Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật

Câu 1. Pháp luật nước ta có mấy đặc trưng cơ bản?

A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm

Câu 2. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành

A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền do nhà nước đại diện

B. phù hợp với ý chí của nhân dân do nhà nước đại diện

C. mang tính chặt chẽ, tính quyền lực và tính bắt buộc chung

D. thể hiện nguyện vọng của nhân dân do nhà nước quản lí

Câu 3. Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật

C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật

Câu 4. Người ở độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là

A. từ đủ 14 đến dưới 16. B. từ 14 đến đủ 16

C. từ đủ 16 đến dưới 18. D. từ 16 đến đủ 18

 

Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật trang 1

Trang 1

Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật trang 2

Trang 2

Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật trang 3

Trang 3

Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật trang 4

Trang 4

Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật trang 5

Trang 5

Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật trang 6

Trang 6

Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật trang 7

Trang 7

Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật trang 8

Trang 8

Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật trang 9

Trang 9

Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 57 trang xuanhieu 05/01/2022 2620
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật

Tuyển chọn 330 câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12 - Nguyễn Minh Nhật
dân biết và thực hiện
Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
Câu 20. Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư .... là
Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
Câu 21. Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là
Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
Câu 22. Công dân có thể tham gia tích cực vào mọi lĩnh vực của quản lý nhà nước và xã hội là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Câu 23. Nhân dân được thông tin đầy đủ về chính sách, pháp luật của Nhà nước là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Câu 24. Qui định về người có quyền khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo
Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo
Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
Câu 25. Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo
Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo
Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
Câu 26. Qui định pháp luật về khiếu nại, tố cáo là cơ sở pháp lý để công dân thực hiện hiệu quả quyền công dân của mình là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo
Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo
Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
Câu 27. "Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế." là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử
Nội dung quyền bầu cử, ứng cử
Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử
Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
Câu 28. "Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước - cơ quan đại biểu nhân dân." là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử
Nội dung quyền bầu cử, ứng cử
Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử
Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
Câu 29. "Quyền bầu cử và quyền ứng cử được thể hiện một cách khái quát là: Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân." là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử
Nội dung quyền bầu cử, ứng cử
Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử
Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
Câu 30. "Qui định về người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân" là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử
Nội dung quyền bầu cử, ứng cử
Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử
Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
Câu 31. "Quyền bầu cử và ứng cử là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình" là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử
Nội dung quyền bầu cử, ứng cử
Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử
Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
Câu 32. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền gắn liền với việc thực hiện
Hình thức dân chủ trực tiếp
Hình thức dân chủ gián tiếp
Hình thức dân chủ tập trung
Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 33. Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở
A. Phạm vi cả nước.	B. Phạm vi cơ sở
C. Phạm vi địa phương.	D. Phạm vi cơ sở và địa phương
Câu 34. Thảo luận và biểu quyết các các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở
A. Phạm vi cả nước.	B. Phạm vi cơ sở
C. Phạm vi địa phương.	D. Phạm vi cơ sở và địa phương
Câu 35. Ở phạm vi cơ sở, xây dựng hương ước, qui ước ... là
Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
Câu 36. Ở phạm vi cơ sở, kiểm sát dự toán và quyết toán ngân sách xã, phường là
Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
Câu 38. Ở phạm vi cơ sở, dự thảo qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của xã, phường là
Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
Câu 39. Trong quá trình thực hiện pháp luật nhân dân có quyền và trách nhiệm đóng góp ý kiến, phản ánh kịp thời với Nhà nước những vướng mắc, bất cập.... là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Câu 40. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là cơ sở pháp lý quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Câu 41. Quyền công dân tham gia thảo luận vào công việc chung của đất nước là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Câu 42. Quyền kiến nghị của công dân là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Câu 43. Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ máy nhà nước càng được củng cố là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo
Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo
Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
Câu 44. Qui định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc
Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo
Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo
Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
Câu 45. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ là một nội dung thuộc A.Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo
Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo
Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
