Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Bài: Độ tăng của hàm - Văn Chí Nam
Khái niệm Big-O lần đầu tiên được đưa ra bởi nhà
toán học người Đức Paul Bachmann vào năm
1892.
Big-O được trở nên phổ biến hơn nhờ nhà toán học
Landau. Do vậy, Big-O cũng còn được gọi là ký
hiệu Landau, hay Bachmann-Landau.
Donald Knuth được xem là người đầu tiên truyền
bá khái niệm Big-O trong tin học từ những năm
1970. Ông cũng là người đưa ra các khái niệm BigOmega và Big-Theta.

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Bài: Độ tăng của hàm - Văn Chí Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Bài: Độ tăng của hàm - Văn Chí Nam
33
Big-O.
Một số kết quả Big-O quan trọng.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
34
Khái niệm Big-O lần đầu tiên được đưa ra bởi nhà
toán học người Đức Paul Bachmann vào năm
1892.
Big-O được trở nên phổ biến hơn nhờ nhà toán học
Landau. Do vậy, Big-O cũng còn được gọi là ký
hiệu Landau, hay Bachmann-Landau.
Donald Knuth được xem là người đầu tiên truyền
bá khái niệm Big-O trong tin học từ những năm
1970. Ông cũng là người đưa ra các khái niệm Big-
Omega và Big-Theta.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 1
35
Cho f và g là hai hàm số từ tập các số nguyên
hoặc số thực đến số thực. Ta nói f(x) là O(g(x))
nếu tồn tại hằng số C và k sao cho:
|f(x)| ≤ C |g(x)| với mọi x > k
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
36
Cho f và g là hai hàm số từ tập các số nguyên
hoặc số thực đến số thực. Ta nói f(x) là O(g(x))
nếu tồn tại hằng số C và k sao cho:
|f(x)| ≤ C |g(x)| với mọi x > k
• Ví dụ, hàm f(x) = x2 + 3x + 2 là O(x2).
Thật vậy, khi x > 2 thì x < x2 và 2 < 2x2
Do đó x2 + 3x + 2 < 6x2.
Nghĩa là ta chọn được C = 6 và k = 2.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 2
37
Big-O giúp xác định được mối quan hệ giữa
f(x) và g(x), trong đó g(x) thường là hàm ta đã
biết trước. Từ đó ta xác định được sự tăng
trưởng của hàm f(x) cần khảo sát.
C và k trong định nghĩa của khái niệm Big-O
được gọi là bằng chứng của mối quan hệ f(x)
là O(g(x)).
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
38
Big-O phân hoạch được các hàm với các độ
tăng khác nhau. Nếu có hai hàm f(x) và g(x) sao
cho f(x) là O(g(x)) và g(x) là O(f(x)) thì ta nói hai
hàm f(x) và g(x) đó là có cùng bậc.
2 2
Ví dụ: f(x) 7x là O(x ) (chọn k = 0, C = 7).
Do vậy 7x2 và x2 + 3x + 2, và x2 là 3 hàm có
cùng bậc.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 3
39
2 3 3
Lưu ý: 7x cũng là O(x ) nhưng x không là
O(7x2).
Thật vậy: Nếu x3 là O(7x2) thì ta phải tìm được C
và k sao cho
|x3| ≤ C|7x2| x ≤ 7C với mọi x > k.
Điều này không thể xảy ra vì không thể tìm
được k và C nào như vậy.
Do vậy, trong quan hệ f(x) là O(g(x)), hàm g(x)
thường được chọn là nhỏ nhất có thể.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
40
1. Hàm đa thức:
n n-1
f(x) = anx + an-1x + + a1x + a0
Khi đó f(x) là O(xn).
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 4
41
Nếu f(x) là O(g(x)) thì c.f(x) là O(g(x)) với c là
hằng số.
Cho f1(x) là O(g1(x)) và f2(x) là O(g2(x)).
Khi đó:
Quy tắc tổng:
(f1(x)+f2(x)) là O(max(|g1(x)|, |g2(x)|))
Quy tắc nhân:
(f1(x) * f2(x)) là O(g1(x) * g2(x)).
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
42
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 5
43
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
44
Nói như sau là không chính xác:
f(x) = O(g(x))
Nói như dưới đây lại càng không chính xác:
f(x) > O(g(x))
Chỉ sử dụng như sau:
f(x) là O(g(x)), hoặc
f(x) với bậc g(x).
