Tác động của hình ảnh điểm đến tới sự hài lòng của du khách nội địa đối với điểm đến du lịch Đồng Tháp
Nghiên cứu nhằm xem xét sự tác động của hình ảnh điểm đến tới sự hài lòng của du khách nội địa
đối với điểm đến du lịch Đồng Tháp. Để thực hiện nghiên cứu này, nhóm tác giả tiến hành thảo
luận nhóm mục tiêu gồm 07 du khách để điều chỉ thang đo và sau đó phỏng vấn trực tiếp 250 du
khách nội địa (phương pháp chọn mẫu định mức được áp dụng) đến với 05 điểm du lịch đặc trưng
của tỉnh Đồng Tháp. Bên cạnh đó, phương pháp phân tích dữ liệu được nhóm tác giả lựa chọn là
đánh giá mô hình phương trình cấu trúc theo phương pháp bình phương nhỏ nhất riêng phần với
sự hỗ trợ của công cụ SmartPLS 3.0.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra: Hình ảnh nhận thức là tiền đề dẫn đến việc hình thành hình ảnh cảm
xúc; cả hai thành phần hình ảnh cảm xúc và hình ảnh nhận thức đều có tác động trực tiếp và tích
cực đến hình ảnh tổng thể; chỉ có thành phần hình ảnh nhận thức và hình ảnh tổng thể tác động
trực tiếp đến sự hài lòng du khách. Bên cạnh đó, trong nghiên cứu này nhóm tác giả cũng phát
hiện có mối quan hệ gián tiếp giữa hình ảnh nhận thức và hình ảnh tổng thể thông qua hình ảnh
cảm xúc; mối quan hệ gián tiếp giữa hình ảnh nhận thức và sự hài lòng thông qua hình ảnh tổng
thể và thông qua sự diễn biến giữa hình ảnh cảm xúc đến hình ảnh tổng thể; hình ảnh cảm xúc có
mối quan hệ gián tiếp đến sự hài lòng thông qua hình ảnh tổng thể. Ngoài ra, trong nghiên cứu
này nhóm tác giả cũng chưa tìm thấy sự khác biệt có ý nghĩa về sự hài lòng du khách dựa trên đặc
điểm giới tính và độ tuổi
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tác động của hình ảnh điểm đến tới sự hài lòng của du khách nội địa đối với điểm đến du lịch Đồng Tháp
AI 0.504 8.575 0.000 H3 Chấp nhận SAT (R2 = 0.512) CI 0.416 5.641 0.000 H4 Chấp nhận AI 0.134 1.884 0.060 H5 Bác bỏ OI 0.278 4.648 0.000 H6 Chấp nhận Gender 0.017 0.343 0.732 H7a Bác bỏ Age 0.025 0.528 0.598 H7b Bác bỏ Nguồn: Kết quả từ phân tích của tác giả Bảng 9: Ảnh hưởng gián tiếp giữa biến độc lập và biến phụ thuộc Biến phụ thuộc Biến độc lập Mức tác động Kiểm định t Mức ý nghĩa thống kê OI (R2 = 0.422) AI CI 0.335 8.102 0.000 SAT (R2 = 0.512) AI CI 0.089 1.890 0.059 OI AI 0.140 4.257 0.000 OI CI 0.054 2.456 0.014 OI AI CI 0.093 4.259 0.000 Nguồn: Kết quả từ phân tích của tác giả ảnh cảm xúc (b = 0.335, P-value = 0.000 < 0.05); hình ảnh nhận thức có ảnh hưởng gián tiếp đến sự hài lòng du khách thông qua hình ảnh tổng thể (b = 0.054, P- value = 0.014 < 0.05), thông qua hình ảnh cảm xúc và hình ảnh tổng thể (b = 0.093, P-value = 0.000 < 0.05). Tương tự, hình ảnh cảm xúc có ảnh hưởng gián tiếp đến sự hài lòng du khách thông qua hình ảnh tổng thể (b = 0.140, P-value = 0.000 < 0.05). THẢO LUẬN Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra: Hình ảnh nhận thức là tiền đề dẫn đến việc hình thành hình ảnh cảm xúc, phát hiện này đồng thuận với nghiên cứu của Beerli vàMartín 11, Tuấn12; cả hai thành phần hình ảnh cảm xúc và hình ảnh nhận thức đều có tác động trực tiếp và tích cực đến hình ảnh tổng thể và hình ảnh tổng thể ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng du khách, những kết quả nghiên cứu này đều đồng thuận với nghiên cứu của Wang và Hsu15. Đồng thời sự tác động của hình ảnh nhận thức và hình ảnh cảm xúc đến sự