Tài liệu Phỏng vấn bằng tiếng Anh, 14 câu hỏi và cách trả lời thông dụng nhất
1. "Tell me a little about yourself."
Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn."
.
Trả lời:
"I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies
include basketball, reading novels, and hiking."
.
"Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi
gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài."
.
"I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm
for two years and I enjoy bicycling and jogging."
"Tôi lớn lên ở Hàn Quốc và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công
ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ."
"I'm an easy going person that works well with everyone. I enjoy being
around different types of people and I like to always challenge myself to
improve at everything I do.""Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao
thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân
mình để cải thiện mọi việc tôi làm."
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Phỏng vấn bằng tiếng Anh, 14 câu hỏi và cách trả lời thông dụng nhất
uốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ." "After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So after gaining more experience, I'm going to try to write a book." "Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ thử viết một cuốn sách." "I've always loved to teach. I like to grow newer employees and help co- workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor." "Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên." "I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career that I can be proud of." "Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào." 6. "What do you want to be doing five years from now?" or "Where do you see yourself in five years? "Bạn muốn trở thành gì trong năm năm tới?" hoặc "Bạn nhìn thấy mình ở đâu trong năm năm?" Trả lời: "In five years, I see myself as a valued employee of a company. I want to be an expert at my position and start training to be a manager." "Trong năm năm, tôi thấy bản thân mình là một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn trở thành một chuyên gia ở vị trí của tôi và bắt đầu đào tạo để trở thành một người quản lý." "In five years, I want to be a senior analyst. I want my expertise to directly impact the company in a positive way." "Trong năm năm, tôi muốn trở thành một nhà phân tích cao cấp. Tôi muốn chuyên môn của tôi trực tiếp tác động đến công ty theo hướng tích cực." "My goal is to become a lead in five years. Although not everyone gets promoted to this level, I believe I can achieve this goal through hard work." "Mục tiêu của tôi là trở thành một người lãnh đạo trong năm năm tới. Mặc dù không phải ai cũng được thăng tiến đến cấp độ này, những tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằng cách làm việc chăm chỉ." "Although I really enjoy working hands on as a mechanical engineer, I want to eventually become a manager. I want to continue gaining experience, and after learning many different aspects, I see myself in management." "Mặc dù tôi thực sự thích làm việc bằng tay như một kỹ sư cơ khí, nhưng cuối cùng tôi muốn trở thành một người quản lý. Tôi muốn tiếp tục tích lũy kinh nghiệm, và sau khi tìm hiểu nhiều khía cạnh khác nhau, tôi nhìn thấy bản thân mình trong việc quản lý." 7. "If you could change one thing about your personality, what would it be and why?" "Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?" Trả lời: "I get easily frustrated at people who don't work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding." "Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mỗi người phong cách làm việc và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu tôi có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn hiểu biết nhiều hơn." "I have high expectations and I have these expectations on others. I think if I was more understanding, I could help other workers improve instead of being disappointed." "Tôi có những kỳ vọng cao và tôi kỳ vọng những điều này ở những người khác. Tôi nghĩ rằng nếu tôi hiểu biết hơn, tôi có thể giúp các nhân viên khác cải thiện thay vì bị thất vọng." "I would like to be more of a risk taker. I always do my work and complete it at an exceptional level, but sometimes taking a risk can make the work even better. I'm working on this by thinking the issue through and weighing the pros and cons." "Tôi muốn là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Tôi luôn làm công việc của tôi và hoàn thành nó ở một mức độ nổi bật, nhưng đôi khi chấp nhận mạo hiểm có thể làm cho công việc tốt hơn. Tôi đang làm việc này bằng cách xem xét đầy đủ vấn đề và cân nhắc các ưu và nhược điểm." "I would like to be more of an extrovert. I'm a little quiet and a little closer to the