Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12

SUBJECT có thể là một động từ nguyên thể, một VERB_ING, một đại từ, song nhiều nhất vẫn là một danh

từ. Chúng bao giờ cũng đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Vì là danh từ nên

chúng liên quan đến những vấn đề sau:

Ex: Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non - count noun)

¾ Danh từ đếm được: Dùng được với số đếm, do đó nó có hình thái số ít, số nhiều. Nó dùng được với a

hay với the.

¾ Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều.

Nó không thể dùng được với "a", còn "the" chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.

¾ Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.

¾ Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a"

Ex: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.

¾ Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water . đối khi được dùng như

các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của danh từ đó.

Ex: water Æ waters (Nước Æ những vũng nước)

¾ Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là

"thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được.

Ex: Ancient times (Những thời cổ đại) - Modern times (những thời hiện đại)

¾ Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.

Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12 trang 1

Trang 1

Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12 trang 2

Trang 2

Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12 trang 3

Trang 3

Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12 trang 4

Trang 4

Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12 trang 5

Trang 5

Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12 trang 6

Trang 6

Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12 trang 7

Trang 7

Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12 trang 8

Trang 8

Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12 trang 9

Trang 9

Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 116 trang xuanhieu 3340
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12

Tài liệu Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh toàn tập từ Lớp đến Lớp 12
g 
Ex: He shared the food between/among all my friend. 
• consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng) 
• successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng) 
• emigrant (N) người di cư, 
 (V) -> emigrate from 
• immigrant (N) người nhập cư 
 (V) immigrate into 
 108 
• formerly (Adv) trước kia 
• formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc) 
 (Adv) chính thức 
• historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử 
Ex: The historic spot on which the early English settlers landed in North America 
 (Adj) mang tính lịch sử. 
Ex: historic times 
• historical (Adj) thuộc về lịch sử 
Ex: Historical reseach, historical magazine 
 (Adj) có thật trong lịch sử 
Ex: Historical people, historical events 
• hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng 
• useless (Adj) vô dụng 
• imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng 
• imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng 
 109 
 Phụ lục: một số những từ dễ gây nhầm lẫn khác: 
¾ Classic (adj) 
• chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng 
đá hay). 
• đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình). 
¾ Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh. 
Ex: This novel may well become a classic 
(Tác phẩm này có thể được lưu danh). 
¾ Classics: văn học và ngôn ngữ cổ Hy-La. 
¾ Classical: cổ điển, kinh điển. 
¾ Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng. 
Ex: I don’t think it would be politic to ask for loan just now. 
(Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.) 
¾ Political: thuộc về chính trị. 
Ex: A political career 
(một sự nghiệp chính trị). 
¾ Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng) 
Ex: Please stop your continual questions 
(Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế). 
¾ Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng) 
Ex: A continous flow of traffic 
(Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận). 
¾ As (liên từ) = Như + Subject + verb. 
Ex: When in Roma, do as Romans do 
(Nhập gia tùy tục). 
¾ Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase 
Ex: He fought like a mad man 
(Anh ta chiến đấu như điên như dại). 
¾ Alike (adj.): giống nhau, tương tự 
Ex: Although they are brother, they don’t look alike. 
¾ Alike (adverb): như nhau 
Ex: The climate here is always hot, summer and winter alike. 
¾ As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so 
sánh) 
Ex: Let me speak to you as a father 
(Hãy để tôi nói với cậu như một người cha) 
¾ Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc 
không có chức năng đồng nhất) 
Ex: Let me speak to you like a man above 
 (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên). 
¾ Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại) 
Ex: She has never seen such a beautiful picture before 
(Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây). 
¾ Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past 
Perfect) 
Ex: He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. 
¾ Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) 
 110 
Ex: I went to England 3 years ago. 
¾ Certain: chắc chắn (biết sự thực) 
Ex: Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it 
(Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó). 