BÀI 8. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN
Câu 1. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo.	B. Quyền được tham gia.
C. Quyền được phát triển.	D. Quyền tác giả
Câu 2. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tác giả.	B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền phát minh sáng chế.	D. Quyền được phát triển.
Câu 3. Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?
Quyền học tập không hạn chế.
Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.
Câu 4. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện
A. công bằng xã hội trong giáo dục.	B. bất bình đẳng trong giáo dục.
C. định hướng đổi mới giáo dục.	D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 5. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm:
A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.	B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.
C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.	D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Câu 6. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về
A. điều kiện chăm sóc về thể chất.	B. điều kiện học tập không hạn chế.
C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.	D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.
Câu 7. Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là:
A. Quyền sở hữu công nghiệp.	B. Quyền được tự do thông tin.
C. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.	D. Tất cả các phương án trên.
Câu 8. Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:
Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.
Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.
Mọi công dân đều phải đóng học phí.
Tất cả các phương án trên.
Câu 9. Quyền phát triển của công dân được thể hiện ở mấy nội dung?
A. Một.	B. Hai.	C. Ba.	D. Bốn
Câu 10. Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là để
tạo điều kiện cho ai cũng được học hành
mọi công dân bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền
ưu tiên cho các dân tộc thiểu số
ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước
Câu 11. Ý nào sau đây sai khi nói về quyền được phát triển của công dân?
Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về mọi mặt
Có mức sống đầy đủ về vật chất
Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe
Được khuyến khích và bồi dưỡng phát triển tài năng khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền
Câu 12. Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, .............. và hoạt động khoa học, công nghệ. Cụm từ thích hợp trong chỗ trống là
A. quyền tư hữu	B. quyền sở hữu công nghiệp
C. quyền phê bình	D. quyền tự do sáng tác
Câu 13. Quyền học tập, quyền sáng tạo và quyền phát triển của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp	B. Luật giáo dục
C. Luật khoa học và công nghệ.	D. Tất cả ý trên
Câu 14. Học bằng nhiều hình thức khác nhau là
quyền học không hạn chế.
quyền học bất cứ ngành nghề nào
quyền học thường xuyên, học suốt đời
quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
Câu 15. Học để có điều kiện trở thành chiến sĩ công an là
quyền học không hạn chế.
quyền học bất cứ ngành nghề nào
quyền học thường xuyên, học suốt đời
quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
BÀI 9. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC
Câu 1. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện:
Trong lĩnh vực văn hóa
Chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế
Chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
Câu 2. Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả, mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng:
A. Năng động	B. Sáng tạo	C. Bền vững	D. Liên tục
Câu 3. Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:
Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.
Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh.
Kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.
Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.
Câu 4. 
Câu 5. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào:
Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp
Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp
Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 6. Nhà nước sử dụng các công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:
A. Tỉ giá ngoại tệ	B. Thuế
C. Lãi suất ngân hàng	D. Tín dụng
Câu 7. Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực:
A. Môi trường	B. Kinh tế
C. Văn hóa	D. Quốc phòng an ninh
Câu 8. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa được xem là
A. Điều kiện	B. Cơ sở	C. Tiền đề	D. Động lực
Câu 9.Vai trò của pháp luật trong bảo vệ môi trường là:
Ngăn ngừa, hạn chế tác động xấu của con người trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên, thiên nhiên.
Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điều hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi tường sinh thái.
Tất cả các phương án trên.
Câu 10. Câu có nội dung đúng về bảo vệ môi trường là:
Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối không cần tiết kiệm nước.
Cải tạo hồ nước ngọt thành hồ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhưng có hại cho môi trường.
Lấp vùng đầm lầy rộng lớn để xây dựng khu dân cư mới là làm cho môi trường sạch, đẹp.
Dùng nhiều phân hóa học sẽ tốt cho đất.
Câu 11. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:
Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào theo sở thích của mình.
Tất cả các phương án trên.
Câu 12. Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:
Từ 17 đến 27 tuổi.
Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.
Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
Câu 13. Vai trò của Nhà nước đối với vấn đề phát triển văn hóa là:
Bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa vật thể, văn hóa phi vật thể.
Khuyến khích tạo điều kiện các tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động văn hóa.
Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, làm giàu kho tàng văn hóa Việt Nam.
Tất cả các phương án trên.
Câu 14. Pháp luật bảo vệ môi trường quy định:
Bảo vệ môi trường phải hài hòa với phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất nước.
Bảo vệ môi trường phải phù hợp quy luật, đặc điểm lịch sử, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế
- xã hội.
Bảo vệ môi trường là việc làm thường xuyên, ngăn ngừa và khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường.
Tất cả các phương án trên.
Câu 15. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của
công dân nam từ 17 tuổi trở lên.
công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
công dân từ 20 tuổi trở lên.
mọi công dân Việt Nam.

File đính kèm:

  • doctuyen_chon_330_cau_hoi_trac_nghiem_mon_giao_duc_cong_dan_12.doc