Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa

Xác định dòng tiền

Dòng tiền của dự án là các khoản chi và

thu kỳ vọng xuất hiện tại các mốc thời gian

khác nhau trong suốt chu kỳ của dự án.

Dòng tiền vào: dòng tiền hình thành từ các khoản

thu qua các năm của dự án

Dòng tiền ra: dòng tiền hình thành từ các khoản

chi qua các năm của dự án

Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa trang 1

Trang 1

Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa trang 2

Trang 2

Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa trang 3

Trang 3

Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa trang 4

Trang 4

Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa trang 5

Trang 5

Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa trang 6

Trang 6

Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa trang 7

Trang 7

Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa trang 8

Trang 8

Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa trang 9

Trang 9

Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 28 trang xuanhieu 3020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa

Bài giảng Các bước ra quyết định đầu tư - Nguyễn Như Hiền Hòa
Các bước ra quyết định ĐT 
 Đánh giá DA sau khi kết thúc 
 Thẩm định dự án 
 Xác định tỷ lệ CK 
 Xác định dòng tiền 
 Đề xuất dự án 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Xác định dòng tiền 
 Dòng tiền của dự án là các khoản chi và 
thu kỳ vọng xuất hiện tại các mốc thời gian 
khác nhau trong suốt chu kỳ của dự án. 
 Dòng tiền ròng = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra 
Dòng tiền vào: dòng tiền hình thành từ các khoản 
thu qua các năm của dự án 
 Dòng tiền ra: dòng tiền hình thành từ các khoản 
chi qua các năm của dự án 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Xác định dòng tiền 
Dòng tiền vào của dự án thông thường bao gồm 
Khấu hao hàng năm. 
Lợi nhuận ròng hàng năm. 
Khoản thu hồi VLĐ khi dự án kết thúc. 
Thu về thanh lý TSCĐ khi kết thúc. 
Dòng tiền ra của dự án thông thường bao gồm 
.Vốn đầu tư ban đầu. 
.Vốn lưu động bổ sung (nếu có) 
.Chi phí sửa chữa lớn ở những năm sau. 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN 
 1 Thời gian hoàn vốn PBP 
 2 Giá trị hiện tại ròng NPV 
 3 Chỉ số sinh lời PI 
 4 Tỷ suất doanh lợi nội bộ IRR 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Thời gian hoàn vốn (Payback Period) 
 Thời gian hoàn vốn là khoảng 
thời gian cần thiết để thu hồi đủ số 
vốn đầu tư ban đầu của dự án 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Thời gian hoàn vốn (Payback Period) 
 Trường hợp 1: Thu nhập do đầu tư 
 mang lại bằng nhau theo các năm 
Thời gian Vốn đầu tư ban đầu 
hoàn vốn = 
 Thu nhập ròng 1 năm 
 Thu nhập ròng 1 năm = Khấu hao 1 năm 
 + LNST 1 năm 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Thời gian hoàn vốn (Payback Period) 
Trường hợp 2: Thu nhập do đầu tư mang lại không 
bằng nhau theo các năm 
 1. Xác định vốn đầu tư còn phải thu hồi ở cuối 
 năm, bằng vốn đầu tư chưa thu hồi ở cuối năm 
 trước trừ thu nhập của năm tiếp đó. 
