., an. • Ý tưởng của thuật toán như sau: – Chọn phần tử có khoá nhỏ nhất . – Đổi chỗ nó với phần tử a1. – Sau đó lặp lại thao tác trên với n-1 phần tử còn lại, rồi lại lặp lại như trên với n-2 phần tử còn lại,..., cho tới khi chỉ còn 1 phần tử. Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.2 1.1. Phương pháp (tiếp) • Ví dụ: Cho dãy khoá ban đầu là: 6, 10, 1, 8, 9 với n=5. i=1 1, 10, 6, 8, 9 i=2 1, 6, 10, 8, 9 i=3 1, 6, 8, 10, 9 i=4 1, 6, 8, 9, 10 Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.3 1.1. Phương pháp (tiếp) Procedure selectionSort(a,n); For i:= 1 to n-1 Do Begin 1) {Tìm phần tử nhỏ nhất ở vị trí k } +) k:=i; +) For j:=i+1 To n Do If a[j] < a[k] then k:=j 2) {Đổi chỗ phần tử nhỏ nhất ở vị trí k cho vị trí i} If k ≠ i then a[k]«a[i]; End Return Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.4 2. Sắp xếp chèn (Insert Sort) 2.1. Phương pháp • Phương pháp này được những người chơi bài hay dùng. • Giả sử cần sắp xếp tăng dần dãy khoá a1, a2,..., an. Ý tưởng thuật toán như sau: – Các phần tử được chia thành dãy đích: a1,..., ai-1 (kết quả) và dãy nguồn ai,..., an. – Bắt đầu với i=2, ở mỗi bước phần tử thứ i của dãy nguồn được lấy ra và chèn vào vị trí thích hợp trong dãy đích sao cho dãy đích vẫn tăng dần. Sau đó i tăng lên 1 và lặp lại. Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.5 2.1. Phương pháp • Ví dụ: Cho dãy khoá 6, 10, 1, 7, 4 với n=5 (dãy số có 5 phần tử). Dãy đích Dãy nguồn 6 10, 1, 7, 4 i=2 6, 10 1, 7, 4 i=3 1, 6, 10 7, 4 i=4 1, 6, 7, 10 4 i=5 1, 4, 6, 7, 10 Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.6 Thủ tục chèn Procedure insertSort(a,n) 1) a[0]:=-¥ 2) For i:=2 to n Do Begin tg:=a[i]; j:=i-1; While tg<a[j] Do Begin a[j+1]:=a[j]; j:=j-1; End; a[j+1]:=tg; {đưa tg vào đúng vi trí, chèn vào sau j} End; Return Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.7 2.2. Đánh giá thuật toán • Phép toán tích cực trong thuật toán này là phép so sánh (tg<a[j]). Số phép toán so sánh C được tính như sau: – Trường hợp thuận lợi nhất là dãy khoá a1, a2,..., an đã được sắp, như vậy mỗi lần chỉ cần 1 phép so sánh. Do vậy Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.8 2.2. Đánh giá thuật toán • Trường hợp xấu nhất nếu dãy khoá sắp theo thứ tự ngược với thứ tự sắp xếp thì ở lượt i cần có: C= (i-1) phép so sánh. Do vậy • Trường hợp trung bình: Giả sử mọi giá trị khoá đều xuất hiện đồng khả năng thì trung bình phép so sánh ở lượt thứ i là Ci = i/2, do đó số phép so sánh trung bình của giải thuật này là: • O(n2) Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.9 3. Sắp xếp sủi bọt (Bubble Sort) 3.1. Phương pháp • Giả sử cần sắp xếp tăng dần dãy khoá a1, a2,..., an. Ý tưởng thuật toán như sau: – So sánh các cặp phần tử liền kề gối nhau từ phải qua trái, nếu phần tử đứng sau nhỏ hơn đứng trước thì đổi chỗ. Kết quả lần thứ nhất phần tử nhỏ nhất của dãy được đẩy lên vị trí 1 (gọi là phần tử được sắp). – Tiếp tục đổi chỗ các phần tử liền kề của dãy chưa sắp, lần thứ 2 ta được phần tử nhỏ nhất của dãy được đưa về vị trí 2. – Cứ tiếp tục làm tương tự như trên cho đến khi dãy chỉ còn 1 phần tử. Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.10 3.1. Phương pháp (tiếp) • Ví dụ: Cho dãy khoá ban đầu là: 6, 3, 7, 10, 1, 8 với n=6. 