hài lòng cũng được khẳng định trong nghiên cứu này, điều này đồng thuận với nghiên cứu của Wu16 và Tuấn12. Tuy nhiên, chưa tìm thấy sự ảnh hưởng trực tiếp giữa hình ảnh cảm xúc đến sự hài lòng du khách, kết quả nghiên cứu này không đồng thuận với nghiên cứu của Tuấn12, điều này có thể lý giải là trạng thái hài lòng của du khách có được thông qua một quy trình diễn biến phức tạp đánh giá về hình ảnh điểm đến (03 thành phần cấu thành nên hình ảnh điểm đến), vì vậy cảmxúc của du khách đối với điểmđến phải là kết quả của quá trình nhận thức về điểm đến, cũng như cần có sự đánh giá một cách tổng thể về điểm đến trước khi du khách đạt được trạng thái hài lòng. Ngoài ra, trong nghiên cứu này cũng chưa tìm thấy ảnh hưởng của biến kiểm soát đến sự hài lòng du khách. KẾT LUẬN VÀHÀMÝQUÁN TRỊ Kết quả nghiên cứu đã chứng minh được mối quan hệ nội tại của hình ảnh điểm đến bao gồm: hình ảnh nhận thức, hình ảnh cảm xúc và hình ảnh tổng thể, cũng như tác động của hình ảnh điểm đến tới sự hài lòng của du khách. Dựa trên kết quả kiểm định giả thuyết, nhóm tác giả đề xuất hàm trị quản trị tập trung vào 04 vấn đề sau: Thứ nhất, đẩy mạnh khai thác cảnh quan thiên nhiên trong việc phát triển sản phẩm du lịch: cảnh quan thiên nhiên là một trong những tài nguyên du lịch quan trọng để thu hút du khách đến với điểm đến du 1655 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 5(3):1648-1658 lịch. ĐồngTháp với nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp mang đậm chất miền đồng bằng sông nước nên rất phù phát triển các loại hình du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp và du lịch cộng đồng,.... Bên cạnh đó, việc phát triển và đa dạng các sản phẩm du lịch để thu hút và giữ chân du khách cũng cần được quan tâm; Thứ hai, nâng cao chất lượng cơ sở lưu trú và cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển du lịch: hàng năm điểm đến Đồng Tháp thu hút du khách thập phương bởi các lễ hội lớn, đây là thời điểm mà nhu cầu lưu trú của du khách rất cao nên cần nghiên cứu và dự báo nhu cầu làm cơ sở cho việc xây dựng và nâng cấp các cơ sở lưu trú đạt yêu cầu về số lượng và chất lượng nhằm phục vụ du khách. Ngoài ra, việc phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển du lịch (hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, cơ sở ăn uống,...) cũng cần có sự quan tâm và phát triển đồng bộ; Thứ ba, xúc tiến và quảng bá văn hóa ẩm thực địa phương: văn hóa ẩm thực là một trong những yếu tố thu hút du khách đến với điểm đến du lịch. Cũng như nhiều địa phương khác, Đồng Tháp với những món ăn dân dã nhưng từ lâu đã đi vào lòng du khách, như là: cá lóc nước trui, mắm kho, canh chua cá linh bông điên điển, các món ăn chế biến từ chuột đồng, rắn,....Do đó, cần phải giữ gìn và giới thiệu những món ănnày đến những du khách khi đến với vớiĐồng Tháp theo một công thức chế biến truyền thống; Thứ tư, xây dựng thương hiệu điểm đến Đồng Tháp: ĐồngTháp không phải là Tỉnh duy nhất củaViệt Nam trồng Sen nhưng nói đến hình ảnh cây Sen thì bất kỳ ai cũng nghĩ trước tiên đó làĐồngTháp vì nó đã gắn liền với đời sống của người dân nơi đây qua nhiều thế hệ, gắn liền với văn hóa vùng Đồng Tháp Mười. Do vậy, để tăng cường việc thu hút du khách đến với Đồng Tháp, cũng như nâng cao sự hài lòng của du khách cần quan tâmđến việc xây dựng hình ảnh thương hiệu ĐồngTháp gắn liền với biểu tượng hoa Sen thông qua các khía cạnh bộ nhận diện thương hiệu. Ngoài ra, cần tổ chức các lễ hội đặc trưng như: lễ hội bánh dân gian Nam Bộ, lễ hội Ngày Sen,...