¾ Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) 
Ex: Surely/ I am sure that he did not steal it 
(Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó). 
¾ Indeed: 
• Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) 
Ex: Thank you very much indeed. 
Ex: I was very pleased indeed to hear from you. 
• Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý 
(thường dùng trong câu trả lời ngắn). 
Ex: It is cold / - It is indeed. 
Ex: Henny made a fool of himself / - He did indeed. 
¾ Ill (British English) = Sick (American English) = ốm 
Ex: George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick) 
• Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật 
Ex: He spent 20 years looking after his sick father 
(Người cha bệnh tật) 
• Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...) 
Ex: I was sick 3 times in the night 
(tôi nôn 3 lần trong đêm) 
Ex: I feel sick. Where’s the bath room? 
(tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?) 
Ex: She is never sea-sick 
(Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả) 
¾ Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị 
Ex: A welcome guest 
(Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi) 
Ex: A welcome gift 
(Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu) 
¾ Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng. 
Ex: You are welcome to any book in my library 
(Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi) 
¾ Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) 
• Chào đón/ đón tiếp ân cần 
Ex: This country have given me a welcoming feeling. 
(Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần) 
• Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến) 
Ex: To show a welcoming idea 
(Bộc lộ một ý kiến tán đồng) 
¾ Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến) 
Ex: Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be 
easy. 
Ex: You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. 
¾ Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu 
đó): 
Ex: The repairs are certain to cost more than you think. 
Ex: Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. 
 111 
¾ Be interested + to + verb: Thấy thích khi...: 
Ex: I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales. 
(Tôi thấy thích/ thú vị khi...) 
¾ Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...: 
Ex: I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. 
(Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền). 
¾ Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn... 
Ex: I’m interested in learning higher education in the U.S. 
 112 
 Giới từ 
1. During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) 
2. From = từ >< to = đến 
− From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) 
− From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng 
3. Out of=ra khỏi><into=vào trong 
− Out of + noun = hết, không còn 
− Out of town = đi vắng 
− Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật 
− Out of work = thất nghiệp, mất việc 
− Out of the question = không thể 
− Out of order = hỏng, không hoạt động 
4. By 
− động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library) 
− động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) 
− by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra) 
− by + phương tiện giao thông = đi bằng 
− by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL) 
− by way of= theo đường... = via 
− by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên 
− by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện 
− by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh 
− by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose 
5. In = bên trong 
− In + month/year 
− In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) 
− In the street = dưới lòng đường 
− In the morning/ afternoon/ evening 
− In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai 
− In future = from now on = từ nay trở đi 
− In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc 
− In the way = đỗ ngang lối, chắn lối 
− Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng 
− In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng 
− In the mean time = meanwhile = cùng lúc 
− In the middle of (địa điểm)= ở giữa 
− In the army/ airforce/ navy 
− In + the + STT + row = hàng thứ... 
− In the event that = trong trường hợp mà 
− In case = để phòng khi, ngộ nhỡ 
− Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai 
6. On = trên bề mặt: 
− On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng 
− On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến... 
− On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) 
− On the + STT + floor = ở tầng thứ... 
− On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) 
− On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) 
− Chú ý: 
− In the corner = ở góc trong 
− At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố 
 113 
− On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè 
− Chú ý: 
− On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement 
or you can slice into another car) 
− On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về 
− On the right/left 
− On T.V./ on the radio 
− On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại 
− On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) 
− On the whole= nói chung, về đại thể 
− On the other hand = tuy nhiên= however 
− Chú ý: 
