Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường

Mục đích của pha xác định yêu cầu:

 Giải thích tình huống nghiệp vụ cho sự cần thiết

phải phát triển dự án

▪ tại sao phải phát triển phần mềm này.

▪ hiểu đầy đủ các nghiệp vụ hiện thời đang được tiến hành

trong tổ chức hay doanh nghiệp

▪ hiểu rõ yêu cầu của khách hàng.

 Mô tả chính xác các yêu cầu của hệ thống dự

định phát triển

▪ quyết định các chức năng của hệ thống

▪ phát hiện ra các ràng buộc như chi phí và thời gian phát

triển, các công nghệ cần thiết.

Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường trang 1

Trang 1

Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường trang 2

Trang 2

Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường trang 3

Trang 3

Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường trang 4

Trang 4

Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường trang 5

Trang 5

Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường trang 6

Trang 6

Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường trang 7

Trang 7

Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường trang 8

Trang 8

Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường trang 9

Trang 9

Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 35 trang xuanhieu 4100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường

Bài giảng Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống hiện đại - Chương 3: Xác định yêu cầu - Vũ Chí Cường
Vũ Chí Cường – 2017 
 Giới thiệu 
 Xác định yêu cầu nghiệp vụ 
 Xác định yêu cầu hệ thống 
 Mục đích của pha xác định yêu cầu: 
 Giải thích tình huống nghiệp vụ cho sự cần thiết 
phải phát triển dự án 
▪ tại sao phải phát triển phần mềm này. 
▪ hiểu đầy đủ các nghiệp vụ hiện thời đang được tiến hành 
trong tổ chức hay doanh nghiệp 
▪ hiểu rõ yêu cầu của khách hàng. 
 Mô tả chính xác các yêu cầu của hệ thống dự 
định phát triển 
▪ quyết định các chức năng của hệ thống 
▪ phát hiện ra các ràng buộc như chi phí và thời gian phát 
triển, các công nghệ cần thiết. 
 Các khái niệm 
 Yêu cầu (requirement) là những phát biểu 
về những gì mà hệ thống phải làm hay đặc 
trưng mà hệ thống phải có 
▪ Yêu cầu nghiệp vụ (business requirement) hay 
yêu cầu người sử dụng (user requirement) là 
các mô tả theo quan điểm người dùng 
▪ Yêu cầu hệ thống (system requirement) mô tả 
theo quan điểm người phát triển 
 Không có ranh giới, phân biệt 
 Các khái niệm 
▪ Yêu cầu chức năng (functional requirement) liên 
quan trực tiếp đến tiến trình mà hệ thống cần 
phải xử lý hay thông tin mà hệ thống cần lưu trữ 
▪ Yêu cầu phi chức năng (nonfunctional 
requirement) liên quan đến các tính chất của 
hành vi mà hệ thống phải có 
▪ Thao tác 
▪ Hiệu năng 
▪ Bảo mật 
▪ Chính sách 
▪ ... 
 Sản phẩm 
 Là một báo cáo bằng văn bản cùng với một số biểu 
đồ trong UML để mô tả các yêu cầu chức năng và phi 
chức năng 
 Đối tượng tham gia 
 Chuyên gia phân tích 
 Đại diện của tổ chức người sử dụng 
 Các kỹ thuật sử dụng 
 Tự động hóa tiến trình nghiệp vụ 
 Cải tiến tiến trình nghiệp vụ 
 Kỹ nghệ lặp tiến trình nghiệp vụ 
 Phỏng vấn, lập phiếu điều tra, quan sát, phân tích tài 
liệu,... 
 Xác định yêu cầu nghiệp vụ 
1. Xác định và mô tả các tác nhân 
2. Xây dựng bảng thuật ngữ 
3. Xác định và mô tả các ca sử dụng 
4. Xây dựng kịch bản 
5. Xây dựng biểu đồ hoạt động (Tùy chọn) 
