Tác động của tỷ giá đến cán cân thương mại Việt Nam - Mỹ giai đoạn 2008-2017
Sử dụng kết hợp mô hình ARDL và NARDL dựa trên số liệu ngành, nghiên
cứu này xem xét ảnh hưởng của tỷ giá thực đến cán cân thương mại giữa Việt Nam và Mỹ.
Kết quả các mô hình chỉ ra kết quả có sự thiên lệch khi sử dụng dữ liệu tổng và tiếp cận
ARDL. Mô hình NARDL cho thấy có 11 ngành phản ứng với tỷ giá và là những ngành chiếm
tỷ trọng lớn trong kim ngạch xuất nhập khẩu nên có đến 81% xuất khẩu và hơn 71% nhập
khẩu của Mỹ phản ứng với sự thay đổi tỷ giá, mô hình số liệu tổng chỉ ra phá giá làm chán
cân thương mại giữa Việt Nam và Mỹ không được cải thiện mà thậm chí xấu đi.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tác động của tỷ giá đến cán cân thương mại Việt Nam - Mỹ giai đoạn 2008-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tác động của tỷ giá đến cán cân thương mại Việt Nam - Mỹ giai đoạn 2008-2017
c M sẽ xấu đi. Bởi vậy, đối với thị trường M tỷ giá không nên coi là công cụ có thể s dụng để cải thiện cán cân thương mại. Như vậy, các kết quả nghiên cứu ch ra tỷ giá có tác động đến cán cân thương mại của Việt Nam và M . Nhưng tác động này phụ thuộc vào t ng ngành hàng. Với nhưng kết luận trên, rõ ràng việc s dụng tỷ giá như một công cụ thúc đẩy xuất khẩu và cải thiện cán cân thương mại cho Việt Nam nên được cân nh c dựa trên các mục tiêu ưu tiên khác nhau và sự phối hợp các chính sách khác nhau. Chẳng hạn như các mục tiêu về lạm phát, nợ nước ngoài, ổn thị thị trường tiền tệ, khi VND mất giá sẽ có những ảnh hưởng tiêu cực đến các mục tiêu này. Đồng quan điểm với nghiên cứu, Phan and Jeong (2015) cho rằng Việt Nam nên s dụng các biện pháp tái cơ cấu nền kinh tế để cải thiện cán cân thương mại hơn là việc s dụng công cụ tỷ giá (phá giá đồng tiền). Bên cạnh đó, Davies and Green (2010) c ng cho rằng đối với các nền kinh tế đang phát triển và chuyển đổi giá nhập khẩu thay đổi (tăng lên) do tác động của giảm giá tiền tệ sẽ nhanh chóng được truyền dẫn vào giá nội địa và điều này dẫn đến những ảnh hưởng không mong muốn của tỷ giá đến cán cân thương mại cho các nước này. Biến thu nhập của Việt Nam có ảnh hưởng tích cực đến cán cân thương mại, bởi vậy nghiên cứu khuyến nghị Việt Nam nên s dụng công cụ ch nh sách tài khóa hơn là s dụng các chính sách tiền tệ (tỷ giá) trong việc cải thiện cán cân thương mại. TÀI LIỆU THAM KHẢO Arize, A. (1987). "The supply and demand for imports and exports in a simultaneous model." Applied economics 19(9): 1233-1247. Arize, A. C. (1994). "Cointegration test of a long-run relation between the real effective exchange rate and the trade balance." International Economic Journal 8(3): 1-9. Baek, J. (2013). "Does the exchange rate matter to bilateral trade between Korea and Japan? Evidence from commodity trade data." Economic Modelling 30: 856-862 Bahmani-Oskooee, M. (1985). "Devaluation and the J-curve: some evidence from LDCs." The review of Economics and Statistics: 500-504. Bahmani-Oskooee, M. (1991). "Is there a long-run relation between the trade balance and the real effective exchange rate of LDCs?" Economics letters 36(4): 