 2. Khi vốn đầu tư còn phải thu hồi nhỏ hơn thu 
 nhập của năm kế tiếp: lấy số vốn đầu tư chưa thu 
 hồi chia thu nhập bình quân 1 tháng của năm kế 
 tiếp để tìm ra số tháng còn phải tiếp tục thu hồi vốn 
 đầu tư. 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Thời gian hoàn vốn (Payback Period) 
Ví dụ: Có hai dự án A và B, số vốn đầu 
tư của mỗi dự án ban đầu là 100 triệu 
đồng, và có thu nhập dự kiến (bao 
gồm khấu hao và lợi nhuận ròng) ở 
các năm trong tương lai như sau: 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
Thời gian hoàn vốn (Payback Period) 
 Thu nhập của dự án 
Năm 
 Dự án A Dự án B 
 1 50 20 
 2 40 25 
 3 30 35 
 4 20 48 
 5 10 32 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Thời gian hoàn vốn (Payback Period) 
 Dự án A 
 VĐT TN ròng VĐT 
Năm ban đầu 1 năm còn lại 
 1 
 2 
 3 
 4 
 5 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Thời gian hoàn vốn (Payback Period) 
 Dự án A 
 VĐT TN ròng VĐT 
Năm ban đầu 1 năm còn lại 
 1 100 50 50 
 2 50 40 10 
 3 10 30 
 4 20 
 5 Th.S Nguyễn Như10 Hiền Hòa 
 Thời gian hoàn vốn (Payback Period) 
• Số tháng tiếp tục thu hồi vốn đầu tư: 
 10 : (30 : 12) = 4 tháng 
• Thời gian thu hồi vốn 
 2 năm + 4 tháng 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Thời gian hoàn vốn (Payback Period) 
 .Tiêu chuẩn lựa chọn dự án đầu tư 
Gọi t là thời gian thu hồi vốn đầu tư yêu cầu 
 Nếu PBP > t: dự án bị loại 
 Nếu PBP = t: tuỳ vào sự quan trọng của DA
 Nếu PBP < t: 
 +Nếu là DA độc lập: tất cả được lựa chọn. 
 +Nếu là DA xung khắc: DA nào có thời hạn 
thu hồi vốn đầu tư ngắn nhất sẽ được lựa chọn. 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN 
 1 Thời gian hoàn vốn PBP 
 2 Giá trị hiện tại ròng NPV 
 3 Chỉ số sinh lời PI 
 4 Tỷ suất doanh lợi nội bộ IRR 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value) 
• Giá trị hiện tại ròng (NPV) 
 là số chênh lệch giữa giá trị 
 hiện tại của dòng tiền kỳ vọng 
 của dự án trừ chi phí đầu tư 
 ban đầu. 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value) 
 n
 CFt
 NPV =  t - CF0 
 t 1 (1 r)
CFt : Dòng tiền kỳ vọng năm t 
r : Tỷ suất chiết khấu của dự án 
n : Tuổi thọ dự án 
CF0 : Chi phí đầu tư ban đầu của dự án 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value) 
Ý nghĩa NPV thể hiện giá trị tăng thêm của 
 khoản đầu tư có tính đến yếu tố giá trị thời 
 gian của tiền tệ. 
NPV > 0: với suất chiết khấu r xác định, hiện giá 
 của dòng thu nhập lớn hơn phí đầu tư ban đầu. 
NPV = 0: với suất chiết khấu r xác định, hiện giá 
 của dòng thu nhập bằng phí đầu tư ban đầu. 
NPV < 0: với suất chiết khấu r xác định, hiện giá 
 của dòng thu nhập nhỏ hơn phí đầu tư ban đầu. 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value) 
Tiêu chuẩn lựa chọn dự án đầu tư 
• Dự án độc lập 
 Nếu NPV> 0: Chấp thuận DA 
 Nếu NPV< 0: Loại bỏ dự án 
 Nếu NPV= 0: Tuỳ vào sự quan trọng của DA 
• Dự án loại trừ 
 NPV max > 0 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Ví dụ: Một DA có tỷ suất chiết khấu 10% 
 và có dòng tiền ròng xác định được như sau: 
 Năm 0 1 2 3 
 Dòng tiền -2.000 1.100 1.210 1.331 
