Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu
Hiện nay, khu vực châu Á - Thái Bình Dương bắt đầu chuyển hướng sang
đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, nổi bật là Hiệp định Đối tác
Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn
diện Khu vực (RCEP). Dựa vào vị trí hiện tại trong chuỗi giá trị toàn cầu (GVC), nơi các
nước đang phát triển như Việt Nam nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất ph c v cho m c
tiêu xuất khẩu, các hiệp định thương mại được kỳ vọng sẽ th c đẩy sự tham gia của các quốc
gia này trong GVC đồng thời hỗ trợ tham vọng tiến lên trên trong chuỗi giá trị. Bên cạnh tiềm
năng mở cửa thị trường có lợi cho việc xuất khẩu thông qua việc hạ thấp các rào cản thương
mại, người ta kỳ vọng sẽ chứng kiến sự gia tăng đáng kể trong nhập khẩu để ph c v cho các
hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam. Bài viết sử d ng mô hình cân bằng từng
phần SMART để đánh giá tác động tiềm tàng của CTPPP và RCEP đối với sự tham gia của
Việt Nam trong chuỗi giá trị toàn cầu thông qua việc phân tích tác động của việc giảm thuế
nhập khẩu các nguồn lực đầu vào như những nguyên liệu thô và sản phẩm trung gian để sản
xuất hàng hóa ph c v xuất khẩu của Việt Nam.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu
tránh phụ thuộc quá nhiều vào một số quốc gia nhất định bằng cách tìm kiếm thị trường mới và tham gia các FTA thế hệ mới. Cùng với giải pháp này, cần phải chú trọng các chính sách thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp hỗ trợ và đặc biệt thông qua đầu tư nước ngoài trong trong lĩnh vực tạo ra sản phẩm trung gian để giảm dần sự phụ thuộc vào nhập khẩu đầu vào. Thêm vào đó, việc tập trung thúc đẩy kết nối và hợp tác thông qua mạng lưới cơ sở hạ tầng là rất quan trọng đối với các chính sách tăng trưởng lâu dài và bền vững của Việt Nam. Xu thế của thế giới vẫn đang dịch chuyển sang việc tạo ra những mạng lưới sản xuất, và chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu để giảm thiểu chi phí giao dịch và hậu cần. Do đó, phát triển cơ sở hạ tầng giao thông và các chương trình xây dựng mạng lưới về hành lang kinh tế là cần thiết. Theo đó, Việt Nam nên tận dụng triệt để hệ thống cảng cũng như lợi thế hàng hải và kết nối đường thủy giữa các nước ASEAN trong lưu vực sông Mêkông và phát triển mối liên kết giữa cơ sở hạ tầng Đông Tây với ASEAN hơn nữa. TÀI LIỆU THAM KHẢO Cheong, I. (2013). Negotiations for the Trans-Pacific Partnership Agreement: Evaluation and Implications for East Asian Regionalism. No. 428 ed. s.l.: ADBI Working Paper. Dent, C. M. (2010). Free Trade Agreements in the Asia-Pacific a Decade On: Evaluating the Past, Looking to the Future. International Relations of the Asia-Pacific, Issue 10(2), pp. 201-245. Dent, C. M. (2014). Free trade agreements in the Asia-Pacific: A risky game being played at the wrong time. s.l.: International Affairs. Hollweg, C., Smith, T., & Taglioni, D. (Eds.). (2017). Vietnam at a Crossroads: Engaging in the Next Generation of Global Value Chains. The World Bank. 708 Itakura, K. a. H. L. (2012). Welfare changes and sectoral adjustments of Asia-Pacific countries under alternative sequencings of