Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản cho nam vận động viên đội tuyển đá cầu trường Đại học An Giang
Góp phần từng bước đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác huấn luyện đội tuyển ở Trường
Đại học An Giang trong giai đoạn mới hiện nay, nghiên cứu đã xác định được hệ thống các test đánh
giá thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản của nam vận động viên đội tuyển đá cầu Trường Đại học An
Giang, các chỉ tiêu đã được chọn lọc đảm bảo độ tin cậy và tính thông báo, có cơ sở khoa học. Đồng
thời nghiên cứu cũng xây dựng được 2 bảng điểm và bảng phân loại tổng hợp đánh giá thể lực chuyên
môn và kỹ thuật cơ bản của nam vận động viên đội tuyển đá cầu Trường Đại học An Giang có tính ứng
dụng cao trong thực tiễn.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản cho nam vận động viên đội tuyển đá cầu trường Đại học An Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản cho nam vận động viên đội tuyển đá cầu trường Đại học An Giang
ô quy định 10 quả (điểm) 14 56 9 36 2 8 Đỡ cầu bằng đùi và đá tấn công bằng mu chính diện vào ô quy định 10 quả (điểm) 21 84 2 8 2 8 Cúp cầu tấn công chân phải vào ô quy định 10 quả (điểm) 17 68 4 16 4 16 Cúp cầu tấn công chân trái vào ô quy định 10 quả (điểm) 13 52 6 24 6 24 Tấn công quét cầu vào ô quy định 10 quả (điểm) 24 96 0 0 1 4 Phá t cầ u thấp chân chí nh diệ n vào ô quy định 10 quả (điểm) 15 60 7 28 3 12 Phá t cầ u cao chân chí nh diệ n vào ô quy định 10 quả (điểm) 17 68 2 8 7 28 Phá t cầ u thấp chân nghiêng mì nh vào ô quy định 10 quả (điểm) 15 60 8 32 2 8 Phá t cầ u cao chân nghiêng mì nh vào ô quy định 10 quả (điểm) 22 88 2 8 1 4 2.1.3. Kiể m tra độ tin cậ y và tí nh thông bá o Kiểm tra độ tin cậy Theo Dương Nghiệp Chí (2004) [1], Đỗ Vĩnh và Trịnh Hữu Lộc (2010) [5]: “Dùng hệ số tương quan cặp giữa hai đại lượng (đại lượng kết quả lập test lần 1 và đại lượng kết quả lập test lần 2) để đánh giá độ tin cậy của test. Do đó để kiể m nghiệ m độ tin cậ y củ a test chú ng tôi tiế n hà nh kiể m nghiệ m trên 10 VĐV nam đá cầ u Trường Đại học An Giang. Chú ng tôi tiế n hà nh kiể m tra 2 đợ t, thờ i gian giữ a hai đợ t cá ch nhau 5 ngà y, cá c điề u kiệ n kiể m tra giữ a hai lầ n là như nhau. Sau đó chú ng tôi tiế n hà nh tí nh hệ số tương quan (r) củ a cá c test giữ a hai lầ n kiể m tra, kết quả được trình bày ở bảng 2. K ỹ th uậ t Bả ng 2. Hệ số tin cậy của các test đánh giá thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản của nam VĐV đội tuyển đá cầu Trường Đại học An Giang Yếu tố TEST LẦ N 1 ± S LẦ N 2 ± S R P Thể lự c Test di chuyển ngang 6m nhặt cầu 10 quả (giây) 27,44 ± 1,73 27,49 ± 1,87 0,98 <0,05 Test chạy 30m xuất phát cao (giây) 4,47 ± 0,17 4,5 ± 0,18 0,96 <0,05 Test bật cao tại chỗ (cm) 63,50 ± 4,43 63,60 ± 4,12 0,95 <0,05 Test di chuyể n 4 góc nhặ t cầ u 10 quả (giây) 33,35 ± 2,91 32,57 ± 3,08 0,93 <0,05 Xoạc ngang (cm) 7,25 ± 1,42 7,20 ± 1,49 0,97 <0,05 Xoạc dọc (cm) 4,85 ± 1,36 4,80 ± 1,16 0,95 <0,05 Kỹ thuậ t Test tâng cầ u luân phiên bằ ng hai chân trong 1 phút (lần) 72,33 ± 1,58 70,22 ± 466 0,88 <0,05 Test phát cầu cao chân nghiêng mình 10 lần (điểm) 25,80 ± 2,82 25,40 ± 3,17 0,97 <0,05 Test đỡ cầu bằng đùi