để hướng đến “Đồng Tháp thuần khiết như hồn sen” để quảng bá hình ảnh ĐồngTháp. DANHMỤC TỪ VIẾT TẮT AI: Affective Image (Hình ảnh cảm xúc) CB-SEM: Covariance-based Structural Equation Modeling (Mô hình phương trình cấu trúc dựa trên hiệp phương sai) CI: Cognitive Image (Hình ảnh nhận thức) DI: Destination Image (Hình ảnh điểm đến) ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long OI: Overall Image (Hình ảnh tổng thể) PLS-SEM: Partial Least Squares-Structural Equation Modeling (Mô hình phương trình cấu trúc theo bình phương nhỏ nhất riêng phần) SAT: Satisfaction (Sự hài lòng) XUNGĐỘT LỢI ÍCH Nhóm tác giả cam đoan rằng không có bất kỳ xung đột lợi ích nào trong công bố bài báo. ĐÓNGGÓP CỦA CÁC TÁC GIẢ Trongnhóm tác giả, tác giảĐàngQuangVắng cóđóng góp trong việc xây dựng cơ sở lý thuyết và đề xuất mô hình nghiên cứu; tác giả Huỳnh Quốc Tuấn có đóng góp trong việc triển khai thực hiện và đề xuất giải pháp và tác giả Nguyễn Giác Trí có đóng góp trong việc tổ chức thu thập, phân tích dữ liệu và thực hiện bản thảo báo cáo nghiên cứu. TÀI LIỆU THAMKHẢO 1. Kozak M, Rimmington M. Tourist Satisfaction with Mallorca , Spain , as an Off-Season Holiday Destination. Journal of Travel Research. 2016;38:260-269;Available from: https://doi.org/10. 1177/004728750003800308. 2. Kotler P. Marketingmanagement, Millenium Ed. USA: Pearson Custom Publishing; 2001. p. 109-114;. 3. Fishbein M, Ajzen I. Belief, attitude, intention and behav- ior: An introduction to theory and research by Martin Fish- bein and Icek Ajzen. In: Addison-Wesley Publishing Company [Internet]. 1975;Available from: 40237022. 4. Icek A. The Theory of Planned Behavior Organizational Behav- ior and Human Decision Processes. Organizational Behavior and Human Decision Processes. 1991;50(2):179-211;Available from: https://doi.org/10.1016/0749-5978(91)90020-T. 5. Cheung CMK, Chiu PY, Lee MKO. Online social networks: Why do students use facebook?. Computers in Human Behavior [Internet]. 2011;27(4):1337-1343;Available from: org/10.1016/j.chb.2010.07.028. 6. Hunt JD. Imageas a Factor in TourismDevelopment. Journal of Travel Research [Internet]. 1975;13:1-7;Available from: https: //doi.org/10.1177/004728757501300301. 7. Stylidis D, Shani A, Belhassen Y. Testing an integrated destina- tion imagemodel across residents and tourists. TourismMan- agement [Internet]. 2017;58:184-195;Available from: https:// doi.org/10.1016/j.tourman.2016.10.014. 8. Becken S, Jin X, Zhang C, Gao J. Urban air pollution in China: destination image and risk perceptions. Journal of Sustain- able Tourism. 2017;25(1):130-147;Available from: https://doi. org/10.1080/09669582.2016.1177067. 9. Echtner CM, Ritchie JRB. The Meaning and Measurement of Destination Image. Journal of Tourism Studies. 1991;2(2):2- 12;. 10. Fakeye PC, Crompton JL. ImageDifferences between Prospec- tive, First-Time, and Repeat Visitors to the Lower Rio Grande Valley. Journal of Travel Research. 1991;30(2):10-16;Available from: https://doi.org/10.1177/004728759103000202. 11. Beerli A, Martín JD. Factors influencing destination image. An- nals of Tourism Research. 2004;31(3):657-681;Available from: https://doi.org/10.1016/j.annals.2004.01.010. 