free trade agreements. Global Journal of Economics, Volume 1.02. Jammes, O., & Olarreaga, M. (2005). Explaining SMART and GSIM. The World Bank. Kawasaki, Kenichi (2015). The relative significance of EPAs in Asia-Pacific. Journal of Asian Economics, Volume 39, pp. 19-30. Maliszewska, Maryla; Olekseyuk, Zoryana; Osorio-Rodarte, Israel. (2018). Economic and distributional impacts of comprehensive and progressive agreement for trans-pacific partnership: the case of Vietnam (English, Vietnamese). Washington, D.C.: World Bank Group. Nguyen, Chien Thang. (2017). Establishing the Overall Models for Evaluating the Effectiveness of FTAs for the Vietnamese Economy: Applying to TPP Analysis. s.l.: Vietnam Social Sciences Publishing House. Nguyen, D. A., D. Vanzetti, R. Trewin, H. T. Dinh, H. T. Vu, and S. X. Le. 2014. Assessing the Impacts of the Regiona Comprehensive Economic Partnership on Vietnam‟s Economy. Hanoi: MUTRAP—European Trade Policy and Investment Support Project. Nguyen, Duc Thanh and Nguyen, Thi Thu Hang. (2015). Impact of TPP and AEC on the Vietnamese Economy: Macro Aspects and the case of Livestock Sector. s.l.: Vietnam National University. Petri, Peter A., and Michael G. Plummer. (2016). The Economic Effects of the Trans- Pacific Partnership: New Estimates. s.l., Peterson Institute for International Economics Working Paper No. 16-2. Petri, Peter A., Michael G. Plummer, and Fan Zhai, eds. (2012). The Trans-pacific partnership and Asia-pacific integration: A quantitative Assessment. s.l.: Peterson Institute. Publishing, Paris. DOI: Tu, Thuy Anh and Le, Minh Ngoc (2015). Challenges for Vietnam in ASEAN+6 Integration: A Sectoral Analysis. Journal of Economics and Development, February, Issue 212, pp. 2-12. Wilson, J. D. (2015). Mega-regional trade deals in the Asia-Pacific: Choosing between the TPP and RCEP? Journal of Contemporary Asia, Issue 45(2), pp. 343-353. Xiong, B. (2017). The impact of TPP and RCEP on tea exports from Vietnam: the case of tariff elimination and pesticide policy cooperation. Agricultural Economics, Issue 48, pp. 413–424. 709 Phụ lục A. Kết quả mô phỏng SMART và tính toán của tác giả Bảng A1: Tha đổi xuất khẩu, hiệu ứng tạo lập thương mại và hiệu ứng chuyển hướng thương mại cho từng quốc gia trong kịch bản 1 Thay đổi (triệu USD) Tỷ lệ (%) Tốc độ tăng trƣởng xuất hẩu (%) Hiệu ứng tạo lập thƣơng mại (triệu USD) Hiệu ứng chuyển hƣớng thƣơng mại (triệu USD) Nguyên liệu thô Hàng hoá trung gian Tổng Nguyên liệu thô Hàng hoá trung gian Tổng Nguyên liệu thô Hàng hoá trung gian Tổng Nguyên liệu thô Hàng hoá trung gian Tổng Nguyên liệu thô Hàng hoá trung gian Tổng CPTPP 33.076488 485.26 518.3 3 100 100 100 2.6 6.34 5.8 25.46 396.36 421.82 7.61 88.90 96.51 Nhật 14.15301 459.93 474.0 8 42.79 94.78 91.46 2.72 11.80 10.73 12.23 378.11 390.34 1.92 81.81 83.74 Úc 4.640779 6.05 10.69 14.03 1.25 2.06 1.21 0.89 1.01 3.04 4.05 7.10 1.60 2.00 3.59 Malaysia 0.057563 9.38 9.43 0.17 1.93 1.82 0.07 0.82 0.77 0.07 8.56 8.64 -0.02 0.81 0.80 Mexico 3.486419 3.27 6.75 10.54 0.67 1.30 10.27 11.28 10.73 2.76 1.76 4.52 0.73 1.50 2.23 Canada 4.743833 1.81 6.56 14.34 0.37 1.27 6.07 1.26 2.96 3.54 1.07 4.61 1.21 0.74 1.95 Chile 