Xác định tiêu chí đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh

Sử dụng phương pháp phỏng vấn và xin ý kiến chuyên gia xác định, lựa chọn được 70 tiêu chí

đánh giá 14 kỹ năng nghề nghề nghiệp cần thiết cho đối tượng nghiên cứu thuộc 2 nhóm kỹ năng

chuyên môn và kỹ năng mềm. Kết quả nghiên cứu là căn cứ quan trọng để đánh giá thực trạng kỹ

năng nghề nghiệp của sinh viên Ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.

Xác định tiêu chí đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh trang 1

Trang 1

Xác định tiêu chí đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh trang 2

Trang 2

Xác định tiêu chí đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh trang 3

Trang 3

Xác định tiêu chí đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh trang 4

Trang 4

Xác định tiêu chí đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh trang 5

Trang 5

pdf 5 trang xuanhieu 3040
Bạn đang xem tài liệu "Xác định tiêu chí đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Xác định tiêu chí đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh

Xác định tiêu chí đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
57
- Sè 2/2021
XAÙC ÑÒNH TIEÂU CHÍ ÑAÙNH GIAÙ KYÕ NAÊNG NGHEÀ NGHIEÄP 
CUÛA SINH VIEÂN NGAØNH GIAÙO DUÏC THEÅ CHAÁT 
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC THEÅ DUÏC THEÅ THAO BAÉC NINH
Tóm tắt:
Sử dụng phương pháp phỏng vấn và xin ý kiến chuyên gia xác định, lựa chọn được 70 tiêu chí
đánh giá 14 kỹ năng nghề nghề nghiệp cần thiết cho đối tượng nghiên cứu thuộc 2 nhóm kỹ năng
chuyên môn và kỹ năng mềm. Kết quả nghiên cứu là căn cứ quan trọng để đánh giá thực trạng kỹ
năng nghề nghiệp của sinh viên Ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Từ khóa: Kỹ năng nghề nghiệp, sinh viên, Ngành Giáo dục thể chất, Trường Đại học TDTT Bắc
Ninh
Determining the occupational skill assessment criteria for students majoring 
in Physical Education at Bac Ninh Sports University
Summary:
Using the interview method and consulting with experts, the topic has selected 70 evaluation
criteria in order to assessing 14 essential occupational skills for research subjects in terms of
professional skills and soft skills. The research results are an important basis for assessing the
current status of occupational skills for students majoring in Physical Education at Bac Ninh Sports
University.
Keywords: Occupational skills, students, Physical Education, Bac Ninh Sports University...
*PGS.TS, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh
**ThS, Khoa Giáo dục thể chất, Đại học Huế
Nguyễn Kim Xuân*
Nguyễn Ngọc Hà**
ÑAËT VAÁN ÑEÀ
Kỹ năng nghề nghiệp nói chung là tất cả
những kỹ năng liên quan tới việc định hướng,
lựa chọn, tiếp cận và phát triển năng lực bản
thân, đánh giá thị trường lao động và các yêu
cầu không ngừng thay đổi từ các nhà tuyển dụng
để có hướng đi đúng đắn nhất cho mỗi người.
Kỹ năng nghề nghiệp đã có thể được hình thành
từ những năm học THPT, được trang bị và hoàn
thiện trong quá trình học bậc cao đẳng, đại học,