6. Xây dựng biểu đồ giao tiếp (Tùy chọn) 
 Xác định yêu cầu hệ thống 
1. Xác định và mô tả các tác nhân 
2. Xác định và mô tả các ca sử dụng 
3. Xây dựng kịch bản 
4. Xây dựng biểu đồ ca sử dụng 
5. Xếp ưu tiên các ca sử dụng 
6. Phác họa giao diện người dùng 
1. Xác định và mô tả các tác nhân 
2. Xây dựng bảng thuật ngữ 
3. Xác định và mô tả các ca sử dụng 
4. Xây dựng kịch bản 
5. Xây dựng biểu đồ hoạt động (Tùy chọn) 
6. Xây dựng biểu đồ giao tiếp (Tùy chọn) 
 Một tác nhân (actor) là một người hay một đối 
tượng giữ vai trò nào đó trong nghiệp vụ 
 Một tác nhân có thể đóng các vai trò khác nhau 
trong những thời điểm khác nhau. 
 Ví dụ: 
 Một nhân viên thư viện có thể là bạn đọc 
 Một nhân viên của Công ty cho thuê xe có thể là 
khách hàng 
 ... 
 Các câu hỏi thường dùng: 
 Ai là người sẽ dùng hệ thống này để nhập thông tin? 
 Ai là người sẽ dùng hệ thống này để nhận thông tin? 
 Các hệ thống nào tương tác với hệ thống này? 
 ATM – Automated Teller Machine 
 Hệ thống phần mềm được thiết kế 
để phục vụ một khách hàng tại 
một thời điểm 
 Khách hàng đút một thẻ ATM và 
nhập số định dang cá nhân (PIN – 
Personal Identification Number). 
Cả 2 thông tin được gửi đến ngân 
hàng để xác minh tính hợp lệ. 
 Khách hàng có thể thực hiện một 
hoặc nhiều giao dịch 
 Thẻ được giữ lại trong máy cho 
đến khi khách hàng không muốn 
giao dịch nữa. Khi đó thẻ ATM sẽ 
được trả ra. 
 Máy ATM có thể thực hiện các giao 
dịch 
 Khách hàng có khả năng rút tiền mặt từ 
tài khoản phù hợp được kết nối với thẻ 
ATM. Mỗi lần tối đa 20USD. Sự chấp 
thuận phải được lấy từ ngân hàng trước 
khi trả tiền 
 Khách hàng có khả năng thực hiện gửi 
một khoản tiền vào tài khoản 
 Khách hàng có khả năng chuyển tiền 
giữa 2 tài khoản có liên quan đến thẻ 
 Khách hàng có khả năng thực hiện việc 
kiểm tra số dư 
 Khách hàng có khả năng hủy bỏ giao 
dịch đang tiến hành bằng cách nhấn 
phím Hủy thay vì trả lời theo yêu cầu của 
máy 
 Máy ATM phải gửi thông tin từng 
giao dịch đến ngân hàng với nhận 
được sự xác minh cho phép của ngân 
hàng. 
 Trong trường hợp gửi tiền một tin 
nhắn thứ 2 gửi cho ngân hàng báo 
khách hàng đã gửi tiền 
 Nếu ngân hàng xác định mã PIN của 
khách hàng không hợp lệ, khách 
hàng phải nhập lại PIN. Nếu sau 3 lần 
không thành công, thẻ ATM sẽ bị giữ 
lại 
 Nếu một giao dịch không thành công, 
máy ATM sẽ giải thích sự cố và hỏi 
xem khách hàng có muốn thực hiện 
giao dịch khác hay không 
 Máy ATM cung cấp một giấy 
biên nhận sau mỗi giao dịch 
thành công, trong đó có 
thông tin ngày, giờ, vị trí 
máy, số tiền, tài khoản, 
 Máy ATM có bộ phận điều khiển 
cho phép cán bộ vận hành có 
thể khởi động hoặc tạm ngừng 
phục vụ 
 Khi chuyển sang vị trí “ON”, cán 
bộ vận hành phải xác minh và 
nhập số tiền có trong máy 
 Máy chỉ có thể tắt khi không 
phục vụ khách hàng 
 Khi chuyển sang vị trí “OFF”, 
máy sẽ tắt và cán bộ vận hành 
có thể lấy phong bì tiền gửi, 
nạp thêm tiền mặt, biên lai 
 Máy ATM sẽ duy trì nhật ký 
nội bộ các giao dịch 
 Giao dịch đăng nhập không 
lưu trữ mã PIN 
 Các tin nhắn đều được gửi 
đến ngân hàng 
 Bảng thuật ngữ (Glossary) đóng vai trò 
quan trọng cho việc xác định chính 
xác các yêu cầu khách hàng 
 Bảng thuật ngữ làm sáng tỏ các thuật ngữ 
sử dụng cho một miền nào đó để mọi 
người hiểu được các sản phẩm trong quá 
trình phát triển phần m ềm 
 Mỗi dòng trong Bảng thuật ngữ định nghĩa 
