Tóm tắt cách dùng 12 thì trong tiếng Anh
1. Hiện tại đơn: Simple present
* Cấu trúc: [S + Vbare/ V_s/ V_es ]
(+) S + V/ V(s;es) + Object.
(-) S do/ does not + V +.
(?) Do/ Does + S + V
Chức năng:
Dùng để diễn tả hành động lập đi lập lạI (repeatedly ). Những sự kiện, hành động này có thể là sở thích cá nhân (personal habits ); thói quen thường ngày (routines ); hoặc một thờI gian biểu (timetable = scheduled events )
• Ví dụ: She likes to listening to music in her free time.
• Dùng để nói về 1 thông tin có thật (factual information ) như: sự thật hiển nhiên, sự thật cuả khoa học, hoặc một sự định nghiã.
• Ví dụ: The Earth revolves about the Sun.
Ghi chú: revolves about = turn around
revolves around = focus on
• Động từ trạng thái (stative verb ) vớI thì hiện tạI đơn (simple present ):
Dùng thì simple present vớI động từ trạng thái để nói về trạng thái hoặc điều kiện. Gồm: be, have, seem, like, want, know, understand, mean, believe, own, và belong,
• Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) vớI thì hiện tạI đơn (simple present ):
Dùng trạng từ tần suất vớI thì hiện tạI đơn để diễn tả một điều gì đó có thường xảy ra hay không
Vị trí:
• Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau be
• Ở thể phủ định, hầu hết các adverbs of frequency đứng trước be + not hoặc do/does + not. Chỉ có always là đứng sau
• Trường hợp đặc biệt: chỉ có still và sometimes mớI đứng ở vị trí be still not hoặc be sometimes not.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt cách dùng 12 thì trong tiếng Anh
evolves around = focus on Động từ trạng thái (stative verb ) vớI thì hiện tạI đơn (simple present ): Dùng thì simple present vớI động từ trạng thái để nói về trạng thái hoặc điều kiện. Gồm: be, have, seem, like, want, know, understand, mean, believe, own, và belong, Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) vớI thì hiện tạI đơn (simple present ): Dùng trạng từ tần suất vớI thì hiện tạI đơn để diễn tả một điều gì đó có thường xảy ra hay không Vị trí: Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau be Ở thể phủ định, hầu hết các adverbs of frequency đứng trước be + not hoặc do/does + not. Chỉ có always là đứng sau Trường hợp đặc biệt: chỉ có still và sometimes mớI đứng ở vị trí be still not hoặc be sometimes not. * Cách dùng: _ Hành động xảy ra ở hiện tại: i am here now _ Thói quen ở hiện tại: i play soccer _ Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: the sun rises in the east * Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every... Cách chia số nhiều: Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, "động từ thường" được chia bằng cách: -Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác" -Thêm "s" hoặc "es" sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" +Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau động từ. +Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ Cách phát âm s,es: /iz/: ce, x, z, sh, ch, s, ge /s/: t, p, f, k, th /z/:không có trong hai trường hợp trên 2. Hiện tại tiếp diễn: The present continuous * Cấu trúc: [S + am/is/are + V_ing ] (+) S + is/am/are + Ving (-) S + is/am/are not + Ving (?) Is/Am/ Are + S + Ving a. Chức năng: Diễn tả một hành động tạm thờI (temporary situation ) Ex: I take a bus everyday but today I’m taking a taxi Diễn tả một sự thay đổI về trạng thái hay điều kiện nào đó. Ex: It is getting hotter and hotter He is getting angry Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong một giai đoạn nào đó. Ex: A: Tuần sau, thứ ba, đi chơi vớI tao được không? B: Không được, tuần sau tao bận làm việc cả tuần luôn rồi. (ĐốI vớI câu trả lờI đó, ta dùng ở thì hiện tạI tiếp diễn vì nó diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thờI gian xác định ) Diễn tả một kế hoạch hành động trong tương lai (future plan ) hoặc một ý định cho tương lai. Ex: A: Thứ bảy này bạn tính làm gì? B: Tôi tính đi Vũng Tàu chơi. Diễn tả một hành động và một tiến trình xảy ra chính xác tạI thờI điểm đang nói (Actions in progress at the moment of speaking ). Dùng time expressions: now hoặc right now để nhấn mạnh. Ex: A: What are you doing? B: I’m watching TV Diễn tả một hành động hoặc một tiến trình xảy ra xung quanh thờI điểm đang nói. Dùng this week hoặc these day để diễn tả hành động đang xảy ra. Ex: A: Hiện giờ bạn đang học ở trường nào vậy? B: Mình đang học tạI Marie Curie. b. Động từ trạng thái (stative verb ) vớI thì hiện tạI tiếp diễn: Không dùng stative verb ở thì tiếp diễn ngoạI trừ trường hợp những từ đó mang nghiã hành động. Mang nghiã trạng thái (stative ): là những hoạt động cuả não bộ mà bạn không chủ đích (không chủ động, không có ý định làm ) thực hiện: suy nghĩ (think ), vị cuả một món súp làm bạn cảm thấy mặn (taste ), mùi hôi cuả rác (smell ), Mang nghiã hành động (action ): khi ta chủ đích làm một cái gì đó, ví dụ như: nếm thức ăn (taste ), ngửI một bông hoa (smell ), mơ tưởng đến ai đó (think ), Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như một động từ mang nghiã trạng thái nhưng bạn lạI chia ở thì tiếp diễn? Ví dụ: Trường hợp như là bạn ngửI thấy mùi rác ở đâu đây: thì chữ smell lúc này không chia tiếp diễn vì nó là cảm nhận cuả khứu giác, nếu chia ở tiếp diễn thì có nghiã ý cuả bạn muốn nói là: Bạn đưa cái mũi vào trong cái đống rác để “thưởng thức” mùi hôi cuả nó à! c. Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) vớI thì hiện tạI tiếp diễn: Dùng trạng từ tần suất sau vớI thì hiện tạI tiếp diễn để bày tỏ sự than phiền: always, constantly, continually và forever. Ex: The boy is always asking me for candies. (Sao cái thằng này cứ đòi ăn kẹo hoài vậy trờI ) * Cách dùng: _ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại _ Sắp xảy ra có dự định từ trước. _ Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE... * Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ........ 3. Hiện tại hoàn thành: The present perfect * Cấu trúc: [S + have/has + V3 ] (+) S + have/has + PII (-) S + have/has not + PII (?) Have/ Has + S + PII Chức năng: Diễn tả một hành động vưà mớI kết thúc Ví dụ: I have just finished my homework. Diễn tả một hành động hoặc trạng thái xảy ra nhưng không có thờI gian xác định trong quá khứ. Ví dụ: I have studied in China. Để nói về hành động hoặc trạng thái bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tạI, có thể là tiếp tục đến tương lai (Dùng để kết nốI quá khứ và hiện tạI ). Ví dụ: I have used Microsoft Paint program to draw a lot of pictures. * Cách dùng: _ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động) * Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present.. 4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: * Cấu trúc: (+) S + have/has been + Ving (-) S + have/has been + Ving (?) Have/Has + S + been + Ving * Cách dùng: _ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động) * Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for. 5. Quá khứ đơn: Simple past * Cấu trúc: [S + V2 ] (+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc. (-) S + didn’t + V (?) Did + S + V a. Chức năng: (Dùng khi hành động bắt đầu và kết thúc có thời gian xác định. ) Diễn tả 1 hành động đã kết thúc tạI một thờI điểm xác định hay 1 thờI gian đặc biệt trong quá khứ. Ví dụ: He broke up his love on December 25, 2007. Xảy ra tạI một thờI kỳ (khoảng thờI gian ) xác định trong qúa khứ Ví dụ: They fell in love with together in the Autumn 2007. Diễn tả một chuỗI hành động Ví dụ: Yesterday, he got up late. In addition, He forgot about his wallet and his house key at home. Therefore, hewalked to school. Diễn tả những hành động xảy ra đồng thờI Ex: He left the room as I entered it. Diễn tả một thói quen trong quá khứ dùng vớI “used to” hoặc “would” Ví dụ: When I was a child, I used to taking a shower twice a week. Ví dụ: When I was a child, I would take a shower twice a week. Diễn tả một sự thật trong quá khứ. Ví dụ: Hàn Mạc Tử died of leprosy. Hành động hoặc trạng thái có thể xảy ra một lần hoặc lặp đi lặp lại. Ví dụ: She send many letters to her boy friend every day. b. Các công thức khác: Used to + Vbare = đã từng Ví dụ: When I was 14 years old, I used to swim 100 meter per a minute. Be used to + V_ing/ Noun = quen vớI Ví dụ: He is used to chatting with his friends everyday. Get used to + V_ing/ Noun = quen (dần ) vớI Ví dụ: He got used to his new life. Be used for + V_ing = được dùng để Ví dụ: A knife is used for cutting (a food, vegetable, meat, ) by cooker. Be used to + Vbare = được dùng để Ví dụ: This is the knife which was used to kill this woman. Use to = not any more = no longer Ex: He used to smoke 10 cigarette a day = He no longer smokes 10 cigarette a day = He does not smoke 10 cigaretteanymore. * Cách dùng: _ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ. _ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. _ Trong câu điều kiện loại 2. * Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ. Cách đọc ed: /id/: t,d /t/: c, ch, s, f, k, p x, sh /d/: các trường hợp còn lại 6. Quá khứ tiếp diễn: Past continuous * Cấu trúc: [S + was/were + V_ing ] (+) S + was/ were + Ving (-) S + was / were not + Ving. (?) Was/ Were + S + Ving. Chức năng: Diễn tả hành động xảy ra tạm thờI Ví dụ: I often go to school by bus, but this morning, I was going to school by taxi. Diễn tả hành động đang xảy ra hoặc đã dừng lạI và đã bắt đầu lập lại. Ex: They were working on the project for two years. Dùng always trong quá khứ tiếp diễn để diễn tả sự tức giận về một hành động xảy ra trong quá khứ (bày tỏ cảm giác vớI sự việc đang diễn ra trong quá khứ ) Ex: He was always making elementary mistake. Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một thơì điểm cụ thể trong quá khứ Ví dụ: Last night, at 8:00, he was watching TV. Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một khoảng thờI gian xác định trong quá khứ. Ví dụ: He couldn’t kill that person. He and I were staying with together through the night. Dùng để diễn tả bốI cảnh cuả một câu chuyện (thường được dùng ở đầu câu chuyện ). Các cụm từ chỉ thờI gian (Time expressions with the simple past ): yesterday, the day before yesterday, this morning, this afternoon, last night, last week, last month, last year, recently, a few, several, many years ago, a long time ago, a while ago, how long ago, just now, in + time, Lưu ý: Hành động trong thì quá khứ tiếp diễn có thể đã hoặc có thể là chưa kết thúc (The simple past implies the completion of an event. The past continuous often emphasizes the activity or process. The past continuous activity may or may not have been completed. ) Ex: He was writing a letter in the library when the lights went out. Dùng thì quá khứ tiếp diễn ở đầu câu chuyện để mô tả bốI cảnh cuả câu chuyện, dùng thì quá khứ đơn để mô tả sự kiện chính. * Cách dùng: _ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ _ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. _ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ. * Từ nối đi kèm: While; when. 7. Quá khứ hoàn thành: Past Perfect * Cấu trúc: [S+ had + V3 ] (+) S + had + PII (-) S + had not + PII (?) Had + S + PII Chức năng: Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu thường có 2 hành động: Dùng Past perfect cho sự kiện ban đầu và Simple past cho sự kiện thứ 2. (phảI có 1 hành động đi trước và 1 hành động theo sau) Ex: The police came when the robber had gone away. Diễn tả trạng thái đã từng tồn tạI một thờI gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tạI (không còn lien hệ gì đến hiện tạI ). Ex: John had lived in New York for 10 years before he moved to Vietnam. Dùng để mô tả hành động trước một thờI gian xác định trong quá khứ. Ex: I had watched TV before 10 o’clock last night. Để bày tỏ một kết luận (giống thì past perfect continuous ) Cụm từ chỉ thờI gian (Time express ): After, before, when, until, by the time, (có thể thay after và before bằng when ) Trạng từ chỉ thờI gian (Adverb clause of time ): Các trạng từ dùng trong thì Past Perfect giống vớI các trạng từ dung trong thì Present Perfect: Just, ever, never, yet, so far, how long, recently, once time, twice times, in the last year, Lưu ý: Đôi khi có thể thay Past Perfect thành Simple Past (nhưng không làm thay đổI ý nghiã cuả câu ) Ex: I had had dinner before I went to bed = I had dinner before I went to bed (đọc vẫn hiểu cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau ) *Cách dùng: _ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ) _ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ. _ Trong câu điều kiện loại 3. * Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until... 8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng): Past perfect continuous * Cấu trúc: [S + had + been + V_ing ] (+) S + had been + Ving (-) S + hadn’t been + ving (?) Had + S + been + Ving Chức năng: Để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh sự tiếp diễn ): Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động thứ 1, dùng thì quá khứ cho hành động thứ 2. Ví dụ: When Maria had been getting sick, Marta got sick too (they are twinborn children. ) Để diễn tả sự kéo dài cuả một hành động trong quá khứ đến một thờI điểm hoặc một hành động khác cũng trong quá khứ. Ví dụ: I had not been meeting him until I came to the Thanh’s party last night. Cụm từ chỉ thờI gian (Time express ) Dùng For và Since để trình bày một tình huống nào đó kéo dài được bao lâu trước tình huống và sự kiện thứ 2. Lưu ý: Không dùng thì Past Perfect Continous cho động từ to be: không có dạng Had been being. Thay vào đó ta dùng had been. Có thể thay thì này bằng Past Perfect (vì thì Past Perfect continuous ít được sử dụng đến ) * Cách dùng: _ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động) * Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until 9. Tương lai đơn: * Cấu trúc: (+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các (-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” ) (?)Will / Shall + S + V * Cách dùng: _ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước. _ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai. _ Trong câu điều kiện loại 1. * Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai Tương lai gần: * Cấu trúc: (+) S + is/am/are + going to + V (-) S + is/am/ are not + going to + V (?)Is/Am/ Are + S + going to + V * Cách dùng: _ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước. _ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước. * Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai 10. Tương lai tiếp diễn: * Cấu trúc: (+) S + will / shall + be + Ving (-) S + will / shall not + be + Ving (?) Will / Shall + S + be + Ving * Cách dùng: _ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. _ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai. * Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì. 11. Tương lai hoàn thành: * Cấu trúc: (+) S + will / shall + have + PII (-) S will/ shall not + have + PII (?) Will / Shall + S + have + PII * Cách dùng: _ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai. _ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai. * Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ. 12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn: * Cấu trúc: (+) S + will have been + Ving (-) S + won’t have been + Ving (?) (How long) + will + S + have been + Ving *Cách dùng: _ Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn ) _ Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai. * Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.
File đính kèm:
- tom_tat_cach_dung_12_thi_trong_tieng_anh.doc