và đá tấn công bằng mu chính diện 10 lần (điểm) 30,20 ± 3,61 30,30 ± 3,16 0,88 <0,05 Test đá tấn công quét cầu (điểm) 29,20 ± 2,97 30,10 ± 3,35 0,90 <0,05 37 TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP Taïp chí Khoa hoïc soá 38 (06-2019) Nếu hệ số tương quan r > 0,8 và P < 0,05 thì test có đủ độ tin cậy. Nếu hệ số tương quan r < 0,8 thì test không có độ tin cậy. Kết quả tất cả các test kiểm tra đều có r > 0,8 và P < 0,05 nên các test trên đủ độ tin cậy để đánh giá thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản cho nam VĐV đội tuyển đá cầu Trường Đại học An Giang. Kiểm tra tính thông báo: Bả ng 3. Hệ số tương quan thứ bậc giữa thành tích các test đánh giá thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản với thứ hạng thi đấu của nam VĐV đội tuyển đá cầu Trường Đại học An Giang Yếu tố TEST R P Thể lực Test di chuyển ngang 6m nhặt cầu 10 quả (giây) 0,72 <0,05 Test chạy 30m xuất phát cao (giây) 0,62 <0,05 Test bật cao tại chỗ (cm) 0,75 <0,05 Test di chuyể n 4 góc nhặ t cầ u 10 quả (giây) 0,75 <0,05 Xoạc ngang (cm) 0,80 <0,05 Xoạc dọc (cm) 0,84 <0,05 Kỹ thuậ t Test tâng cầ u luân phiên bằ ng hai chân trong 1 phút (lần) 0,90 <0,05 Test phát cầu cao chân nghiêng mình vào ô quy định10 quả (điểm) 0,74 <0,05 Test đỡ cầu bằng đùi và đá tấn công bằng mu chính diện vào ô quy định10 quả (điểm) 0,80 <0,05 Test đá tấn công quét cầu vào ô quy định 10 quả (điểm) 0,84 <0,05 Để kiểm tra tính thông báo của test, chúng tôi tiến hành cho các VĐV thi đấu theo hình thức vòng tròn để xác định thứ hạng của 10 VĐV. Sau đó chúng tôi tính hệ số tương quan (r) giữa kết quả thực hiện test với thành tích thi đấu bằng cách sử dụng công thức tính hệ số tương quan thứ bậc của Spirmen và kết quả thu đuợc kết quả ở bảng 3. Kết quả bảng 3 cho thấy, tất cả các test đều có r > 0,6, P <0,05, nên đủ tính thông báo để đá nh giá về thể lự c chuyên môn và kỹ thuậ t cơ bản cho nam VĐV đội tuyển đá cầ u Trường Đại học An Giang. Qua các bước tổng hợp tài liệu, phỏng vấn và kiểm tra độ tin cậy, tính thông báo, nghiên cứu đã xác định được các test đánh giá thể lự c chuyên môn và kỹ thuậ t cơ bản cho nam VĐV đội tuyển đá cầ u Trường Đại học An Giang gồm: Thể lự c: Xoạc ngang (cm), Xoạc dọc (cm), Chạ y 30m xuất phát cao (giây), Di chuyể n ngang 6m nhặ t cầ u 10 quả (giây), Di chuyể n 4 góc nhặ t cầ u (giây), Bậ t cao tạ i chỗ (cm). Kỹ thuậ t: Tâng cầu luân phiên bằng hai chân trong 1 phút (lần), Đỡ cầu bằng đùi và đá tấn công bằng mu chính diện vào ô quy định 10 quả (điểm), Tấn công quét cầu vào ô quy định 10 quả (điểm), Phá t cầ u cao chân nghiêng mì nh vào ô quy định 10 quả (điểm). 2.2. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản cho nam VĐV đá cầu Trường Đại học An Giang Để có cơ sở khoa học và thuận tiện cho việc xác định mức độ thành tích của vận động viên đối với từng test, nhằm đánh giá thể lực chuyên môn và kỹ thuật của từng vận động viên cũng như để so sánh thể lực chuyên môn và kỹ thuật giữa các vận động viên với nhau theo hệ thống điểm, nghiên cứu đã sử dụng phương pháp tính điểm theo thang độ C [4]. Bảng 4. Bảng điểm các test đánh giá thể lực chuyên môn của nam VĐV đội tuyển đá cầu Trường Đại học An Giang Điểm