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 6
45
Cấu
Giải Chương
trúc dữ
thuật trình
liệu
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
46
Tốc độ thực thi.
Tính chính xác.
Đơn giản, dễ hiểu, dễ bảo trì.
Mức phổ dụng
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 7
47
Thời gian giải quyết một bài toán phụ thuộc vào
nhiều yếu tố:
Tốc độ thực thi của máy tính (phần cứng lẫn
phần mềm).
Tài nguyên (ví dụ: bộ nhớ).
Thuật toán.
Làm thế nào đánh giá được thời gian thực thi
hiệu quả?
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
48
Đánh giá thời gian thực hiện dựa trên những
phép toán quan trọng như:
Phép so sánh
Phép gán
Đánh giá bằng cách tính số lượng các phép
toán quan trọng theo độ lớn của dữ liệu.
Từ đó, thời gian thực hiện của một thuật toán có
thể được đánh giá theo một hàm phụ thuộc vào
độ lớn đầu vào.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 8
49
Bước 1. Gán tổng = 0. Gán i = 0.
Bước 2.
Tăng i thêm 1 đơn vị.
Gán Tổng = Tổng + i
Bước 3. So sánh i với 10
Nếu i < 10, quay lại bước 2.
Ngược lại, nếu i ≥ 10, dừng thuật toán.
Số phép gán của thuật toán là bao nhiêu? Số phép
so sánh là bao nhiêu?
Gán: g(n) = 2n + 2, So sánh: s(n) = n
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
50
Độ phức tạp
của các thuật
toán không đổi
Phải luôn cho Trường hợp xấu
đáp số đúng. nhất
Khi nào thuật
Độ phức tạp
toán cho lời giải
thời gian
thỏa đáng? Phải hiệu quả
Trường hợp
(độ phức tạp trung bình
tính toán) Độ phức tạp
không gian
Trường hợp tốt
nhất
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 9
51
Thuật toán:
B1. Đặt giá trị cực đại tạm thời
bằng số nguyên đầu tiên trong dãy.
B2. So sánh số nguyên tiếp sau với
giá trị cực đại tạm thời. Nếu nó lớn
hơn giá trị cực đại tạm thời thì đặt
cực đại tạm thời bằng số nguyên đó.
B3. Lặp lại B2 nếu còn các số nguyên
trong dãy.
B4. Dừng khi không còn số nguyên nào
nữa trong dãy. Cực đại tạm thời
chính là số nguyên lớn nhất của dãy.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
52
Vì phép sơ cấp sử dụng trong thuật toán là phép so
sánh, nên phép so sánh được dùng làm thước đo
độ phức tạp.
Tại mỗi số hạng, ta thực hiện 2 phép so sánh, 1
phép xem đã hết dãy hay chưa và 1 phép so với
cực đại tạm thời.
Vì hai phép so sánh được dùng từ số hạng thứ 2
đến n, và thêm 1 phép so sánh nữa để ra khỏi vòng
lặp, nên ta có chính xác 2(n-1) + 1 = 2n – 1 phép so
sánh.
Do vậy, độ phức tạp của thuật toán là O(n).
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 10
53
Bước 1. Gán i = 1.
Bước 2. Trong khi i ≤ n và x ai
thì tăng i thêm 1.
while (i ≤ n and x ai)
i = i + 1
Bước 3.
Nếu i ≤ n, trả về giá trị là i.
Ngược lại, i > n, trả về giá trị 0
cho biết không tìm được x trong dãy
a.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
54
Số phép so sánh dùng làm thước đo.
Ở mỗi bước của vòng lặp, thực hiện 2 phép so
sánh.
Cuối vòng lặp, thực hiện 1 phép so sánh.
Như vậy, nếu x = ai, số phép so sánh thực hiện
là (2i +1).
Trong trường hợp xấu nhất, không tìm được x
thì tổng số phép so sánh là 2n + 2.
Từ đó, thuật toán tìm kiếm tuần tự đòi hỏi tối đa
O(n) phép so sánh.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 11
55
Trong trường hợp tốt nhất, ta bắt gặp x ngay
phần tử đầu tiên nên chỉ cần tốn 3 phép so
sánh.
