Xây dựng hệ thống chỉ báo tiếp cận trợ giúp xã hội (Trường hợp tỉnh Khánh Hòa)
Hệ thống chỉ báo là một trong những công cụ để đo lường mức độ hiệu quả của
một chương trình hoặc chính sách so với mục tiêu của nó đã đề ra. Hệ thống chỉ
báo trợ giúp xã hội phụ thuộc vào mục tiêu hay quan niệm của chính sách trợ
giúp xã hội. Bài viết nghiên cứu thực trạng c ng t c trợ gi p ã hội v đ nh gi
c ng t c trợ gi p ã hội trường hợp điển hình tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2010 - 2018 tr n cơ s đó đề xuất hệ thống chỉ báo trợ giúp xã hội nh m
đ p ứng hoạt động quản lý công tác này của tỉnh đạt hiệu quả
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Xây dựng hệ thống chỉ báo tiếp cận trợ giúp xã hội (Trường hợp tỉnh Khánh Hòa)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng hệ thống chỉ báo tiếp cận trợ giúp xã hội (Trường hợp tỉnh Khánh Hòa)
có người có nghĩa vụ v quyền phụng dưỡng không có điều kiện sống ở cộng đồng đủ điều kiện tiếp nhận v o cơ sở b o trợ hội nh hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng 6 Trẻ em khuyết tật người khuyết tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật. ۔ Người khuyết tật đặc biệt nặng trong đó: dưới 16 tuổi/từ 16 đến dưới 60 tuổi/từ đủ 60 tuổi trở lên; ۔ Người khuyết tật nặng trong đó: dưới 16 tuổi/từ 16 đến dưới 60 tuổi/từ LÊ TRUNG ẠO – XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ BÁO TIẾP CẬN 21 đủ 60 tuổi trở lên; - Người khuyết tật kh c (không ph i l khuyết tật nặng nhưng đời sống khó khăn) 7 Hộ gia đ nh chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng. hận nu i dư ng chăm sóc tại cộng đ ng 8 Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng trong đó: dưới 4 tuổi/từ 4 đến dưới 16 tuổi. 9 Người khuyết tật đặc biệt nặng trong đó: dưới 16 tuổi/từ 16 đến dưới 60 tuổi/từ đủ 60 tuổi trở lên. 10 Người cao tuổi có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. u i dư ng trong cơ s bảo trợ xã hội, nhà xã hội 11 Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng. 12 Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp cao đẳng đại học. 13 Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo trong đó: dưới 16 tuổi/ từ 16 tuổi trở lên. 14 Người cao tuổi. 15 Người khuyết tật đặc biệt nặng: dưới 16 tuổi/từ 16 đến dưới 60 tuổi/từ đủ 60 tuổi trở lên. Hỗ trợ chi phí mai táng. 16 Hỗ trợ chi phí mai táng. 17 Tỷ lệ hỗ trợ chi phí mai táng/chi phí mai táng. (%) Hỗ trợ giáo dục 18 ộ bao phủ về giáo dục. (%) 19 Mức đầu tư cho hỗ trợ gi o dục từ ngân s ch so với GDP. (%) 20 Tỷ lệ trẻ em được miễn gi m học ph v nhận hỗ trợ gi o dục (được học bổng hỗ trợ bữa ăn trưa tiền thuê nhà trọ) so với tổng trẻ em. (%) 4.2. Nhóm chỉ báo về tr giúp xã hội ột xuất TT Chỉ tiêu ơn vị Mức độ thiệt hại 1 Số hộ thiếu đói Hộ 2 Số người thiếu đói Người 3 Số người chết Người 4 Số người mất t ch Người 5 Số người bị thương Người 6 Số hộ có nh bị đổ sập trôi, ch y Hộ 7 Số hộ có nh hư hỏng nặng Hộ 8 Số hộ ph i di dời nh ở Hộ Mức độ hỗ trợ đột xuất 9 Số hộ được hỗ trợ lương thực Hộ TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 22 10 Số người được hỗ trợ lương thực Người 11 Số người chết được hỗ trợ mai t ng Người 12 Số người bị thương nặng được hỗ trợ Người 13 Số hộ được hỗ trợ l m nh ở Hộ 14 Số hộ được hỗ trợ sửa chữa nh ở Hộ 15 Số hộ được hỗ trợ di dời nh ở Hộ 16 Tổng số tiền hỗ trợ mai t ng ph ồng 17 Tỷ lệ số người chết được hỗ trợ mai t ng/Số người chết % 18 Tỷ lệ số người bị thương nặng được hỗ trợ/Số người bị thương % 19 Tỷ lệ số hộ được hỗ trợ l m nh ở/Số hộ có nh hư hỏng nặng % 20 Tỷ lệ số hộ được hỗ trợ sửa chữa nh /Số hộ có nh hư hỏng nặng % 21 Tỷ lệ số hộ được hỗ trợ l m nh ở/Số hộ ph i di dời nhà ở % 22 Tỷ lệ số hộ được hỗ trợ di dời nh ở/Số hộ ph i di dời nhà ở % 23 Tỷ lệ hộ được hỗ trợ sửa chữa nh /Số hộ có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy % 24 Tỷ lệ số hộ được hỗ trợ l m nh ở/Số hộ có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy % 25 Tỷ lệ trợ giúp