Test Test 1 Test 2 Test 3 Test 4 Test 5 Test 6 1 30,90 4,80 55 39,16 10,1 7,6 2 30,04 4,72 57 37,70 9,4 6,9 3 29,17 4,63 59 36,25 8,7 6,2 4 28,30 4,55 61 34,80 8,0 5,5 5 27,44 4,47 64 33,35 7,3 4,9 6 26,57 4,39 66 31,89 6,5 4,2 7 25,71 4,30 68 30,44 5,8 3,5 8 24,84 4,22 70 28,99 5,1 2,8 9 23,97 4,14 72 27,54 4,4 2,1 10 23,11 4,05 75 26,08 3,7 1,5 Ghi chú: Test 1: Di chuyể n ngang 6m nhặ t cầ u 10 quả (giây), Test 2: Chạ y 30m xuất phát cao (giây), Test 3: Bậ t cao tạ i chỗ (cm), Test 4: Di chuyể n 4 góc nhặ t cầ u 10 quả (giây), Test 5: Xoạc ngang (cm), Test 6: Xoạc dọc (cm). 38 TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP Taïp chí Khoa hoïc soá 38 (06-2019) Bảng 5. Bảng điểm các test đánh giá kỹ thuật cơ bản của nam VĐV đội tuyển đá cầu Trường Đại học An Giang Điểm Test Test 1 Test 2 Test 3 Test 4 1 63 20 23 23 2 65 22 25 25 3 68 23 27 26 4 70 24 28 28 5 72 26 30 29 6 75 27 32 31 7 77 29 34 32 8 79 30 36 34 9 81 31 37 35 10 84 33 39 37 Ghi chú: Test 1: tâng cầ u luân phiên bằ ng hai chân trong 1 phút (lần), Test 2: phát cầu cao chân nghiêng mình vào ô quy định 10 quả (điểm), Test 3: đỡ cầu bằng đùi và đá tấn công bằng mu chính diện vào ô quy định 10 quả (điểm), Test 4: đá tấn công quét cầu vào ô quy định 10 quả (điểm). z Xây dựng tiêu chuẩn phân loại tổng hợp Để thuận tiện cho việc lượng hoá các chỉ tiêu khác nhau trong quá trình đánh giá, phân loại thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản cho VĐV, nghiên cứu đã tiến hành phân loại tiêu chuẩn từng test thành 5 mức theo qui ước như sau: Xếp loại Tốt: từ 9 đến 10 điểm. Xếp loại Khá: từ 7 đến dưới 9 điểm. Xếp loại Trung bình: từ 5 đến dưới 7 điểm. Xếp loại Yếu: từ 3 đến dưới 5 điểm. Xếp loại Kém: từ 0 đến dưới 3 điểm. Theo thang điểm C xây dựng ở trên, thì mỗi test có số điểm cao nhất là 10 điểm. Căn cứ vào số test đánh giá thể lực chuyên môn là 6 test và test đánh giá kỹ thuật cơ bản là 4 test ứng với tổng điểm tối đa mỗi yếu tố lần lượt gồm có thể lực chuyên môn là 60 điểm và yếu tố kỹ thuật là 40 điểm. Theo qui ước trên thì đề nghiên cứu đã xây dựng bảng điểm phân loại trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản cho khách thể nghiên cứu ở bảng 6. Bảng 6. Bảng điểm phân loại tổng hợp thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản của nam VĐV đội tuyển đá cầu Trường Đại học An Giang Yếu tố Test Phân loại Tốt Khá Trung bình Yếu Kém Thể lực 6 54→60 42→< 54 30→<42 18 →<30 0→<18 Kỹ thuật 4 36→40 28→<36 20→<28 12→<20 0→<12 Tổng hợp 10 90→100 70→<90 50→<70 30→<50 0→<30 Qua bảng 6 cho thấy, trình độ thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản của VĐV đá cầu không chỉ là những năng lực đơn lẻ mà là một tổ hợp các tố chất thể lực, các kỹ thuật cấu thành. Do đó, để đánh giá đúng bản chất thể lực chuyên môn và kỹ thuật cần phải có một tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp. Nghiên cứu đã tiến hành xây dựng tiêu chuẩn phân loại tổng hợp theo từng yếu tố thể lực và kỹ thuật của VĐV. Với cách này cho phép vừa quan tâm đến từng test, vừa chú ý tới tổng hợp của các tố chất thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản. 2.3. Ứng dụng tiêu chuẩn đá nh giá thể lự c chuyên môn và kỹ thuậ t cơ bản cho nam VĐV đội tuyển đá cầu Trường Đại học An Giang. Số liệu tại bảng 7 cho thấy thể lực chuyên môn của các khách thể nghiên cứu ở giai đoạn ban đầu có: 05 VĐV xếp loại yếu chiếm tỷ lệ 50%, 03 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ 30%, 02 VĐV xếp loại khá chiếm tỷ lệ 20%, không có VĐV xếp loại kém và tốt. Bảng 7. Tổng hợp điểm các test đánh giá thể lực chuyên môn của nam VĐV đội tuyển đá cầu Trường Đại học An Giang TT Họ và tên Thể lực Test 1 Test 2 Test 3 Test 4 Test 5 Test 6 Tổng điểm Xếp loại 1 Trịnh Hoàng Ân 7,7 6,4 8,4 5,3 8,2 7,0 43,0 Khá 2 Võ Thanh Bình 5,3 5,5 3,4 6,7 3,9 4,8 29,6 Yếu 3 Phạm Huy Cường 7,6 7,3 7,9 7,6 7,5 7,7 45,7 Khá 39 TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP Taïp chí Khoa hoïc soá 38 (06-2019) 4 Trần Đức Duy 6,3 2,1 3,4 3,6 4,6 4,0 24,2 Yếu 5 Nguyễn Phước Lộc 2,9 3,4 3,4 2,2 3,2 3,3 18,4 Yếu 6 Nguyễn Thanh Nhã 3,0 7,5 5,7 4,9 5,4 4,8 31,2 Trung bình 7 Lê Phú Quý 4,1 5,6 4,3 1,9 2,5 1,8 20,3 Yếu 8 Đặng Văn Thảo 4,9 2,0 6,1 4,8 6,8 5,5 30,1 Trung bình 9 Trương Võ Đạt Thành 6,2 6,1 4,8 7,6 5,4 7,7 37,7 Trung bình 10 Trần Nguyễn Tiến 1,9 4,3 2,5 5,3 2,5 3,3 19,9 Yếu Ghi chú: Test 1: Di chuyể n ngang 6m nhặ t cầ u 10 quả (giây), Test 2: Chạ y 30m xuất phát cao (giây), Test 3: Bậ t cao tạ i chỗ (cm), Test 4: Di chuyể n 4 góc nhặ t cầ u 10 quả (giây), Test 5: Xoạc ngang (cm), Test 6: Xoạc dọc (cm). Bảng 8. Tổng hợp điểm các test đánh giá kỹ thuật cơ bản của nam VĐV đội tuyển đá cầu Trường Đại học An Giang TT Họ và tên Kỹ thuật Test 1 Test 2 Test 3 Test 4 Tổng điểm Xếp loại 1 Trịnh Hoàng Ân 7,5 8,0 7,7 8,2 31,3 Khá 2 Võ Thanh Bình 6,6 5,9 6,5 6,9 25,9 Trung bình 3 Phạm Huy Cường 8,3 6,6 6,5 5,5 27,0 Trung bình 4 Trần Đức Duy 6,2 4,4 4,9 4,9 20,4 Trung bình 5 Nguyễn Phước Lộc 3,5 5,1 3,8 4,2 16,7 Yếu 6 Nguyễn Thanh Nhã 4,4 6,6 6,5 5,5 23,1 Trung bình 7 Lê Phú Quý 2,7 3,0 1,6 1,5 8,8 Kém 8 Đặng Văn Thảo 4,9 5,1 5,4 5,5 21,0 Trung bình 9 Trương Võ Đạt Thành 6,2 4,4 4,9 5,5 21,0 Trung bình 10 Trần Nguyễn Tiến 2,2 0,9 2,1 2,2 7,4 Kém Ghi chú: Test 1: Tâng cầ u luân phiên bằ ng hai chân trong 1 phút (lần), Test 2: Phát cầu cao chân nghiêng mình vào ô quy định 10 quả (điểm), Test 3: Đỡ cầu bằng đùi và đá tấn công bằng mu chính diện vào ô quy định 10 quả (điểm), Test 4: Đá tấn công quét cầu vào ô quy định 10 quả (điểm). Số liệu tại bảng 8 cho thấy kỹ thuật của các khách thể nghiên cứu ở giai đoạn ban đầu có: 02 VĐV xếp loại kém chiếm tỷ lệ 20%, 01 VĐV xếp loại yếu chiếm tỷ lệ 10%, 06 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ 20%, 01 VĐV xếp loại khá chiếm tỷ lệ 10%, không có VĐV xếp loại loại tốt. Để tiện theo dõi so sánh, phân tích kết quả, nghiên cứu đã tổng hợp kết quả bảng 7, 8 trình bày ở bảng 9. Số liệu tại bảng 9 cho thấy thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản của các khách thể nghiên cứu ở giai đoạn ban đầu có: 02 VĐV xếp loại kém chiếm tỷ lệ 20%, 02 VĐV xếp loại yếu chiếm tỷ lệ 20%, 05 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ 50%, 01 VĐV xếp loại khá chiếm tỷ lệ 10%, không có VĐV xếp loại loại tốt. Bảng 9. Tổng hợp điểm các test đánh giá thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản cho nam