Khi đó, ta nói thuật toán tìm kiếm tuần tự đòi hỏi
ít nhất O(1) phép so sánh.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
56
Nếu x là số hạng thứ i, số phép so sánh sử
dụng để tìm ra x là 2i + 1.
Do đó, số phép so sánh trung bình ta cần sử
dụng là:
n(n 1)
2 n
3 5 7 .. (2n 1) 2(1 2 3 ... n) n
2 n 2
n n n
Như vậy độ phức tạp trung bình của thuật toán
tìm kiếm tuần tự là O(n)
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 12
57
Trong thực tế, các phép so sánh cần để xác định xem
đã tới cuối vòng lặp hay chưa thường được bỏ qua,
không đếm.
Trong đa số các trường hợp không đòi khỏi sự khắt khe
về tính chính xác, người ta sử dụng Big-O cho mọi
trường hợp.
Hệ số trong các hàm theo đa thức không được tính
trong phân tích độ phức tạp, ví dụ O(n3) và O(20000n3)
là như nhau, nhưng trong thực tế đôi khi hệ số rất quan
trọng.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
58
Độ phức tạp Thuật ngữ/tên phân lớp
O(1) Độ phức tạp hằng số
O(log2n) Độ phức tạp logarit
O(n) Độ phức tạp tuyến tính
O(nlog2n) Độ phức tạp nlog2n
O(na) Độ phức tạp đa thức
O(an), a > 1 Độ phức tạp hàm mũ
O(n!) Độ phức tạp giai thừa
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 13
59
logn n nlogn n2 2n n!
10 3.10-9 10-8 3.10-8 10-7 10-6 3.10-3
102 7.10-9 10-7 7.10-7 10-5 4.1013 năm *
103 1,0.10-8 10-6 1.10-5 10-3 * *
104 1,3.10-8 10-5 1.10-4 10-1 * *
105 1,7.10-8 10-4 2.10-3 10 * *
106 2.10-8 10-3 2.10-2 17 phút * *
• Lưu ý:
• Mỗi phép toán giả sử thực hiện trong 10-9 giây (~
CPU 1GHz).
• *: thời gian lớn hơn 100100 năm
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
60
Có một số thuật toán có độ phức tạp trong trường
hợp xấu nhất là rất lớn nhưng trong trường hợp
trung bình lại chấp nhận được.
Đôi khi, trong thực tế ta phải tìm nghiệm gần đúng
thay vì nghiệm chính xác.
Có một số bài toán tồn tại nhưng có thể chứng
minh được không có lời giải cho chúng (ví dụ bài
toán Halting).
Trong thực tế, đa số ta chỉ khảo sát các bài toán có
độ phức tạp đa thức trở xuống.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 14
61
Phương pháp đếm
Phương pháp hàm sinh
Một số kết quả hoán vị
Các kết quả, định lý liên quan đến các cấu trúc
dữ liệu cụ thể
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
62
1. Các hàm sau đây có là O(x) hay không?
a) f(x) = 10
b) f(x) = 3x + 7
c) f(x) = 2x2 + 2
2. Mô tả thuật toán tìm số nhỏ nhất trong dãy hữu
hạn các số tự nhiên. Có bao nhiêu phép so
sánh, bao nhiêu phép gán trong thuật toán?
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 15
63
3. Phân tích độ phức tạp của thuật toán tính tổng dãy số sau:
1 1 1
S 1 ...
2 6 n!
4. Cho biết số phép gán, số phép so sánh trong đoạn code sau
đây theo n:
sum = 0;
for (i = 0; i < n; i++)
{
scanf("%d", &x);
sum = sum + x;
}
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
64
5. Cho biết số phép gán, số phép so sánh trong đoạn
code sau đây theo n:
for (i = 0; i < n ; i++)
for (j = 0; j < n; j++)
{
C[i][j] = 0;
for (k = 0; k < n; k++)
C[i][j] = C[i][j] +
A[i][k]*B[k][j];
}
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 16
65
6. Hãy cho biết các hàm số f(n) dưới đây là Big-O
của những hàm số g(n) nào?
f(n) = (2 + n) * (3 + log2n)
f(n) = 11 * log2n + n/2 – 3542
f(n) = n * (3 + n) – 7 * n
2
f(n) = log2(n ) + n
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
66
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2016
-HCMUS ©FIT 17File đính kèm:
bai_giang_cau_truc_du_lieu_va_giai_thuat_bai_do_tang_cua_ham.pdf