trung cấp chuyên nghiệp hay học nghề. Mỗi
ngành nghề khác nhau lại có yêu cầu khác nhau
về kỹ năng nghề nghiệp.
Ngành GDTC hiện là ngành đào tạo số lượng
sinh viên lớn nhất với cơ hội nghề nghiệp đa
dạng nhất trong Trường Đại học TDTT Bắc
Ninh. Trong chuẩn đầu ra của Ngành, sinh viên
không chỉ có khả năng làm công tác giảng dạy
môn học GDTC ở các bậc học thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân; Là cán bộ chuyên môn trong
các cơ quan quản lý Nhà nước hoặc cơ quan
quản lý xã hội về TDTT mà còn có thể tổ chức
hướng dẫn hoạt động TDTT cho mọi người tại
các đơn vị TDTT cơ sở và các CLB thể thao,
hay nói cách khác là công tác trong lĩnh vực
dịch vụ TDTT. Việc đánh giá chính xác kỹ năng
nghề nghiệp của sinh viên là vấn đề cần thiết và
là cơ sở để tác động các biện pháp, giải pháp
phù hợp giúp phát triển kỹ năng nghề nghiệp
cho sinh viên. Tuy nhiên, trên thực tế tại Trường
Đại học TDTT Bắc Ninh, vấn đề này chưa được
tác giả nào quan tâm nghiên cứu, chưa có tiêu
chí đánh giá cụ thể.
58
BµI B¸O KHOA HäC
PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙU
Quá trình nghiên cứu sử dụng các phương
pháp: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu;
phương pháp quan sát sư phạm; phương pháp
phỏng vấn; phương pháp toán học thống kê.
Nghiên cứu được tiến hành tại Trường Đại
học TDTT Bắc Ninh, năm học 2019-2020.
KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄN
1. Xác định các kỹ năng nghề nghiệp cần
thiết của sinh viên Ngành Giáo dục thể chất,
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh
Để đánh giá được thực trạng kỹ năng nghề
nghiệp của sinh viên Ngành GDTC, Trường Đại
học TDTT Bắc Ninh, trước tiên cần xác định
được các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho đối
tượng nghiên cứu. Trên cơ sở các kỹ năng cần
thiết, tiến hành lựa chọn các tiêu chí đánh giá
phù hợp.
Để xác định được các kỹ năng nghề nghiệp
cần thiết với đối tượng nghiên cứu, thông qua
tham khảo tài liệu, quan sát sư phạm và phỏng
vấn trực tiếp các chuyên gia GDTC, chúng tôi
xác định được 14 kỹ năng thuộc 02 nhóm kỹ
năng chuyên môn và kỹ năng mềm gồm:
* Nhóm kỹ năng chuyên môn (05 kỹ năng)
- Kỹ năng nền tảng: Nhận thức và các kỹ
năng định hướng cơ bản
- Kỹ năng chuyên biệt: Những kỹ năng
chuyên môn phục vụ hoạt động nghề nghiệp
GDTC
- Kỹ năng chuẩn bị bài
dạy: Các kỹ năng chuẩn bị
cho các bài giảng
- Kỹ năng thực hiện bài
học: Các kỹ năng tổ chức
lớp học và thực hiện bài
giảng
- Kỹ năng kiểm tra, đánh
giá kết quả dạy học: các kỹ
năng kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập
* Nhóm kỹ năng mềm
(09 kỹ năng)
- Kỹ năng thuyết phục:
Khả năng làm đổi thái độ,
niềm tin hoặc hành vi của
một người hoặc nhóm đối
với người khác, nhóm, sự
kiện, đối tượng hoặc ý
tưởng
- Kỹ năng trả lời phỏng vấn: Khả năng thể
hiện bản thân khi tham gia phỏng vấn
- Kỹ năng giao tiếp: Khả năng sử dụng
phương tiện ngôn ngữ nói hoặc ngôn ngữ cơ thể
để diễn đạt suy nghĩ, ý kiến, cảm nhận một cách
rõ ràng và thuyết phục; đồng thời thúc đẩy được
giao tiếp hai chiều