 ròng 
 1.100 1.210 1.331
NPV 2000 1.000
 (1 10%) 1 (1 10%) 2 (1 10%) 3
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Tỷ suất doanh lợi nội bộ (Internal Return Rate) 
• Tỷ suất doanh lợi (hoàn vốn) nội bộ là 
 tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của 
 dự án bằng 0. 
 n
 CFt
 NPV =  t - CFo = 0 
 t 1 (1 IRR)
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Tỷ suất doanh lợi nội bộ (Internal Return Rate) 
Ý nghĩa: 
• IRR là khả năng sinh lời thực tế của 
 dự án. 
• Khi NPV = 0, không có nghĩa dự án 
 không mang lại hiệu quả. Khi NPV = 
 0, Suất sinh lời do dự án tạo ra vừa 
 đủ bù đắp chi phí sử dụng vốn 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Tỷ suất doanh lợi nội bộ (Internal Return Rate) 
 Tiêu chuẩn lựa chọn dự án đầu tư 
 Gọi r là chi phí sử dụng vốn 
• Dự án độc lập 
 Nếu IRR > r : chấp thuận dự án 
 Nếu IRR < r : Loại bỏ dự án 
 Nếu IRR = r : tùy 
• Dự án loại trừ 
 IRR max > r 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Tỷ suất doanh lợi nội bộ (Internal Return Rate) 
• Bước 1: Chọn lãi suất r1 và tính NPV1 
• Bước 2: Chọn tiếp mức lãi suất r2 
 + Nếu NPV1 > 0: chọn r2 > r1 và dùng r2 
 để tính NPV2 sao cho NPV2 < 0 
 + Nếu NPV1 < 0: chọn r2 < r1 và dùng r2 để 
 tính NPV2 sao cho NPV2 > 0 
• Bước 3: Nội suy xác định IRR theo công thức 
 NPV1(r2 r1)
 IRR r1 
 NPV1 NPV2
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Tỷ suất doanh lợi nội bộ (Internal Return Rate) 
 Năm 0 1 2 3 
 Dòng tiền ròng -2.000 1.100 1.210 1.331 
 • Với r1 = 35% NPV1 = + 19,71 
 • Với r2 = 40% NPV2 = - 111,88 
 19,71(40% 35%)
IRR 35% 35,75%
 19,71 -111,88
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 Tỷ suất doanh lợi nội bộ (Internal Return Rate) 
 IRR 
 Ưu Nhược 
Xét đến thời giá Không xác định 
tiền tệ được IRR hoặc 
Xét đến toàn bộ IRR đa trị 
dòng tiền 
Dễ so sánh với 
chi phí sử dụng 
vốn 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 BÀI TẬP 1 
• Công ty A đang cân nhắc đầu tư một hệ 
 thống thiết bị đồng bộ. Các thông tin dự 
 kiến của dự án như sau: 
 - Thời gian kinh doanh: 4 năm. 
 - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 9 tỷ đồng 
 - Vốn lưu động bổ sung 2 tỷ 
 - Khi kết thúc thời kỳ kinh doanh thanh lý 
 tài sản cố định được 1 tỷ đồng. 
 - Vốn lưu động ròng là 2 tỷ đồng 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 BÀI TẬP 1 
- Doanh thu năm kinh doanh thứ nhất là 5 tỷ 
đồng. Sau đó tăng đều mỗi năm 20%. 
 - Chi phí (chưa kể khấu hao) của năm kinh 
doanh thứ nhất là 1,5 tỷ đồng, sau đó tăng 
đều mỗi năm 10% 
- Thuế suất thuế thu nhập DN là 25% 
- Tỷ suất sinh lợi cần thiết của vốn là 20% 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 
 BÀI TẬP 1 
Đánh giá dự án đầu tư theo tiêu chí: 
 • Giá trị hiện tại ròng (NPV) 
 • Chỉ số sinh lợi (PI) 
 • Thời gian hoàn vốn (PBP) 
 • Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 
 • Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR 
 Th.S Nguyễn Như Hiền Hòa 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_buoc_ra_quyet_dinh_dau_tu_nguyen_nhu_hien_hoa.pdf