403-407. Bahmani-Oskooee, M. and Z. Ardalani (2006). "Exchange Rate Sensitivity of U.S. Trade Flows: Evidence from Industry Data." Southern Economic Journal 72(3): 542. Bahmani-Oskooee, M. and J. Baek (2016). "Do exchange rate changes have symmetric or asymmetric effects on the trade balance? Evidence from US–Korea commodity trade." Journal of Asian Economics 45: 15-30. Bahmani-Oskooee, M. and T. J. Brooks (1999). "Bilateral J-curve between US and her trading partners." Weltwirtschaftliches Archiv 135(1): 156-165. 188 Bahmani-Oskooee, M. and H. Fariditavana (2015). "Nonlinear ARDL approach, asymmetric effects and the J-curve." Journal of Economic Studies 42(3): 519-530. Bahmani-Oskooee, M. and H. Fariditavana (2016). "Nonlinear ARDL approach and the J-curve phenomenon." Open Economies Review 27(1): 51-70. Bahmani-Oskooee, M. and T. Kantipong (2001). "Bilateral J-curve between Thailand and her trading partners." Journal of Economic Development 26(2): 107-118. Banerjee, A., et al. (1998). "Error‐ correction mechanism tests for cointegration in a single‐ equation framework." Journal of time series analysis 19(3): 267-283. Bui, D. H., et al. (2017). "Is Vietnam's exchange rate overvalued?" Journal of the Asia Pacific Economy 22(3): 357-371. Davies, H. and D. Green (2010). Banking on the future: the fall and rise of central banking, Princeton University Press. Delatte, A.-L. and A. López-Villavicencio (2012). "Asymmetric exchange rate pass- through: Evidence from major countries." Journal of Macroeconomics 34(3): 833-844. Demirden, T. and I. Pastine (1995). "Flexible exchange rates and the J-curve: An alternative approach." Economics Letters 48(3): 373-377. Felmingham, B. S. and S. Divisekera (1986). "The response of Australia's trade balance under different exchange rate regimes." Australian Economic Papers 25(46): 33-46. Halicioglu, F. (2007). "The J-curve dynamics of Turkish bilateral trade: a cointegration approach." Journal of Economic Studies 34(2): 103-119. Himarios, D. (1989). "Do devaluations improve the trade balance? The evidence revisited." Economic inquiry 27(1): 143-168. Houthakker, H. S. and S. P. Magee (1969). "Income and price elasticities in world trade." The Review of Economics and Statistics: 111-125. Junz, H. B. and R. R. Rhomberg (1973). "Price competitiveness in export trade among industrial countries." The American Economic Review 63(2): 412-418. Khan, M. S. (1974). "Import and export demand in developing countries." Staff Papers 21(3): 678-693. Laffer, A. B. (1977). "Exchange rates, the terms of trade, and the trade balance." Effects of exchange rate adjustments. Magee, S. P. (1973). "Currency contracts, pass-through, and devaluation." Brookings Papers on Economic Activity 1973(1): 303-325. Pesaran, M. H., et al. (2001). "Bounds testing approaches to the analysis of level relationships." Journal of applied econometrics 16(3): 289-326. Phan, T. H. and J. Y. Jeong (2015). "Vietnam Trade Balance and Exchange Rate: Evidence from Panel Data Analysis." Journal of Applied Economics & Business Research 5(4). Phan Thanh Thanh (2018). "Tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thương mại Việt Nam hiện nay." Tạp chí Tài chính. 