một thuật ngữ và nó có thể ngắn hoặc dài 
tùy theo các trường hợp 
 Các mối quan hệ cần quan tâm 
 Tác nhân nghiệp vụ (business actor) 
 Đối tượng nghiệp vụ (business object) 
 Tác nhân hệ thống (syste actor) 
 Đối tượng hệ thống (system object) 
 Đối tượng phân tích (analysis object) 
 Sản phẩn triển khai (deployment artifact) 
 Đối tượng thiết kế (design object) 
 Đỉnh thiết kế (design node) 
 Cụm thiết kế (design layer) 
 Gói thiết kế (design package) 
TT Tiếng Anh Tiếng Việt Giải thích 
1 ATM System 
2 Customer 
3 PIN 
4 Session 
5 Transaction 
6 Withdrawal 
7 Deposit 
8 Transper 
9 Inquiry 
10 Operator 
11 System Start 
12 System Shutdown 
 Mỗi ca sử dụng là một phần nhỏ của nghiệp vụ 
 Không có một quy tắc nào để chỉ ra cách chia nhỏ nghiệp vụ 
thành các ca sử dụng. Phải dựa vào kinh nghiệm, tư duy 
logic và cảm nhận chung về nghiệp vụ. 
 Các phương tiện hỗ trợ 
 Những cuộc hội thảo, phỏng vấn với các nhà đầu tư, 
khách hàng hay người sử dụng 
 Các tài liệu về đào tạo nhân viên hay người quản lý 
 Các sổ tay hướng dẫn cho nhân viên 
 Các quy định cùng nhiều tài liệu khác 
 Các câu hỏi thường dùng 
 Các hành động chủ yếu làm cho nghiệp vụ đó hoạt động là 
gì? 
 Nghiệp vụ hiện thời đang diễn ra thế nào? 
 System Startup 
 System Shutdown 
 Session 
 Transaction 
 Withdrawal transaction 
 Deposit transaction 
 Transfer transaction 
 Invalid PIN 
 Mô tả chi tiết ca sử dụng để hiểu được hoạt động 
nghiệp vụ hiện thời mà người sử dụng đang tiến 
hành 
 Ví dụ: use case Đăng ký khóa học 
 Sinh viên (SV) truy cập vào website trường để đăng ký học 
 Hệ thống yêu cầu SV đăng nhập trước khi đăng ký 
 Sinh viên đăng nhập hệ thống 
 Hệ thống kiểm tra các thông tin liên quan đến SV này. 
▪ Nếu đúng, SV đề nghị Danh sách các môn học muốn đăng ký. 
▪ Nếu các yêu cầu đối với các khóa học được thỏa mãn, SV được ghi 
danh vào các lớp học. 
▪ Nếu không, Hệ thống thông báo SV chưa đủ điều kiện học môn học 
▪ Nếu sai, Hệ thống yêu cầu SV nhập lại tài khoản và mật khẩu truy 
cập 
 Giao dịch rút tiền (Withdrawal transaction) 
 Giao dịch rút tiền yêu cầu khách hàng chọn loại tài khoản 
để rút từ một danh mục các tài khoản có thể và nhập số 
tiền cần rút. 
 Hệ thống xác minh rằng nó có đủ tiền trong tay để đáp ứng 
yêu cầu trước khi gửi giao dịch đến ngân hàng. (Nếu 
không, khách hàng sẽ được thông báo và yêu cầu nhập 
một số tiền khác.) 
 Nếu giao dịch được ngân hàng chấp thuận, số tiền đó sẽ 
được máy rút ra trước khi xuất hóa đơn. 
 Việc rút tiền được ghi lại trong nhật ký của máy ATM 
 Giao dịch rút tiền có thể được huỷ bởi khách hàng nhấn 
phím CANCEL bất kỳ lúc nào trước khi nhập số tiền. 
 Biểu đồ giao tiếp thể hiện chi tiết của một use case 
bằng một loạt các tương tác theo thứ tự xảy ra giữa 
các tác nhân và hệ thống và các đối tượng bên 
trong hệ thống. 
 Chú ý: 
 Nên xây dựng mỗi biểu đồ giao tiếp cho mỗi ca sử dụng. 
 Chuỗi các tương tác có thể không hoàn toàn tương ứng 
với chuỗi các bước trong mô tả chi tiết use case (mỗi 
tương tác biểu diễn một cách khái quát về một hoặc nhiều 
bước) 
 Thông điệp (message) truyền đi giữa các đối tượng được 
biểu diễn bằng một mũi tên nhỏ, vẽ dọc theo đường kết nối 
giữa hai đối tượng nhằm chỉ rõ bên gửi biết bên nhận để 
có thể gửi thông điệp. 
 Biểu đồ hoạt động để chỉ ra sự phụ thuộc giữa các hoạt động 
khi chuyển từ điểm bắt đầu tới một điểm kết thúc của một 
tiến trình. 