introvert side. I would like to change this because I would appear more friendly." "Tôi muốn trở nên hướng ngoại nhiều hơn. Tôi hơi ít nói và có hơi hướng nội. Tôi muốn thay đổi điều này bởi vì tôi sẽ trở nên thân thiện hơn." 8. "What does success mean to you?" . "Thành công có ý nghĩa gì với bạn?" Trả lời: "To me, success means to have a goal, plan the steps to achieve the goal, implement the plan, and finally achieve the goal." "Đối với tôi, thành công có nghĩa là phải có mục tiêu, lập các bước để đạt được mục tiêu, thực hiện kế hoạch, và cuối cùng đạt được mục tiêu." "Success means to achieve a goal I have set for myself." "Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình." "Success means to produce high quality work before the deadline." "Thành công có nghĩa là đạt được chất lượng cao trong công việc trước thời hạn." "Success to me is knowing that my contributions positively impacted my company." "Thành công với tôi là biết rằng những đóng góp của tôi ảnh hưởng tích cực đối với công ty của tôi." 9. "What does failure mean to you?" "Thất bại có ý nghĩa gì với bạn? " Trả lời: "Failure is when I do not reach my goal." "Thất bại là khi tôi không đạt được mục tiêu của tôi." "I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it." "Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó." "To me, failure means to have a goal and not do anything about it." "Đối với tôi, thất bại có nghĩa là có một mục tiêu và chẳng làm gì để đạt được nó." "I think failure is not reaching your potential. If you do not use the resources you have and the resources around you, that's failure because the work or goal could have been done better." "Tôi nghĩ rằng thất bại là không đạt tới tiềm năng của bạn. Nếu bạn không sử dụng các nguồn lực mà bạn có và các nguồn lực xung quanh bạn, đó là thất bại bởi vì công việc hay mục tiêu có thể được thực hiện tốt hơn." 10. "Are you an organized person?" "Bạn có phải là người có tổ chức không?" Trả lời: "I'm a very organized person. I like to know exactly what I'm going to do for the day and the week. So I outline my tasks and organize my work load. By doing so, I can organize my time and work better." "Tôi là một người rất có tổ chức. Tôi muốn biết chính xác những gì tôi sẽ làm trong một ngày và một tuần. Vì vậy, tôi phác thảo các nhiệm vụ và tổ chức khối lượng công việc của tôi. Bằng cách làm như vậy, tôi có thể tổ chức thời gian của tôi và làm việc tốt hơn." "I believe I'm very organized. I like to organize my work by priority and deadlines. I do this so I can produce the highest quality work in the amount of time I have." "Tôi tin rằng tôi rất có tổ chức. Tôi thích tổ chức công việc của tôi bằng cách ưu tiên và đặt ra thời hạn. Tôi làm việc này vậy nên tôi có thể đạt được chất lượng công việc cao nhất trong khoảng thời gian mà tôi có." "I think I'm quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it's easy to see exactly what I'm doing." "Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thích các tài liệu và giấy tờ của tôi ở nơi mà tôi có thể lấy chúng nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc của tôi theo cách dễ dàng để thấy được chính xác những gì tôi đang làm." "Organization has always come easy to me. I naturally organize things like my desk, time, assignments, and work without thinking about them. This helps me tremendously during times when I'm approaching a deadline." "Sự tổ chức luôn đến với tôi một cách dễ dàng. Một cách tự nhiên tôi sắp xếp mọi thứ như bàn làm việc, thời gian, các nhiệm vụ, và công việc mà không cần suy nghĩ về chúng. Điều này giúp tôi rất nhiều trong những lần mà tôi sắp đến ngày hạn chót." 11. "In what ways are you organized and disorganized?" "Bạn có tổ chức và vô tổ chức trong những việc gì?" Trả lời: "I'm very organized with my time and work, but my desk is a little disorganized." "Tôi rất có tổ chức về mặt thời gian và công việc của tôi, nhưng bàn làm việc của tôi có hơi lộn xộn." "Since I work with many files, I like to keep my desk organized. I always have everything in a certain place so I can find things easier. The area I'm disorganized is probably my computer desktop. I usually have so many icons everywhere. I should organize it a little, but I've never needed to." "Vì tôi làm việc với nhiều hồ sơ, nên tôi muốn giữ cho bàn làm việc của tôi ngăn nắp. Tôi luôn để mọi thứ ở một nơi nhất định để tôi có thể tìm thấy dễ dàng hơn. Khu vực vô tổ chức của tôi có thể là màn hình máy tính của tôi. Tôi thường để các biểu tượng lung tung khắp mọi nơi. Tôi nên sắp xếp nó lại một chút, nhưng tôi chưa thấy cần thiết." "I organize my schedule the best. I'm used to many meetings so it's important for me to be organized with my schedule and time. The area I need to improve is probably my file cabinet. I started to sort things alphabetically, but