- Kỹ năng làm việc nhóm: Khả năng thiết lập
và duy trì mối quan hệ hợp tác tích cực với các
thành viên khác để hoàn thành tốt đẹp các mục
tiêu chung
- Kỹ năng đàm phán và ký hợp đồng: Khả
năng thương lượng giữa hai hoặc nhiều bên có
ý muốn quan hệ đối tác nhằm mục đích tiến tới
thỏa thuận chung đáp ứng yêu cầu của các bên
tham gia đàm phán
- Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc:
Khả năng xác định các mục tiêu và xác định biện
pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó
- Kỹ năng tư duy sáng tạo: Khả năng tìm tòi
những phương án, chủ đề mới của một hay
nhiều người về một lĩnh vực hoạt động cụ thể
- Kỹ năng giải quyết vấn đề: Khả năng tổng
hợp của quá trình nhìn nhận, đánh giá và phân
tích vấn đề để đưa ra những phán đoán, giải
pháp hay phương án xử lý phù hợp nhất
- Kỹ năng lãnh đạo: Khả năng dùng năng lực
của mình định hướng, tạo ra ảnh hưởng và thúc
Phát triển kỹ năng nghề nghiệp tốt sẽ giúp sinh viên thích
nghi tốt với việc làm sau khi tốt nghiệp
59
- Sè 2/2021
Bảng 1. Kết quả phỏng vấn xác định kỹ năng nghề nghiệp cần thiết của sinh viên
Ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh (n=32)
TT Nội dung
Rất cần thiết Cần thiết Ít cần thiết Tổng hợp
mi Điểm mi Điểm mi Điểm Điểm %
Nhóm kỹ năng chuyên môn
1 Kỹ năng nền tảng 28 84 4 8 0 0 92 95.83
2 Kỹ năng chuyên biệt 26 78 6 12 0 0 90 93.75
3 Kỹ năng chuẩn bị bài giảng 25 75 7 14 0 0 89 92.71
4 Kỹ năng thực hiện bài học 26 78 6 12 0 0 90 93.75
5 Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kếtquả dạy học 27 81 5 10 0 0 91 94.79
Nhóm kỹ năng mềm
6 Kỹ năng thuyết phục 23 69 9 18 0 0 87 90.63
7 Kỹ năng trả lời phỏng vấn 21 63 11 22 0 0 85 88.54
8 Kỹ năng giao tiếp 25 75 7 14 0 0 89 92.71
9 Kỹ năng làm việc nhóm 23 69 9 18 0 0 87 90.63
10 Kỹ năng đàm phán và ký hợp đồng 22 66 10 20 0 0 86 89.58
11 Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chứccông việc 23 69 9 18 0 0 87 90.63
12 Kỹ năng tư duy sáng tạo 20 60 12 24 0 0 84 87.5
13 Kỹ năng giải quyết vấn đề 21 63 11 22 0 0 85 88.54
14 Kỹ năng lãnh đạo 19 57 13 26 0 0 83 86.46
đẩy mọi người hành động để đạt được mục tiêu
đặt ra
Để xác định chính xác được các kỹ năng
nghề nghiệp cần thiết của sinh viên Ngành
GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, chúng
tôi tiến hành phỏng vấn 32 chuyên gia, cán bộ,
giảng viên trong lĩnh vực TDTT. Kết quả phỏng
vấn được trình bày tại bảng 1.
Qua bảng 1 cho thấy: Cả 14 kỹ năng thuộc 2
nhóm kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm
đều được các chuyên gia, cán bộ, giảng viên
trong lĩnh vực TDTT đánh giá là rất cần thiết và
cần thiết với sinh viên Ngành GDTC Trường
Đại học TDTT Bắc Ninh và được chúng tôi xác
định là các kỹ năng cần thiết với đối tượng
nghiên cứu. Để phát triển nghề nghiệp tương lại
tốt, sinh viên Ngành GDTC, Trường Đại học
TDTT Bắc Ninh cần phải phát triển toàn diện
các kỹ năng trên.
Như vậy, qua phỏng vấn, chúng tôi đã xác
định được 14 kỹ năng thuộc nhóm kỹ năng
chuyên môn và kỹ năng mềm cần thiết với SV
Ngành GDTC, Trường ĐH TDTT Bắc Ninh.