 Các hành động trong biểu đồ hoạt động có thể không tương 
ứng với từng bước trong mô tả chi tiết của use case 
 Biểu đồ hoạt động có thể được sử dụng cho nhiều mục đích 
khác nhau 
 Biểu đồ hoạt động là một đồ thị có hướng, trong đó các nút 
(đỉnh) là các hoạt động và các cung là các dịch chuyển 
 Hoạt động (activity) 
 Chuyển dịch (Transition) 
 Nút khởi đầu (start) 
 Nút kết thúc (end) 
 Các điều kiện chuyển dịch hoạt động (transition condition) 
 Thanh đồng bộ hóa (synchronization bars) 
GETTING SPECIFICS
SENDING TO BANK
HANDING INVALID PIN COMPLETE TRANSACTION
PRINTING RECEIPT
ASKING IF CUSTOMER WANTS ANOTHER
Specifics entered
Invalid PIN
Approved
Approved
Cancelled
Disapproved (except Invalid PIN) or Cancelled
Not cancelled
To many invalid PINs
Cancelled
1. Xác định và mô tả các tác nhân 
2. Xác định và mô tả các ca sử dụng 
3. Xây dựng kịch bản 
4. Xây dựng biểu đồ ca sử dụng 
5. Xếp ưu tiên các ca sử dụng 
6. Phác họa giao diện người dùng 
 Các tác nhân ở đây bao gồm con người 
hay các hệ thống bên ngoài có tương tác 
trực tiếp với hệ thống sẽ xây dựng chứ 
không bao gồm cả các tác nhân gián tiếp 
như trong giai đoạn xác định yêu cầu 
nghiệp vụ 
 Các tác nhân trong hệ thống thường có 
một mối quan hệ nào quan hệ này sẽ giúp 
cung cấp cách nhìn tổng quát về hệ thống 
 Khách hàng (Customer) 
 Cán bộ điều hành (Operator) 
 Ngân hàng (Bank) 
 System Startup 
 System Shutdown 
 Session 
 Transaction 
 Withdrawal transaction 
 Deposit transaction 
 Transfer transaction 
 Invalid PIN 
 Biểu đồ use case dùng để chỉ ra những 
quan hệ của tác nhân với các tình huống 
sử dụng cụ thể và quan hệ (relationship) 
giữa các tình huống (use case) với nhau 
 Quan hệ giữa các tình huống sử dụng 
 Đặc biệt hóa (Specialize) 
 Bao hàm (Include) 
 Mở rộng (Extend) 
 Có một sự khác biệt cơ bản giữa bao hàm 
và mở rộng. 
System
Operator
Customer
System Startup
System Shutdown
Session
Transaction
Invalid PIN
Withdrawal
Deposit Transfer
Inquiry
Bank
>
>
 Chi tiết hóa tình huống sử dụng trong mô hình hệ thống được 
gọi là kịch bản (scenario) gồm nhiều thông tin liên quan đến 
quá trình hiện thực hóa hệ thống sau này 
 Định dạng chi tiết tình huống sử dụng có thể gồm các thành 
phần: 
 Số thứ tự và tên các ca sử dụng 
 Tác nhân chính là tác nhân thực hiện ca sử dụng 
 Tiền điều kiện (preconditions) là điều kiện đảm bảo trước 
khi thực hiện use case 
 Đảm bảo tối thiểu là điều kiện đảm bảo khi xảy ra ngoại lệ 
 Hậu điều kiện (postconditions) là điều kiện sau khi thực 
hiện xong use case 
 Chuỗi sự kiện chính 
 Ngoại lệ 
 Sắp xếp thứ tự các ca sử dụng có nghĩa là gắn 
cho mỗi ca sử dụng một điểm số và được dùng 
trong việc lập kế hoạch phát triển và tăng dần 
trong tương lai 
 Một kỹ thuật sắp xếp ưu tiên thông dụng là dùng 
các màu đèn giao thông. 
 mức độ ưu tiên màu xanh phải được cài đặt trong 
giai đoạn hiện tại 
 mức độ ưu tiên màu vàng không bắt buộc phải được 
cài đặt trong giai đoạn hiện tại và chỉ được cài đặt khi 
các ca sử dụng màu xanh đã hoàn thành 
 mức độ ưu tiên màu đỏ không được cài đặt trong 
giai đoạn hiện tại 
 Giao diện người dùng của hệ thống có thể 
giúp ta hiểu rõ ràng hơn các ca sử dụng 
 Giúp xác định và phân rã các chức năng 
từ đó có thể cài đặt theo sở thích cá nhân 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_phuong_phap_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_hie.pdf