when I'm busy, I start putting things in there. It started getting hard to find things, but this is something I'm going to fix." "Tôi sắp xếp lịch làm việc của mình là tốt nhất. Tôi thường có nhiều cuộc họp vì vậy tôi cần thiết phải tổ chức lịch trình làm việc và thời gian của tôi. Nơi tôi cần phải cải thiện có thể là tủ đựng tài liệu của tôi. Tôi đã bắt đầu sắp xếp mọi thứ theo thứ tự bảng chữ cái, nhưng khi bận, tôi lại bày ra đó. Bắt đầu khó tìm thấy các thứ, nhưng đây là điều mà tôi sẽ sửa chữa." 12. "Do you manage your time well?" "Bạn quản lý thời gian của mình có tốt không?" Trả lời: "I know I manage my time well because I'm never late to work, and I've never missed a deadline." "Tôi biết rằng tôi quản lý thời gian của tôi tốt bởi vì tôi không bao giờ đi làm trễ, và tôi đã không bao giờ để lỡ thời hạn." "I'm good at managing my time. I stay busy both at home and at work and being able to manage my time is necessary for me to do everything that I want to do." "Tôi giỏi quản lý thời gian của tôi. Tôi bận việc cả ở nhà lẫn tại nơi làm việc và có thể quản lý thời gian là cần thiết cho tôi để làm mọi việc mà tôi muốn làm." "I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient." "Tôi quản lý thời gian của tôi tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giữ cho tôi đi đúng hướng và thậm chí giúp tôi đạt hiệu quả cao hơn." 13. "How do you make important decisions?" "Làm thế nào để bạn thực hiện các quyết định quan trọng?" Trả lời: "I make important decisions by examining all the details and then weighing the pro's and con's for each decision." "Tôi đưa ra các quyết định quan trọng bằng cách kiểm tra tất cả các chi tiết và sau đó cân nhắc ưu và nhược điểm của mỗi quyết định." "I gather all the information I can find and based on the information, I'll come to the best decision I can. If I know a coworker was in a similar situation, I wouldn't hesitate to find out the results to make sure my decision is the best one." "Tôi thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và dựa trên các thông tin, tôi sẽ đi đến quyết định tốt nhất mà tôi có thể. Nếu tôi biết một đồng nghiệp ở trong một tình huống tương tự, tôi sẽ không ngần ngại tìm ra kết quả để đảm bảo rằng quyết định của tôi là tốt nhất." "I believe all decisions should be made by having all the information. If you are missing an important detail, it's easy to make a bad decision. So I make important decisions by having all of the information." "Tôi tin rằng tất cả các quyết định cần được thực hiện khi có tất cả các thông tin. Nếu bạn đang thiếu một chi tiết quan trọng, thì dễ đưa ra một quyết định tồi tệ. Vì vậy, tôi đưa ra những quyết định quan trọng khi đã có tất cả các thông tin." "Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I'll gather all the information I can find and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I'm confident I'll make the correct important decisions." "Những quyết định quan trọng được đưa ra bằng kiến thức thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của tôi trong khi phân tích các thông tin. Với sự kết hợp này, tôi tự tin tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan trọng chính xác." 14. "Do you work well under pressure?" "Bạn có làm việc tốt khi có áp lực không?" Trả lời: "I work well under pressure because I use the pressure to help me work more efficiently." "Tôi làm việc tốt khi có áp lực vì tôi sử dụng áp lực để giúp tôi làm việc hiệu quả hơn." "I enjoy working under pressure because I believe it helps me grow. In my previous experience, I always worked well during deadlines, and I always learned how to work more efficiently afterwards." "Tôi thích làm việc dưới áp lực vì tôi tin rằng nó sẽ giúp tôi trưởng thành. Theo kinh nghiệm trước đây của tôi, tôi luôn luôn làm việc tốt trong hạn cuối, và tôi luôn học được cách làm việc hiệu quả hơn sau đó." "I work well under pressure because I don't panic. I maintain self control and work as efficiently as possible. In all my experiences, I did well and I always enjoyed the experience." "Tôi làm việc tốt khi có áp lực bởi vì tôi không sợ. Tôi duy trì việc kiểm soát bản thân và làm việc càng hiệu quả càng tốt. Theo kinh nghiệm của tôi, tôi đã làm tốt và tôi luôn thích thú với những trải nghiệm." "During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I'm organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don't let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure." "Lúc áp lực, tôi cố gắng dành ưu tiên và lập kế hoạch nhiều nhất có thể. Sau khi tôi sắp xếp, thực sự tôi chỉ cần vùi đầu vào làm việc chăm chỉ theo một cách thông minh. Tôi không để áp lực ảnh hưởng đến tôi. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi có áp lực."
File đính kèm:
- tai_lieu_phong_van_bang_tieng_anh_14_cau_hoi_va_cach_tra_loi.pdf