189 Rose, A. K. and J. L. Yellen (1989). "Is there a J-curve?" Journal of Monetary economics 24(1): 53-68 Rosensweig, J. A. and P. D. Koch (1988). "The US dollar and the" delayed J-curve."." Economic Review(Jul): 2-15. Shin, Y., et al. (2014). Modelling asymmetric cointegration and dynamic multipliers in a nonlinear ARDL framework. Festschrift in Honor of Peter Schmidt, Springer: 281-314. Verheyen, F. (2013). "Interest rate pass-through in the EMU–new evidence using the nonlinear ARDL framework." Economics Bulletin 33(1): 729-739. V Quốc Huy (2013). Tỷ giá hối đoái giai đoạn 2000-2011: Mức độ sai lệch và tác động đối với xuất khẩu, Nhà xuất bản tri thức trẻ PHỤ LỤC Bảng 3: Phân ngành the HS (21 ngành) Mã Sản phẩm Tên sản phẩm SC01 Động vật sống; các sản phẩm t động vật SC02 Các sản phẩm thực vật SC03 Chất béo và dầu có nguồn gốc t động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách t chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật SC04 Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các loại nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến SC05 Khoáng sản SC06 Sản phẩm của ngành cễng nghiệp hoá chất hoặc các ngành cễng nghiệp liấn quan SC07 Plastic và các sản phẩm bằng plastic; cao su và các sản phẩm bằng cao su SC08 Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm t da; yên cương và bộ đồ yên cương; hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa SC09 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than t gỗ; lie và các sản phẩm bằng lie; các sản phẩm t rơm, c giấy hoặc các vật liệu tết bện khác; SC10 Bột giấy t gỗ hoặc t nguyên liệu xơ sợi xenlulo khác; giấy loại hoặc bèa loại thu hồi (phế liệu và vụn th a); giấy và bèa và các sản SC11 Nguyấn liệu dệt và các sản phẩm dệt SC12 Giày, dép, m và các vật đội đầu khác, ô, dù, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các loại hàng trên; lông v chế biến và các sản phẩm làm t lông v chế biến; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm t tóc người SC13 Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự; đồ gốm; thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh SC14 Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá qu hoặc đá bán qu , kim loại quý, kim 190 loại được dát phủ kim loại qu , và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại SC15 Kim loai cơ bản và các sản phẩm bằng kim loại SC16 Máy và các trang thiết bị cơ kh ; thiết bị điện; các bộ phận của chúng; thiết bị ghi và tái tạo âm thanh, thiết bị ghi và tái tạo hènh ảnh, Âm thanh truyền hènh và các bộ phận và phụ kiện của các thiết bị trấn SC17 Xe cộ, phương tiện bay, tàu thuyền và các thiết bị vận tải liấn hợp SC18 Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; đồng hồ thời gian và đồng hồ cá nhân; nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng SC19 V kh và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng SC20 Các mặt hàng khác SC21 Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ Bảng 4: Kết quả kiểm định đường bao và kiểm định