2. Xác định các tiêu chí đánh giá kỹ năng
nghề nghiệp của sinh viên Ngành GDTC,
Trường Đại học TDTT Bắc Ninh
Trên cơ sở các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết
đã xác định, qua tham khảo tài liệu và trao đổi
với các chuyên gia, chúng tôi tổng hợp được 88
tiêu chí đánh giá 14 kỹ năng chuyên môn và kỹ
năng mềm để đánh giá thực trạng kỹ năng nghề
nghiệp của sinh viên Ngành GDTC, Trường Đại
học TDTT Bắc Ninh.
Nhằm lựa chọn được các tiêu chí đánh giá kỹ
60
BµI B¸O KHOA HäC
năng nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu,
chúng tôi tiếp tục tiến hành phỏng vấn các
chuyên gia, cán bộ, giảng viên trong lĩnh vực
TDTT bằng phiếu hỏi. Kết quả thu được 70/88
tiêu chí đánh giá. Cụ thể gồm:
1. Nhóm kỹ năng chuyên môn
1.1. Kỹ năng nền tảng
Khả năng nhận thức
Khả năng định hướng trong giao tiếp và xây
dựng kế hoạch hoạt động
1.2. Kỹ năng chuyên biệt
Kỹ năng dạy học
Kỹ năng giáo dục
Kỹ năng làm công tác chủ nhiệm
Khả năng nghiên cứu khoa học
Khả năng tự học và hoàn thiện bản thân
Kỹ năng thiết kế và sử dụng đồ dùng, phương
tiện dạy học
Kỹ năng thực hành, thị phạm các môn thể thao
1.3. Kỹ năng chuẩn bị bài dạy
Kỹ năng phân tích nội dung chương trình các
môn học lý thuyết và thực hành
Kỹ năng lựa chọn tài liệu, nghiên cứu tri
thức mới
Kỹ năng nắm trình độ, thái độ học sinh
Kỹ năng thiết kế buổi dạy
Kỹ năng chuẩn bị phương tiện dạy học
Kỹ năng soạn giáo án bài dạy
1.4. Kỹ năng thực hiện bài học
Kỹ năng ổn định tổ chức lớp
Kỹ năng vào bài, tạo sự chú ý bài học mới
Kỹ năng giảng bài mới
Kỹ năng củng cố, tóm tắt, khắc sâu nội dung
trọng tâm của bài học
Kỹ năng ra câu hỏi và bài tập về nhà
1.5. Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học
Kỹ năng xác định kiến thức, kỹ năng trọng
tâm cần kiểm tra, đánh giá
Kỹ năng xây dựng câu hỏi kiểm tra
Kỹ năng thiết kế chuẩn đánh giá
Kỹ năng phân tích kết quả bài kiểm tra
2. Nhóm kỹ năng mềm
2.1. Kỹ năng thuyết phục 
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, phi ngôn ngữ
trong diễn thuyết và giao tiếp đối tượng
Kỹ năng chia sẻ hợp tác
Kỹ năng cảm hóa tạo động lực cho đối tượng
2.2. Kỹ năng trả lời phỏng vấn
Kỹ năng lập kế hoạch và chuẩn bị phỏng vấn
Kỹ năng tự tin khi phỏng vấn
Kỹ năng điều chỉnh bản thân trong quá trình
trả lời phỏng vấn
Kỹ năng trình bày rõ ràng mạch lạc khi trả
lời phỏng vấn
2.3. Kỹ năng giao tiếp
Hiểu biết về mục đích giao tiếp
Trình bày trước đám đông là một trong những kỹ năng cần thiết và được trang bị nhiều
tại CLB MC chương trình của Đoàn TNCS HCM Trường Đại học TDTT Bắc Ninh
61
- Sè 2/2021
Kỹ năng gây thiện cảm với đối tượng giao tiếp
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng nắm bắt đặc điểm đối tượng giao tiếp
Kỹ năng phối hợp phương tiện giao tiếp
Kỹ năng kiềm chế cảm xúc trong giao tiếp
2.4. Kỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng làm việc tốt với người khác
Kỹ năng lắng nghe hiệu quả
Kỹ năng giải quyết xung đột
Kỹ năng tạo sự đoàn kết, giúp đỡ, tương trợ
2.5. Kỹ năng đàm phán và ký hợp đồng
Kỹ năng xác định mục tiêu đàm phán
Kỹ năng xác định nội dung đàm phán