− On the one hand = một mặt thì => on the other hand = mặt khác thì (On the 
one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must 
combine it with listening comprehension) 
− on sale = for sale = có bán, để bán 
− on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) 
− on foot = đi bộ 
7. At = ở tại 
− At + số nhà 
− At + thời gian cụ thể 
− At home/ school/ work 
− At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she 
was 15 minutes late)) 
− At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa 
− At once =ngay lập tức 
− At present/ the moment = now 
− Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó 
đứng ở các vị trí khác nhau trong câu: 
− Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) 
− Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her 
leave the room) 
− S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working 
toward his Ph.D. degree) 
− At times = đôi khi, thỉnh thoảng 
− At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng 
− At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm). 
− At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... 
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... 
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss 
(on) Sun. morning. 
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, 
that, one, any, each, every, some, all 
− At + địa điểm : at the center of the building 
− At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 
hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. 
− At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : 
There is a good movie at the Center Theater. 
− At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. 
− At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of 
Economics. 
− At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... 
8. Một số các thành ngữ dùng với giới từ 
♦ On the beach: trên bờ biển 
♦ Along the beach: dọc theo bờ biển 
♦ In place of = Instead of: thay cho, thay vì. 
♦ For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. 
 114 
♦ In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. 
♦ off and on: dai dẳng, tái hồi 
♦ all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên 
♦ for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. 
 115 
 Ngữ động từ 
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của 
chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu. 
♦ To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. 
♦ To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề 
♦ To call on: yêu cầu / đến thăm 
♦ To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after) 
♦ To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về 
♦ To check out: điều tra, xem xét. 
♦ To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) check in. 
♦ To check (up) on: điều tra, xem xét. 
♦ To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần 
♦ To come along with: đi cùng với 
♦ To count on = depend on = rely on 
♦ To come down with: mắc phải một căn bệnh 
♦ Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử 
♦ To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng) 
♦ To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng) 
♦ To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. 
♦ To find out: khám phá ra, phát hiện ra. 
♦ To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được 
♦ To get through with: kết thúc 
♦ To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu 
♦ To get up: dậy/ tổ chức. 
♦ To give up: bỏ, từ bỏ 
♦ To go along with: đồng ý với 
♦ To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì 
♦ To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép 
bên ngoài hoặc sử dụng lâu) 
♦ To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì 
♦ To look after: trông nom, săn sóc 
♦ To look into: điều tra, xem xét 
♦ To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động) 
♦ To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra 
♦ To point out: chỉ ra, vạch ra 
♦ To put off: trì hoãn, đình hoãn 
♦ To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) 
♦ To run into sb: gặp ai bất ngờ 
♦ To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy 
♦ To take off: cất cánh to land 
♦ To take over for: thay thế cho 
♦ to talk over: bàn soạn, thảo luận về 
♦ to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) 
♦ to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) 
♦ To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ 
♦ To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng) 
 116 
 Một số nguyên tắc thực hiện bài đọc 
¾ Không bao giờ được đọc vào bài đọc ngay, cần đọc và hiểu câu hỏi cặn kẽ. 
¾ Đọc và tìm chủ đề (chủ đề của các bài đọc trong TOEFL 90% nằm ở câu đầu, 5% nằm ở câu cuối, 5% 
còn lại rút ra từ toàn bài) 
¾ Tìm cách phân đoạn (nếu có) và tìm nội dung của từng đoạn 
¾ Trả lời câu hỏi, câu hỏi trong TOEFL được phân thành một số loại như sau: 
™ Câu hỏi chủ đề (Main Topic Question) 
™ Câu hỏi xác định lại (Restatement question) -> loại câu hỏi dễ. 
™ Câu hỏi phủ định (Negative question) -> dùng biện pháp loại trừ 
™ Câu hỏi suy luận (inference question) -> khó nhất 
™ Câu hỏi đề cập (reference question) 
™ Câu hỏi từ vựng (Vocabulary question) 
™ Câu hỏi suy đoán chủ đề khả dĩ của đoạn đọc (trước hoặc sau đoạn đọc đã cho) -> dựa vào câu 
đầu hoặc câu cuối của bài đọc (Previous/ Following Topic question). 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_on_tap_tong_hop_ngu_phap_tieng_anh_toan_tap_tu_lop.pdf