12. Tuan HQ. An analysis on the relationship between desti- nation image , satisfaction , and electronic word-of-mouth of domestic travelers. Dalat university journal of science. 2020;10(4):118-140;. 1656 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 5(3):1648-1658 13. Iniesta-Bonillo MA, Sánchez-Fernández R, Jiménez-Castillo D. Sustainability, value, and satisfaction: Model testing and cross-validation in tourist destinations. Journal of Business Research. 2016;69(11):5002-5007;Available from: https://doi. org/10.1016/j.jbusres.2016.04.071. 14. Prebensen NK, Xie J. Efficacy of co-creation and mastering on perceived value and satisfaction in tourists’ consumption. Tourism Management. 2016;60 SRC-:166-176;Available from: https://doi.org/10.1016/j.tourman.2016.12.001. 15. WangC,HsuMK,HsuMK. TheRelationships ofDestination Im- age , Satisfaction , and Behavioral Intentions : An Integrated Model the relationships of destination image , satisfaction , and behavioral intentions : an integrated model. Journal of Travel & Tourism Marketing. 2010;27:829-843;Available from: https://doi.org/10.1080/10548408.2010.527249. 16. Chih-Wen W. Destination loyalty modeling of the global tourism. Journal of Business Research. 2015;1-7;. 17. Banki MB, Ismail HN, Dalil M, Kawu A. Moderating Role of Affective Destination Image on the Relationship between Tourists Satisfaction and Behavioural Intention: Evidence from Obudu Mountain Resort. Journal of Environment and Earth Science. 2014;47-60;. 18. Anderson JC, Gerbing DW. Structural Equation Modeling in Practice: A Review and Recommended Two-Step Approach. Psychological Bulletin. 1988;103(3):411-423;Available from: https://doi.org/10.1037/0033-2909.103.3.411. 19. Anh NV, Thao NTP. The applying of american customer sat- isfaction index in vietnam - a case in mobile phone service. Asian Journal of Economics and Business Studies. 2019;30:0- 23;. 20. Hair JJF, Hult GTM, Ringle CM, and & Sarstedt M. A primer on partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM) [Internet]. California, USA: Sage Publishing. 2014;Available from: 21. Fornell C, & Larcker DF. Evaluating Structural EquationModels with Unobservable Variables and Measurement Error. Jour- nal of Marketing Research. 1981;18(1):39-50;Available from: https://doi.org/10.1177/002224378101800104. 22. Henseler J, Ringle CM, Sarstedt M. A new criterion for assess- ing discriminant validity in variance-based structural equa- tion modeling. Journal of the Academy of Marketing Sci- ence. 2015;43(1):115-135;Available from: https://doi.org/10. 1007/s11747-014-0403-8. 23. Garson D. Partial Least Squares Regression and Structural Equation Models. USA: Statistical Publishshing Associates; 2016;. 24. Lowry PB, Gaskin J. Partial least squares (PLS) structural equation modeling (SEM) for building and testing be- havioral causal theory: When to choose it and how to use it. IEEE Transactions on Professional Communication. 2014;57(2):123-146;Available from: https://doi.org/10.1109/ TPC.2014.2312452. 25. Wong KKK-K. Partial Least Squares Structural Equation Modeling (PLS-SEM) Techniques Using SmartPLS. Mar- keting Bulletin [Internet]. 