xã hội đột xuất/Dân số % 26 Mức trợ giúp xã hội đột xuất/GDP b nh quân đầu người chung của quốc gia % 27 Mức trợ giúp xã hội đột xuất/GDP b nh quân đầu người chung của tỉnh % 28 Mức chuẩn trợ giúp xã hội đột xuất/Thu nhập b nh quân đầu người Việt Nam % 29 Mức chuẩn trợ giúp xã hội đột xuất/Thu nhập b nh quân đầu người của tỉnh % 30 Mức chuẩn trợ giúp xã hội đột xuất/Chuẩn nghèo thu nhập % 31 Mức chuẩn trợ giúp xã hội đột xuất/Mức sống tối thiểu (tiền lương tối thiểu vùng) % gu n lực hỗ trợ trợ giúp xã hội đột xuất 32 Tỷ lệ nguồn ngân s ch trung ương/Tổng hỗ trợ % 33 Tỷ lệ nguồn ngân s ch địa phương/Tổng hỗ trợ % 34 Tỷ lệ nguồn huy động/Tổng hỗ trợ % 4.3. Nhóm chỉ báo về bảo tr xã hội và dịch vụ ăm ó ội Chính sách về trợ giúp xã hội không chỉ thể hiện qua việc chăm sóc nuôi dưỡng c c đối tượng b o trợ xã hội tại c c cơ sở b o trợ xã hội, các trung tâm v đơn vị công tác xã hội, các dịch vụ chăm sóc nuôi dưỡng tại cộng đồng như chăm sóc nhận nuôi, chăm sóc b n tr c c mô h nh hỗ trợ nạn nhân của mua b n người hay bạo lực gia đ nh mà hiện còn phát triển thành nghề nghiệp và loại hình dịch vụ - ví dụ nghề công tác xã hội và các trung tâm dịch vụ công tác xã hội. Việc này góp phần gi m gánh nặng cho ngân s ch nh nước, phát triển theo u hướng thế giới và đ p ứng tốt hơn nhu cầu của đối tượng trợ giúp và hiệu qu hơn so với các dịch vụ trong cơ sở b o trợ xã hội. Do vậy c c tiêu ch đ nh gi không chỉ dừng lại ở những hoạt động hiện có tại địa phương m còn mở rộng ra theo u hướng này, với các chỉ báo như: LÊ TRUNG ẠO – XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ BÁO TIẾP CẬN 23 TT Tiêu chí ơn vị Chăm sóc nu i dư ng trong c c cơ s trợ giúp xã hội 1 Số người được nuôi dưỡng tập trung Người 2 Số lượt người được nuôi dưỡng tập trung trong năm Lượt 3 Tỷ lệ số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung/cơ sở. (Với chỉ tiêu này có thể chia nhỏ theo c c đối tượng nhận trợ cấp như người cao tuổi, khuyết tật, tâm thần; trẻ mồ côi, người nhiễm HIV/AIDS) (%) - Tỷ lệ số người, số lượt người cao tuổi/Số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung; - Tỷ lệ số người, số lượt người khuyết tật/Số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung; - Tỷ lệ số người, số lượt người tâm thần/Số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung; - Tỷ lệ số người, số lượt trẻ mồ côi/Số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung; - Tỷ lệ số người, số lượt người nhiễm HIV/Số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung; - Tỷ lệ số người, số lượt người bị bạo hành/Số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung. 4 Số lượng cơ sở b o trợ xã hội: công lập/ngoài công lập 5 Số lượng cơ sở b o trợ xã hội có dịch vụ chăm sóc tại cộng đồng 6 Số lượng làng SOS Dịch vụ công tác xã hội 7 Số lượng trung tâm dịch vụ công tác xã hội 8 Tổng số cán bộ, nhân viên hiện đang l m việc tại các trung tâm dịch vụ công tác xã hội Dịch vụ chăm sóc ã hội tại cộng đ ng 9 Số cơ sở b o vệ trẻ em dựa vào cộng đồng 10 Số lượng trung tâm chăm sóc hội tại cộng đồng 11 Số trung tâm cung cấp dịch vụ chăm sóc người cao tuổi người khuyết tật, người bị ốm đau bệnh tật tại gia đ nh 12 Số “Ngôi nh tạm l nh” (cung cấp dịch vụ tạm lánh, hỗ trợ tâm lý, b o vệ phụ nữ và trẻ em bị bạo lực gia đ nh) 13 Số lượng điểm tham vấn cộng đồng 14 Tỷ lệ huy động từ nguồn xã hội hóa cho công t c chăm sóc hội 4.4. Nhóm chỉ báo về ế ổ nguồn l c Bên cạnh ngân s ch trung ương v địa phương c c nguồn lực xã hội dành cho trợ giúp xã hội ngày một đa dạng và phát triển. Do vậy, cần có các chỉ báo cụ thể đ nh gi nguồn tài trợ v cơ cấu nguồn tài trợ như: TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 24 Nguồn lực hỗ trợ trợ giúp xã hội ở địa phương ơn vị tính Gạo Tấn Trong đó: Trung ương cấp Tấn ịa phương Tấn Huy động Tấn Tiền Đ ng Trong đó: Ngân s ch trung ương cấp ồng Ngân s ch địa phương ồng Huy động (bao gồm c hiện vật quy đổi) ồng 5 ỗ k Bên cạnh c c kho n trợ gi p hội thường uyên trợ gi