6, 3, 7, 10, 1, 8 i=1 1, 6, 3, 7, 10, 8 i=2 1, 3, 6, 7, 8, 10 i=3 1, 3, 6, 7, 8, 10 i=4 1, 3, 6, 7, 8, 10 i=5 1, 3, 6, 7, 8, 10 Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.11 Thủ tục sắp xếp nổi bọt Procedure bubbleSort(a,n) For i:= 1 to n-1 Do For j:= n downto i+1 Do If a[j]<a[j-1] then a[j] a[j-1]; Return Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.12 3.2. Đánh giá thuật toán • Giải thuật này tương tự như giải thuật sắp xếp bằng cách chọn trực tiếp (mục 1), do đó có: • Nhận xét: Với 3 phương pháp sắp xếp trên, nếu n vừa và nhỏ thì phương pháp chèn trực tiếp (insert sort) tỏ ra tốt hơn, nếu với n lớn thì cả 3 phương pháp đều có cấp O(n2), đây là một chi phí thời gian khá cao. Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.13 4. Sắp xếp nhanh (Quick Sort) 4.1. Phương pháp • Sắp xếp nhanh (quick sort) còn được sắp xếp phân đoạn (partition sort). • Ý tưởng thuật toán: – Chọn ngẫu nhiên một phần tử x. – Duyệt từ bên trái mảng cho tới khi có một phần tử ai>=x – Sau đó duyệt từ bên phải mảng cho tới khi có một phần tử aj=<x – Đổi chỗ ai và aj – Tiếp tục duyệt và đổi chỗ cho tới khi 2 phía gặp nhau. Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.14 4.1. Phương pháp (tiếp) • Kết quả mảng được chia thành 2 phần: bên trái là các phần tử < x, bên phải là các phần tử > x. • Áp dụng cách tương tự với đoạn bên trái và đoạn bên phải cho tới khi đoạn con chỉ còn 1 phần tử thì dừng. Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.15 Thủ tục sắp xếp nhanh Procedure QuickSort(L,R); 1) If L>=R then return; 2) i:=L; j:=R ; k:=(L+R) div 2; 3) x:=a[k]; 4) Repeat While a[i] <x Do i:=i+1; While a[j] >x Do j:=j-1; If i<j then a[i] « a[j] Until i=j 5) Call QuickSort(L,j-1); { Thực hiện trên nửa <x } 6) Call QuickSort(j+1,R); { Thực hiện trên nửa >x } Return Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.16 4.2. Đánh giá • Người ta đã chứng minh được thời gian trung bình thực hiện giải thuật là: Ttb= O(nlog2n) • Như vậy, với n khá lớn Quick sort có hiệu lực hơn 3 thuật giải trên. Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.17 5. Sắp xếp vun đống (Heap Sort) 5.1. Phương pháp • Một cây nhị phân có chiều cao h được gọi là đống khi: – Là cây nhị phân hoàn chỉnh mà các nút lá ở mức h- 1 phải nằm phía bên trái. – Khoá ở nút cha bao giờ cũng lớn hơn khoá ở nút con. Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.18 5. Sắp xếp vun đống (Heap Sort) 5.1. Phương pháp • Thuật toán sắp xếp vun đống chia làm 2 giai đoạn. • Giai đoạn 1: Tạo đống. - Từ dãy khóa ban đầu ánh xạ sang cây nhị phân - Vun cây nhị phân từ dưới lên trên, từ cây con gốc [n/2] về cây gốc 1 để tạo đống. • Giai đoạn 2: - Đổi chỗ nút gốc 1 cho nút n, loại bỏ nút n, hiệu chỉnh lại cây gốc 1 với n-1 nút còn lại. - Cứ tiếp tục như vậy cho tới khi cây chỉ còn 1 nút. Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.19 Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.20 Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.21 Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.22 Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.23 - Lặp lại các bước tương tự cho các cây còn lại. Cuối cùng ta thu được dãy đã sắp là s=(11, 23, 42, 58, 65, 74) * Giải thuật vun đống: - Một lá coi như cây con là một đống. - Thuật toán tiến hành từ đáy lên: Chuyển đổi thành đống cho một cây con mà cây con trái và cây con phải của gốc đã là một đống. Cây nhị phân hoàn chỉnh có n nút thì với chỉ số [n/2] trở lên có thể là nút cha: [n/2], [n/2 ]-1, . . . , 1. Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.24 a) Thủ tục vun đống: Hiệu chỉnh cây nhị phân con hoàn chỉnh gốc i trên cây nhị phân có n nút để trở thành “đống” với điều kiện cây con trái và cây con phải có gốc là 2i và 2i+1 đã là đống. Procedure adjust(i,n) 1. { Khởi đầu } Key:=a[i]; j:=2*i; 2. { Chọn con ứng với khoá lớn nhất trong 2 con của i } While j<=n Do Begin If (j<n) and (a[j]<a[j+1]) then j:=j+1; Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.25 a) Thủ tục vun đống: 3. { So sánh khoá cha với khoá lớn nhất } If Key > a[j] then Begin a[j/2]:=Key; Return; End; a[j/2]:=a[j]; j:=2*j; End; {Kết thúc while} 4. { Đưa Key vào vị trí của nó } a[j/2]:=Key; 5. Return; Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.26 b) Thủ tục sắp xếp vun đống: Procedure heapSort(a,n) 1. { Tạo đống ban đầu } For i:=n div 2 Downto 1 Do Call adjust(i,n) 2. { Sắp xếp } For i:= n-1 Downto 1 Do Begin tg:=a[1]; a[1]:=a[i+1]; a[i+1]:=tg; Call adjust(1,i); End; Return 5.2. Đánh giá Thời gian thực hiện trung bình của giải thuật này là O(nlog2n).Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.27 6. Sắp xếp trộn (hoà nhập) ( MERGE SORT) 6.1. Phép hoà nhập 2 đường Trộn 2 dãy khóa đã sắp xếp tang dần thành 1 dãy khóa sắp xếp tăng dần. a) Ý tưởng: So sánh 2 khoá nhỏ nhất ( hoặc lớn nhất của 2 dãy) để đưa vào dãy đích sắp xếp. Quá trình cứ tiếp tục cho tới khi 1 trong 2 dãy đã cạn. Dãy còn lại đưa nốt sang dãy đích. b) Giải thuật: Dãy 1: (xb, ..., xm ) Dãy 2: (xm+1, ..., xn ) Dãy đích: (zb, ..., zn) Ví dụ: Dãy 1: (3, 5, 10, 16 ) Dãy 2: (1, 4, 15 ) Dãy sắp: (1, 3, 4, 5, 10, 15, 16) Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.28 * Thủ tục như sau: Procedure MERGE(X,b,m,n,Z); 1. i:=k:=b; j:=m+1; 2. While (i<=m) and (j<=n) Do Begin +) If x[i]<=x[j] then Begin Z[k]:=x[i]; i:=i+1; End Else Begin z[k]:=x[j]; j:=j+1; End; +) k:=k+1; End;Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.29 * Thủ tục như sau: 3. { Một trong 2 bảng con đã cạn } If i>m then (zk, ..., zn):= (xj, ..., xn) Else (zk, ..., zn):= (xi, ..., xm) Return Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.30 6.2. Sắp xếp kiểu hòa nhập trực tiếp (Straight two way merge ) * Bảng con đã được sắp gọi là một mạch ( run). * Mỗi bản ghi coi như 1 mạch có độ dài ( kích thước ) là 1. Nếu hoà nhập 2 bảng như vậy ta được 1 mạch mới có độ dài =2. Hoà nhập 2 mạch có độ dài là 2 ta được một mạch có độ dài là 4, ... * Thủ tục MPASS thực hiện một bước của sắp xếp hoà nhập. Nó hòa nhập từng cặp dãy con liền kề nhau, có độ dài L, từ mảng X sang mảng Y, n là số lượng khoá trong X. Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.31 Procedure MPASS(X,Y,n,L) 1. i:=1; 2. {Trộn cặp dãy con liền kề có độ dài L } While i<= n-(2L-1) Do Begin Call MERGE(X,i,i+L-1,i+2L-1, Y) i:=i+2L; End; 3. {Trộn cặp dãy con còn lại cuối cùng với tổng độ dài <2L} If i+L-1 <n then Call MERGE(X,i,i+L-1,n,Y) Else (yi, ..., yn):= (xi, ..., xn); Return Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.32 Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.33 6.3. Đánh giá Thời gian thực hiện trung bình của giải thuật là: Ttb = O(nlog2n) * Nhận xét chung: - Với n nhỏ có thể dùng các phương pháp: chọn trực tiếp, chèn trực tiếp, đổi chỗ trực tiếp. - Với n lớn: Nếu dãy khoá không sắp dùng Quick sort, nếu dãy khoá có sắp dùng Heap sort.Ngô Công Thắng Bài giàng CTDL> - Chương 06 6.34
File đính kèm:
- bai_giang_cau_truc_du_lieu_va_giai_thuat_chuong_6_giai_thuat.pdf