chẩn đoán của các mô hình ARDL Sản phẩm F ECM(t-1) LM RESET HSK test CUSUM CUSUMSQ R2 Mỹ sc01 8.43*** -0.3969*** 2.51 0.67 1.64 S S 0.23 sc02 8.74*** -0.6490*** 2.22 0.17 0.02 US S 0.42 sc04 5.09** -0.3175*** 2.57 2.70 2.75 S S 0.23 sc05 31.63*** -1.0408*** 2.82 3.79** 6.25*** S S 0.53 sc06 26.68*** -0.9539*** 3.08 1.24 2.06 S S 0.49 sc07 4.96** -0.3276*** 7.71 1.53 0.45 US S 0.15 sc08 10.96*** -0.7398*** 2.74 0.25 0.77 S S 0.53 sc09 21.14*** -0.8826*** 1.43 4.53*** 1.32 US S 0.51 sc10 17.25*** -0.7378*** 3.90 3.08** 0.00 S S 0.47 sc11 9.15*** -0.5029*** 0.83 0.83 0.62 S S 0.36 sc12 2.60 -0.2998*** 2.31 0.69 0.19 S S 0.47 sc13 1.24 -0.2277** 3.67 2.72** 4.98** S S 0.40 sc14 8.04*** -0.5508*** 7.95 0.66 0.40 S S 0.44 sc15 5.66*** -0.4592*** 10.47** 2.44 1.79 S S 0.30 sc16 5.55** -0.2844*** 3.78 0.34 1.62 S S 0.35 sc17 2.68 -0.2431** 5.74 0.96 0.44 S US 0.33 sc18 9.16*** -0.7510*** 1.01 0.72 2.87 S S 0.48 sc20 5.94*** -0.5146*** 1.09 3.98*** 2.47 S S 0.44 sc21 4.22* -0.5083*** 4.45 2.12 3.42* S US 0.42 Total 7.77*** -0.4067*** 3.13 0.12 1.52 S US 0.21 Ghi chú:*,**,*** là hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê ở mức tương ứng 1%, 5%, 10% 191 Bảng 5: Kết quả kiểm định đường bao và kiểm định chẩn đoán của các mô hình NARDL Sản phẩm F ECM(t-1) LM RESET HSK test Wald_l Wald_s CUSUM CUSUMSQ R2 Mỹ sc01 5.99*** -0.426*** 1.83 0.32 4.15** 1.76 3.043** S S 0.2469 sc02 8.19*** -0.676*** 5.31 0.23 0.09 2.47 2.35 US S 0.4329 sc04 5.86*** -0.388*** 3.32 2.34* 4.29** 1.28 1.13 S S 0.228 sc05 27.51*** -1.096*** 3.24 2.87** 7.87*** 4.38** 4.59** S S 0.5669 sc06 23.01*** -1.001*** 2.48 1.58 2.00 2.36 5.44** S S 0.5186 sc07 3.52* -0.254*** 6.11 0.29 0.62 0.55 3.64* US S 0.1758 sc08 8.34*** -0.667*** 1.31 0.38 1.73 0.01 4.23** S S 0.5166 sc09 16.99*** -0.892*** 2.34 4.23*** 1.40 0.67 0.66 US S 0.5153 sc10 4.50** -0.586*** 5.42 0.66 0.01 4.90** 0.83 S S 0.6085 sc11 10.00*** -0.523*** 0.55 4.95*** 3.13* 1.86 9.03** S S 0.3931 sc12 2.15 -0.299*** 1.88 0.34 0.05 0.16 0.11 S S 0.4657 sc13 3.64* -0.488*** 3.56 1.50 7.85*** 3.13* 2.67 S S 0.417 sc14 7.26*** -0.566*** 4.65 0.79 0.01 0.49 4.98** S S 0.4638 sc15 4.46*** -0.584*** 10.37** 2.07 1.74 0.00 0.07 S S 0.3036 sc16 4.00* -0.229*** 6.50 0.65 1.35 2.12 7.75*** S S 0.4916 sc17 5.63*** -0.596*** 8.94* 1.39 6.94*** 10.66*** 7.21*** S US 0.4917 sc18 24.26*** -1.01716 3.75 0.30 3.44* 18.38*** 16.3*** S US 0.5232 sc20 4.67** -0.555*** 6.45 4.48** 0.88 0.09 4.65** S S 0.5374 sc21 4.94** - 0.4377*** 5.45 0.93 2.12 0.58 0.57 S US 0.4364 Total 8.70*** -0.498*** 2.24 2.59 0.02 3.33* 0.77 S US 0.2333 Ghi chú:*,**,*** là hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê ở mức tương ứng 1%, 5%, 10% Đối với kiểm định biên (bound test) giá trị của thống kê F lớn hơn 3,77 (10%). 