p hội đột uất v chăm sóc hội theo quy định hiện h nh cần em kho n hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo v hộ ch nh s ch hội như l một kho n trợ gi p hội Mặc dù kho n trợ cấp n y không được quy định trong Nghị định 136/2013/N -CP của Thủ tướng Ch nh phủ nhưng kho n trợ cấp n y l kho n hỗ trợ thường uyên theo iều 29 Luật iện lực v c c văn b n kh c Cụ thể theo Quyết định số 28/2014/Q -TTg ngày 7/4/2014 v Quyết định 60/2014/Q - TTg ng y 30/10/2014 của Thủ tướng Ch nh phủ hộ nghèo hộ ch nh s ch hội (l hộ có th nh viên hưởng chính sách trợ gi p hội không thuộc diện hộ nghèo tiêu thụ dưới 50KW điện/1 th ng v hộ có người hưởng trợ gi p hội v hộ dân tộc thiểu số sống ở vùng chưa có điện lưới được nhận hỗ trợ với mức tương đương tiền sử dụng 30KW điện t nh theo mức gi b n lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện h nh v đ được bố tr vốn trong kế hoạch giai đoạn 2019 - 2020). Có thể sử dụng c c chỉ b o tiếp cận như sau: (i) Tỷ lệ hộ dân được hỗ trợ tiền điện đ đ đ PB AB B Với: Bđ: Tỷ lệ hộ dân được nhận hỗ trợ về điện; ABđ: số hộ dân nhận được hỗ trợ tiền điện; PBđ: số hộ dân đủ tiêu chuẩn nhận hỗ trợ tiền điện. (ii) Tỷ lệ hộ dân được hỗ trợ mua dầu thắp sáng d d d PB AB B Với: Bd: Tỷ lệ hộ dân được nhận hỗ trợ về dầu thắp sáng; ABd: Số hộ dân được hỗ trợ mua dầu thắp sáng; PBd: số hộ dân đủ tiêu chuẩn nhận hỗ trợ mua dầu thắp sáng. 5. KẾT LUẬN Trên cơ sở vận dụng các lý thuyết về trợ giúp xã hội kết hợp với kinh nghiệm của thế giới về đ nh gi công tác trợ giúp xã hội, vận dụng vào thực tiễn trợ giúp xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010 - 2018, chúng tôi đề xuất hệ thống chỉ báo tiếp cận trợ giúp xã hội của tỉnh. Hệ thống chỉ báo tiếp cận trợ giúp xã hội với các tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể có tính hệ thống và khoa học để đ nh gi t nh hiệu lực, tính hiệu qu , tính công bằng của chính sách trợ giúp xã hội. Bài viết đề xuất hoàn thiện bộ chỉ báo tiếp cận trợ giúp xã hội, bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến độ rộng độ sâu, mức trợ giúp chung và các chỉ tiêu đ nh gi mức đóng góp t i ch nh cho c c hoạt động LÊ TRUNG ẠO – XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ BÁO TIẾP CẬN 25 trợ giúp xã hội. Các chỉ báo thống kê, đ nh gi các m ng trợ giúp xã hội hiện tại theo từng đối tượng cần trợ giúp (trẻ em người cao tuổi người nghèo người nhiễm HIV người khuyết tật). Thông qua bộ chỉ báo, có thể rút ra những thông tin hữu ích cho c c cơ quan ban h nh ch nh s ch cũng như cơ quan tổ chức thực thi chính sách về kết qu , hiệu qu và c c t c động của chính sách trợ giúp xã hội l m căn cứ khoa học và thực tiễn đưa ra kiến nghị bổ sung, sửa đổi hoàn thiện chính sách trợ giúp xã hội của địa phương. Tuy nhiên, hệ thống chỉ b o n y cần được đ nh gi qua thực tiễn p dụng v rất cần có kh o s t nghiên cứu tiếp theo để đ nh gi sự phù hợp giữa c c tiêu ch đề xuất và thực tiễn. TÀI LIỆU TRÍCH DẪN 1. Asian Development Bank. 2013. “The Social Protection Inde : Assessing Results for Asia and the Pacific” Mandaluyong City, Philippines. 2. Biddle Bruce J 1986 “Recent Developments in Role Theory” Annual Review of Sociology. 12, 67-92. 3. Chính phủ. 2014. Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ng y 7/4/2014 quy định về cơ cấu biểu bán lẻ gi điện; Quyết định 60/2014/Q -TTg ng y 30/10/2014 quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện. 4. Chính phủ. 2011. Nghị định số 06/2011/ Đ-CP ng y 14/01/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi. 5. Chính phủ. 2012. Nghị định số 28/2012/ Đ-CP ng y 10/4/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. 6. Chính phủ. 2012. Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 về việc phê duyệt Chương tr nh h nh động quốc gia về trẻ em giai đoạn 2012 - 2020. 7. Chính phủ. 2013. Nghị định số 136/2013/ Đ-CP ng y 21/10/2013 Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng xã hội. 8. Chính phủ. 2013. Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 về Phê duyệt ề án về chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị nh hưởng bởi thiên tai, th m họa giai đoạn 2013 - 2020. 9. Chính phủ. 2017. Nghị định số 76/2017/ Đ-CP ngày 30/6/2017 về iều chỉnh lương hưu trợ cấp b o hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng. 10. Chính phủ. 2017. Quyết định số 488/QĐ-TTg ngày 14/4/2017 phê duyệt ề n đổi mới và phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nh n đến năm 2030 11. Chính phủ. 2018. Thông báo số 304/TB-VPCP ngày 21/8/2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Vương nh Huệ tại cuộc họp về rà soát, tích hợp chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội. 12. International Labour Office. 1989. Introduction to Social security. Geneva 13. Nguyễn Ngọc To n. 2010. Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên cộng đ ng Việt TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 26 Nam. Luận án tiến sĩ Trường ại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội 14. Nguyễn Văn ịnh. 2008. Giáo trình An sinh xã hội. Hà Nội: N b ại học Kinh tế Quốc dân. 15. OECD. 2019. Social Spending (indicator). doi: 10.1787/7497563b-en (Accessed on 17 March 2019). 16. Quốc hội. 2004. Luật Điện lực, ngày 03/12/2004. 17. Quốc hội. 2009. Luật gười cao tuổi, ngày 23/11/2009. 18. Quốc hội. 2010. Luật gười khuyết tật, ngày 17/6/2010. 19. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2011. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2010 v kế hoạch năm 2011. 20. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2012. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2011 v kế hoạch năm 2012 21. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2013. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2012 v kế hoạch năm 2013 22. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2014. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2013 v kế hoạch năm 2014 23. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2015. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2014 v kế hoạch năm 2015 24. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2016. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2015 v kế hoạch năm 2016 25. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2017. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2016 v kế hoạch năm 2017 26. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2018. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2017 v kế hoạch năm 2018 27. UNDP 2016 “Tổng quan v đề xuất đổi mới hệ thống trợ giúp xã hội Việt Nam” H Nội, Việt Nam. 28. Ủy ban Nhân dân tỉnh Khánh Hòa. 2008. Quyết định số 61/2008/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 về việc mức trợ cấp cho c c đối tượng được nuôi dưỡng thường xuyên trong các nhà xã hội tại cộng đồng v c c cơ sở b o trợ xã hội do nh nước qu n lý. 29. Ủy ban Nhân dân tỉnh Kh nh Hòa. 2010. Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 về việc quy định các mức trợ cấp, trợ gi p thường xuyên và trợ cấp cứu trợ đột xuất cho c c đối tượng b o trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. 30. Ủy ban Nhân dân tỉnh Kh nh Hòa. 2011. Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 05/7/ 2011 về việc Quy định mức trợ cấp xã hội thường uyên cho c c đối tượng b o trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. 31. Ủy ban Nhân dân tỉnh Kh nh Hòa. 2013. Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/ 2013 về việc Quy định mức trợ cấp xã hội h ng th ng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. 32. Ủy ban Nhân dân tỉnh Kh nh Hòa. 2015. Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 16/7/ 2015 về việc Quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. 33. Ủy ban Nhân dân tỉnh Kh nh Hòa. 2016. Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/ 2016 về việc Quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
File đính kèm:
- xay_dung_he_thong_chi_bao_tiep_can_tro_giup_xa_hoi_truong_ho.pdf