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng thuyết phục
Kỹ năng nắm bắt các văn bản, quy phạm
pháp luật về đàm phán và hợp đồng kinh tế
Kỹ năng kiềm chế cảm xúc, tạo hòa khí và
thiện cảm trong đàm phán
Kỹ năng trình bày quan điểm một cách lưu loát
Kỹ năng đưa ra yêu cầu đối với đối tác một
cách chủ động, thuyết phục
Kỹ năng soạn thảo hợp đồng kinh tế và tổ
chức thực hiện ký kết hợp đồng
2.6. Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc
Kỹ năng xác định mục tiêu của kế hoạch
Kỹ năng xác định quy trình, các hoạt động
thực hiện kế hoạch
Kỹ năng quản lý thời gian, CSVC hiệu quả
Kỹ năng đánh giá kết quả thực hiện
2.7. Kỹ năng tư duy sáng tạo
Kỹ năng suy nghĩ một cách hệ thống
Kỹ năng sáng tạo
Tầm nhìn và tư duy chiến lược
Kỹ năng xác định mối quan hệ giữa các vấn đề
Kỹ năng tư duy phản biện
2.8. Kỹ năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng sử dụng các kỹ thuật ra quyết định
giải quyết vấn đề
Kỹ năng đánh giá rủi ro trong các quyết định
Kỹ năng dự đoán và cung cấp các giải pháp
thay thế
Kỹ năng xác định các vấn đề chính trong một
vấn đề khó khăn
Kỹ năng kết hợp và thu thập thông tin
2.9. Kỹ năng lãnh đạo
Kỹ năng xây dựng nhóm hiệu quả
Kỹ năng tạo động lực, khuyến khích các
thành viên trong nhóm
Kỹ năng giải quyết tình huống
Kỹ năng hiểu biết bản thân
Kỹ năng hiểu biết các thành viên trong nhóm
Kỹ năng gắn kết các thành viên trong nhóm
KEÁT LUAÄN
1. Xác định được 14 kỹ năng thuộc 2 nhóm
kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm cần thiết
với sinh viên Ngành GDTC, Trường Đại học
TDTT Bắc Ninh.
2. Lựa chọn được 70 tiêu chí đánh giá 14 kỹ
năng nghề nghề nghiệp cần thiết cho sinh viên
Ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
TAØI LIEÄU THAM KHAÛ0
1. Ban Chấp hành TW Đảng (2011), Nghị
quyết số 08-NQ/TW ngày 1 tháng 12 năm 2011
về việc Tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng, tạo
bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao
đến năm 2020.
2. Ban Chấp hành TW Đảng (2012), Đề án
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, Kết luận số
51-KL/TW ngày 29 tháng 10 năm 2012.
3. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nội
vụ (2014), Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-
BVHTTDL-BNV, ngày 17 tháng 10 năm 2014
ban hành Quy định mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể
dục thể thao.
4. Đặng Quốc Nam (2011), “Nghiên cứu
đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ TDTT khu
vực Miền Trung – Tây Nguyên”, Đề tài khoa
học và công nghệ cấp Bộ, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
5. Lê Đức Ngọc (2011), “Đổi mới tư duy để
phát triển giáo dục đại học đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá”, Báo cáo tại Hội
thảo Nâng cao chất lượng đào tạo, Đà Lạt.
(Bài nộp ngày 2/12/2020, phản biện ngày
2/4/2021, duyệt in ngày 21/4/2021
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Kim Xuân
Email: nguyenkimbmtdth@yahoo.com.vn)

File đính kèm:

  • pdfxac_dinh_tieu_chi_danh_gia_ky_nang_nghe_nghiep_cua_sinh_vien.pdf