4,35 (5%); 5,61 (1%) sẽ bác bỏ giả thiết H0, hay tồn tại quan hệ dài hạn giữa các biến 192 Bảng 6: Kết quả hệ số ngắn hạn của các mô hình ARDL Mã Sản phẩm D.lrer LD.lrer L2D.lre r L3D.lre r L4D.lrer L5D.lrer Constant Obser- vations R-squared Mỹ SC01 -1.35*** (0.42) 15.82*** (5.90) 119 0.23 SC02 4.47*** (1.09) -47.50*** (14.76) 116 0.42 SC04 0.17 (0.50) -7.10 (7.27) 118 0.23 SC05 1.93 (3.80) 24.56 (53.97) 119 0.53 SC06 -0.47 (1.98) -4.38** (1.87) -33.34*** (8.48) 118 0.49 SC07 -0.04 (0.37) -0.07 (5.34) 119 0.15 SC08 -0.40 (1.92) 3.80* (1.96) 49.59*** (14.76) 114 0.53 SC09 -0.15 (0.46) -9.16 (7.32) 114 0.51 SC10 3.45* (2.05) 3.49* (1.92) -3.33 (8.61) 117 0.47 SC11 2.66 (2.26) 19.92* (11.69) 115 0.36 SC12 -2.41* (1.27) 0.62 (1.19) -0.80 (1.22) 0.77 (1.19) -3.37*** (1.15) 15.53** (7.41) 115 0.47 SC13 0.48 (0.77) -1.55 (10.34) 117 0.40 SC14 12.13** (4.95) -29.03 (20.50) 117 0.44 SC15 -1.37 (4.98) -9.80 (20.58) 117 0.30 SC16 -2.67* (1.52) 1.28 (1.49) 4.39*** (1.41) 5.19*** (1.44) 5.93 (6.81) 116 0.35 SC17 -8.03 (5.00) -7.88* (4.73) -8.01* (4.66) -6.90 (4.57) -9.90 (26.45) 116 0.33 SC18 -0.91* (0.50) -1.39 (6.69) 118 0.48 SC20 -0.58 (0.73) 8.47 (10.79) 117 0.44 SC21 -0.47 (1.12) -2.95 (16.77) 115 0.42 SCtotal -0.35 (0.28) 2.02 (3.90) 119 0.21 Ghi chú:*,**,*** là hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê ở mức tương ứng 1%, 5%, 10%. Số trong ngoặc là giá trị sai số chuẩn của ước lượng các hệ số 193 Bảng 7: Hệ số ước lượng ngắn hạn của mô hình NARDL (Hệ số biến POS) Mã sản phẩm POS Mỹ VARI- ABLES D.lrer_p LD.lrer_p L2D.lrer_p L3D.lrer_p L4D.lrer_p L5D.lrer_p SC01 -6.5721** (3.18) SC02 2.98 (1.84) SC04 -0.9656 (1.21) SC05 21.7359 (29.35) 62.11** (29.6) SC06 1.1895 (1.18) SC07 -5.4727* (2.86) SC08 4.1296 (3.74) SC09 0.3572 (0.77) SC10 5.9346 (3.79) 1.54 (3.92) -3.6432 (3.92) 4.8151 (3.8908) -9.9158** (3.90) -9.7415** (3.99) SC11 10.7769** (4.22) SC12 -4.9119* (2.49) 2.01 (2.59) 1.7194 (2.50) 3.5219 (2.5577) -5.4394** (2.55) SC13 -0.9807 (1.51) SC15 -0.4313 (3.10) SC16 -0.3434 (3.07) 5.87* (3.49) 6.3161* (3.54) 4.8603 (3.4150) 8.3052** (3.32) 7.0811** (3.35) SC17 -13.29*** (4.78) SC18 2.1974** (0.99) SC20 2.7794 (5.25) -16.36*** (5.72) SC21 -1.2493 (2.073) SCtotal -1.3492** (0.66) Ghi chú:*,**,*** là hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê ở mức tương ứng 1%, 5%, 10%. Số trong ngoặc là giá trị sai số chuẩn của ước lượng các hệ số 194 Bảng 8: Hệ số ước lượng ngắn hạn của mô hình NARDL (Hệ số biến NEG) Mã sản phẩm NEG LAG D.lrer_p LD.lrer_p L2D.lrer_p L3D.lrer_p L4D.lrer_p L5D.lrer_p SC01 -1.0148* (0.5231) SC02 4.79*** (1.19) SC04 -0.1222 (0.5894) SC05 -3.8287 (4.8483) SC06 -1.9511 (2.6119) -5.9776** (2.5413) SC07 0.0017 (0.4626) SC08 -4.06*** (1.0280) SC09 -0.0444 (0.4773) SC10 -0.8996 (0.8644) SC11 -1.8628** (0.7366) SC12 -1.0257* (0.5715) SC13 0.7203 (0.7932) SC15 0.3390 (6.7370) 1.7977 (6.4169) SC16 -3.6101 (2.5548) 0.7162 (2.5029) 4.3720* (2.51) 8.3429*** (2.50) -3.4342 (2.59) SC17 -11.7457 (7.1227) -8.0204 (6.6453) -5.0274 (6.81) -10.0834 (6.75) -14.2244** (6.83) -10.3545 (6.69) SC18 -0.4736 (0.4861) SC20 -3.3639 (4.0017) 10.33*** (3.5612) -7.4925** (3.58) 9.5877*** (3.39) SC21 -0.3161 (1.1859) SCtotal -0.6584* (0.3332) Ghi chú:*,**,*** là hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê ở mức tương ứng 1%, 5%, 10%. Số trong ngoặc là giá trị sai số chuẩn của ước lượng các hệ số
File đính kèm:
- tac_dong_cua_ty_gia_den_can_can_thuong_mai_viet_nam_my_giai.pdf