2013;24(1):1-32;Available from: wong.pdf%5Cn Wong10/publication/268449353_Partial_Least_Squares_ Structural_Equation_Modeling_(PLSSEM)_Techniques_ Using_SmartPLS/links/54773b1b0cf293e2da25e3f3.pdf. 26. Tenenhaus M, Vinzi VE, Chatelin YM, Lauro C. PLS path modeling. Computational Statistics and Data Analysis. 2005;48(1):159-205;Available from: https: //doi.org/10.1016/j.csda.2004.03.005. 27. Wetzels M, Odekerken-Schröder G, Van Oppen C. Using PLS path modeling for assessing hierarchical construct models: Guidelines and empirical illustration. MIS Quarterly: Man- agement Information Systems. 2009;33(1):177-196;Available from: https://doi.org/10.2307/20650284. 28. Cohen J. Statistical Power power Analysis analysis for the the Behavioral behavioral Sciences. 2nd ed. New York: Lawrence Erlbaum Associates. 1988;. 1657 Science & Technology Development Journal – Economics - Law and Management, 5(3):1648-1658 Open Access Full Text Article Research Article 1Faculty of Economics, Ho Chi Minh City University of Technology and Education, Vietnam 2Faculty of Economics, Dong Thap University, Vietnam Correspondence Dang Quang Vang, Faculty of Economics, Ho Chi Minh University of Technology and Education, Vietnam Email: vangdq@hcmute.edu.vn History Received: 23/02/2021 Accepted: 01/06/2021 Published: 09/06/2021 DOI : 10.32508/stdjelm.v5i3.776 Copyright © VNU-HCM Press. This is an open- access article distributed under the terms of the Creative Commons Attribution 4.0 International license. Impact of destination images to satisfaction of domestic tourists for Dong Thap tourist destination Dang Quang Vang1,*, Huynh Quoc Tuan2, Nguyen Giac Tri2 Use your smartphone to scan this QR code and download this article ABSTRACT The study aimed to examine the impact of the destination image on domestic tourist satisfaction in Dong Thap tourist destination. Group discussion is conducted for 07 tourists to adjust the scale, followed by the interview of 250 domestic tourists (normative sampling method was applied) to 05 typical tourist attractions of Dong Thap province. Besides, the method of data analysis chosen by the authors is to evaluate the structural equation model according to the partial least squares method with the support of the SmartPLS 3.0 tool. The research results have shown that Cognitive images are the premise leading to the formation of emotional images; both the affective image and cognitive image components have a direct and positive effect on the overall image; Only the cognitive and overall image composition directly impact visitor satisfaction. Besides, the authors also found that there is an indirect relationship between the perceptual image and overall image through the emotional image; the indirect re- lationship between cognitive image and satisfaction through the overall image and the evolution between the affective image and the overall image; Emotional images have an indirect relation- ship to satisfaction through the overall image. In addition, the authors have not found a significant difference in visitor satisfaction based on gender and age. Key words: Destination image, Satisfaction, Dong Thap Tourism Cite this article : Vang D Q, Tuan H Q, Tri N G. Impact of destination images to satisfaction of domestic tourists for Dong Thap tourist destination. Sci. Tech. Dev. J. - Eco. Law Manag.; 5(3): 1648-1658. 1658
File đính kèm:
- tac_dong_cua_hinh_anh_diem_den_toi_su_hai_long_cua_du_khach.pdf