VĐV đội tuyển đá cầu Trường Đại học An Giang TT Họ và tên Thể lực Kỹ thuật Tổng hợp Điểm Xếp loại Điểm Xếp loại Điểm Xếp loại 1 Trịnh Hoàng Ân 43,0 Khá 31,3 Khá 74,3 Khá 2 Võ Thanh Bình 29,6 Yếu 25,9 Trung bình 55,4 Trung bình 3 Phạm Huy Cường 45,7 Khá 27,0 Trung bình 72,7 Trung bình 40 TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑOÀNG THAÙP Taïp chí Khoa hoïc soá 38 (06-2019) 4 Trần Đức Duy 24,2 Yếu 20,4 Trung bình 44,5 Yếu 5 Nguyễn Phước Lộc 18,4 Yếu 16,7 Yếu 35,1 Yếu 6 Nguyễn Thanh Nhã 31,2 Trung bình 23,1 Trung bình 54,3 Trung bình 7 Lê Phú Quý 20,3 Yếu 8,8 Kém 29,0 Kém 8 Đặng Văn Thảo 30,1 Trung bình 21,0 Trung bình 51,0 Trung bình 9 Trương Võ Đạt Thành 37,7 Trung bình 21,0 Trung bình 58,8 Trung bình 10 Trần Nguyễn Tiến 19,9 Yếu 7,4 Kém 27,3 Kém 3. Kết luận Từ kết quả nghiên cứu cho những kết luận sau: Đã xác định được hệ thống các test đánh giá thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản của nam VĐV đội tuyển đá cầu Trường Đại học An Giang đủ độ tin cậy và tính thông báo bao gồm: Về thể lực: Di chuyể n ngang 6m nhặ t cầ u 10 quả (giây), Chạ y 30m xuất phát cao (giây), Bậ t cao tạ i chỗ (cm), Di chuyể n 4 góc nhặ t cầ u 10 quả (giây), Xoạc ngang (cm), Xoạc dọc (cm). Về kỹ thuật: Tâng cầ u luân phiên bằ ng hai chân trong 1 phút (lần), Phát cầu cao chân nghiêng mình vào ô quy định 10 quả (điểm), Đỡ cầu bằng đùi và đá tấn công bằng mu chính diện vào ô quy định 10 quả (điểm), Đá tấn công quét cầu vào ô quy định 10 quả (điểm). Nghiên cứu đã xây dựng được 2 bảng điểm và bảng phân loại tổng hợp đánh giá thể lực chuyên môn và kỹ thuật cơ bản của nam VĐV đội tuyển đá cầu Trường Đại học An Giang có tính ứng dụng cao trong thực tiễn./. Tài liệu tham khảo [1]. Dương Nghiệp Chí (2004), Đo lường thể thao, NXB Thể dục thể thao, Hà Nội. [2]. Daxưorơxki V.M (1978), Các tố chất thể lực của VĐV, NXB Thể dục thể thao, Hà Nội. [3]. Trịnh Trung Hiếu, Nguyễn Sĩ Hà (1994), Huấn luyện thể thao, NXB Thể dục thể thao. [4]. Đỗ Vĩnh, Huỳnh Trọng Khải (2008), Giáo trình phương pháp thống kê trong Thể dục thể thao, NXB Thể dục thể thao. [5]. Đỗ Vĩnh, Trịnh Hữu Lộc (2010), Giáo trình đo lường thể thao, NXB Thể dục thể thao. BUILDING ASSESSMENT CRITERIA FOR PROFESSIONAL STRENGTH AND BASIC TECHNIQUES OF MALE SHUTTLECOCK PLAYERS AT AN GIANG UNIVERSITY Summary Contributing to gradually enhancing the quality of coaching team at An Giang University in the new period, this study has identifi ed a test system to assess the physical fi tness and basic techniques of male shuttlecock player team at An Giang University. The selected criteria have met the scientifi c requirements of reliability and notifi cation. Also, the study has designed two marking checklists and an integrated classifi cation for assessing the professional strengths and basic techniques of male shuttlecock team at An Giang University, which are of large practical applications. Keywords: Assessment criteria, professional strength, basic techniques, male shuttlecock player, An Giang university. Ngày nhận bài: 28/11/2018; Ngày nhận lại: 30/01/2019; Ngày duyệt đăng: 12/3/2019.
File đính kèm:
- xay_dung_tieu_chuan_danh_gia_the_luc_chuyen_mon_va_ky_thuat.pdf