2.076935 2.23 4.31 6.28 0.46 0.83 4.47 1.08 1.71 1.07 1.18 2.25 1.01 1.06 2.06 New Zealand 1.580674 2.11 3.69 4.78 0.44 0.71 4.39 0.95 1.42 1.36 1.12 2.48 0.22 0.99 1.21 Peru 1.067123 0.24 1.31 3.23 0.05 0.25 13.16 0.48 2.25 0.45 0.14 0.59 0.62 0.10 0.72 Brunei 1.275428 0 1.28 3.86 0 0.25 3.21 0.00 2.66 0.94 0 0.94 0.34 0 0.34 Singapore -0.005276 0.23 0.23 -0.02 0.05 0.04 -0.01 0.02 0.02 0 0.35 0.35 -0.01 -0.12 -0.12 RCEP 19.18 411.98 431.1 6 100 100 100 0.52 1.1 1.05 17.65 392.20 409.85 1.53 19.78 21.31 710 Nhật 14.15301 459.93 474.0 8 73.79 111.64 109.9 5 2.72 11.80 10.73 12.23 378.11 390.34 1.92 81.81 83.74 Úc 4.640779 6.05 10.69 24.20 1.47 2.48 1.21 0.89 1.01 3.04 4.05 7.10 1.60 2.00 3.59 Malaysia 0.057563 9.38 9.43 0.30 2.28 2.19 0.07 0.82 0.77 0.07 8.56 8.64 -0.02 0.81 0.80 New Zealand 1.580674 2.11 3.69 8.24 0.51 0.86 4.39 0.95 1.42 1.36 1.12 2.48 0.22 0.99 1.21 Brunei 1.275428 0 1.28 6.65 0.00 0.30 3.21 0 2.66 0.94 0.00 0.94 0.34 0 0.34 Singapore -0.005276 0.23 0.23 -0.03 0.06 0.05 -0.01 0.02 0.02 0 0.35 0.35 -0.01 -0.12 -0.12 Lào -0.011748 -0.02 -0.03 -0.06 0.00 -0.01 -0.01 0 0 0 0 0 -0.01 -0.02 -0.03 Campuchi a -0.016292 -0.13 -0.15 -0.08 -0.03 -0.03 0 -0.03 0.00 0 0 0 -0.02 -0.13 -0.15 Myanmar -0.008857 -0.14 -0.15 -0.05 -0.04 -0.04 -0.36 -0.31 -0.31 0 0 0 -0.01 -0.14 -0.15 Philippine s -0.02544 -0.31 -0.33 -0.13 -0.07 -0.08 -0.07 -0.15 -0.13 0 0 0 -0.03 -0.31 -0.33 Indonesia -0.089136 -2.64 -2.73 -0.46 -0.64 -0.63 -0.03 -0.22 -0.18 0 0 0 -0.09 -2.64 -2.73 Ấn Độ -1.020165 -1.91 -2.93 -5.32 -0.46 -0.68 -0.23 -0.21 -0.22 0 0 0 -1.02 -1.91 -2.93 Thái Lan -0.306214 -4.18 -4.49 -1.60 -1.01 -1.04 -0.08 -0.19 -0.17 0 0 0 -0.31 -4.18 -4.49 Hàn Quốc -0.21169 -19.72 -19.93 -1.10 -4.79 -4.62 -0.16 -0.26 -0.26 0 0 0 -0.21 -19.72 -19.93 Trung Quốc -0.832201 -36.67 -37.50 -4.34 -8.90 -8.70 0.00 -0.21 -0.21 0 0 0 -0.83 -36.67 -37.50 711 Bảng A2: Tha đổi xuất khẩu, hiệu ứng tạo lập thương mại và hiệu ứng chuyển hướng thương mại cho từng quốc gia trong kịch bản 2 Thay đổi (triệu USD) Tỷ lệ (%) Tốc độ tăng trƣởng xuất hẩu (%) Hiệu ứng tạo lập thƣơng mại (triệu USD) Hiệu ứng chuyển hƣớng thƣơng mại (triệu USD) Nguyên liệu thô Hàng hoá trung gian Tổng Nguyên liệu thô Hàng hoá trung gian Nguyên liệu thô Hàng hoá trung gian Tổng Nguyên liệu thô Hàng hoá trung gian Nguyên liệu thô Hàng hoá trung gian Tổng CPTPP 30.49 467.42 497.91 100 100 100 2.3 5.4 4.96 25.02 396.22 421.24 4.79 78.37 83.16 Nhật 14.15 459.93 474.08 46.43 98.40 95.21 2.68 10.43 9.52 12.23 378.11 390.34 1.92 81.81 83.74 Úc 2.85 4.24 7.09 9.35 0.91 1.42 0.75 0.62 0.67 3.04 4.05 7.10 -0.19 0.18 -0.01 Mexico 3.49 3.02 6.50 11.43 0.65 1.31 10.26 10.43 10.34 2.76 1.76 4.52 0.73 1.26 1.98 Canada 4.72 1.71 6.43 15.48 0.37 1.29 6.04 1.19 2.90 3.54 1.07 4.61 1.18 0.64 1.82 Chile 2.08 2.23 4.31 6.81 0.48 0.87 4.58 0.98 1.64 1.07 1.18 2.25 1.06 0.83 1.89 New Zealand 1.27 1.96 3.23 4.18 0.42 0.65 3.54 0.88 1.25 1.36 1.12 2.48 -0.09 0.83 0.75 Malaysia 0 1.52 1.52 -0.01 0.33 0.30 -0.01 0.13 0.12 0.07 8.56 8.64 -0.08 -7.04 -7.12 Brunei 1.28 0 1.28 4.18 0 0.26 3.21 0 2.66 0.94 0 0.94 0.34 0.00 0.34 Peru -0.07 -0.03 -0.10 -0.24 -0.01 -0.02 -0.89 -0.05 -0.17 0 0 0.00 -0.07 -0.03 -0.10 Singapore 0.73 -7.16 -6.43 2.38 -1.53 -1.29 -0.02 -0.57 -0.54 0.00 0.35 0.35 -0.01 -0.12 -0.12 RCEP 297.51 4,145.23 4,442 100 100 100 8.08 10.93 10.68 245.87 3,925 4,171.8 47.78 209.16 256.9 712 Trung Quốc 82.41 3,128.32 3,210.74 27.70 75.47 72.27 18.09 14.13 17.96 57.49 3,000.71 3,058.1 24.93 127.62 152.54 Hàn Quốc 35.03 439.81 474.84 11.78 10.61 10.69 26.29 5.82 5.87 32.89 410.85 443.74 2.14 28.96 31.10 Nhật Bản 14.15 459.93 474.08 4.76 11.10 10.67 2.68 10.43 9.52 12.23 378.11 390.34 1.92 81.81 83.74 Ấn Độ 160.29 111.31 271.60 53.88 2.69 6.11 36.32 12.13 19.99 135.02 87.89 222.90 25.27 23.42 48.70 Thái Lan -0.35 9.23 8.88 -0.12 0.22 0.20 -0.09 0.42 0.35 0.01 25.96 25.97 -0.36 -16.73 -17.09 Úc 2.85 4.24 7.09 0.96 0.10 0.16 0.75 0.62 0.67 3.04 4.05 7.10 -0.19 0.18 -0.01 Lào 3.87 0.01 3.87 1.30 0 0.09 1.83 0 0.70 0 0 0 -0.01 -0.02 -0.03 New Zealand 1.27 1.96 3.23 0.43 0.05 0.07 3.54 0.88 1.25 1.36 1.12 2.48 -0.09 0.83 0.75 Malaysia 0 1.52 1.52 0 0.04 0.03 -0.01 0.13 0.12 0.07 8.56 8.64 -0.08 -7.04 -7.12 Brunei 1.28 0 1.28 0.43 0 0.03 3.21 0 2.66 0.94 0 0.94 0.34 0.00 0.34 Myanmar -0.01 -0.15 -0.16 0 0 0 -0.46 -0.31 -0.32 0 0.01 0.01 -0.01 -0.15 -0.16 Philippines -0.03 -0.31 -0.33 -0.01 -0.01 -0.01 1.86 -0.59 -0.21 1.26 0.59 1.85 -0.53 -18.41 -18.94 Indonesia 0.61 -2.82 -2.21 0.21 -0.07 -0.05 0.20 -0.23 -0.15 0.72 7.41 8.14 -0.11 -10.24 -10.35 Campuchia -4.59 -0.66 -5.25 -1.54 -0.02 -0.12 -0.97 -0.16 -0.60 0.84 0.31 1.14 -5.42 -0.97 -6.39 Singapore 0.73 -7.16 -6.43 0.24 -0.17 -0.14 -0.02 -0.57 -0.54 0.00 0.35 0.35 -0.01 -0.12 -0.12 713 Bảng A3: Các mặt hàng có mức giảm doanh thu thuế quan lớn nhất Mã sản phẩm Nhóm sản phẩm Mô tả sản phẩm Doanh thu thuế (triệu USD) Thay đổi % thay đổi Kịch bản 1 Tổng 1727.65 -252.86 -14.64 700330 Hàng hoá trung gian Kính đúc & thủy tinh cán, trong hồ sơ, cho dù có / không có lớp thấm / phản xạ / không phản chiếu. 9.33 -9.28 -99.46 960719 Hàng hoá trung gian Chốt trượt khác với những loại được gắn với muỗng kim loại cơ bản 50.24 -6.73 -13.40 700521 Hàng hoá trung gian Kính nổi 15.63 -3.63 -23.22 540742 Hàng hoá trung gian Vải dệt nhuộm sợi tổng hợp, 14.71 -3.56 -24.20 551219 Hàng hoá trung gian Vải dệt, in hoặc nhuộm màu,> = 85% 63.10 -3.25 -5.15 720918 Hàng hoá trung gian Các sản phẩm cán phẳng bằng sắt / thép không hợp kim, có chiều rộng từ 600mm trở lên, ở dạng cuộn, không được gia công nhiều hơn so với cán nguội (giảm lạnh), không phủ / mạ / tráng, có độ dày <0,5mm 4.23 -2.85 -67.38 721030 Hàng hoá trung gian Sản phẩm cán phẳng bằng sắt / thép không hợp kim, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được mạ điện / tráng kẽm 3.27 -2.54 -77.68 960720 Hàng hoá trung gian Các bộ phận của ốc vít trượt của 9697.11 & 9607.19 5.67 -2.48 -43.74 960711 Hàng hoá trung gian Chốt trượt, được trang bị với muỗng chuỗi kim loại cơ bản 4.83 -2.07 -42.86 714 391990 Hàng hoá trung gian Tấm tự dính khác, băng, dải, lá .. 16.92 -2.01 -11.88 Kịch bản 2 Tổng 1727.65 -677.32 -39.20 240120 Nguyên liệu thô Thuốc lá 145.77 -69.50 -47.68 551519 Hàng hoá trung gian Vải dệt từ sợi 73.06 -63.86 -87.41 551219 Hàng hoá trung gian Vải dệt, in hoặc nhuộm màu,> = 85% 63.10 -51.10 -80.98 960719 Hàng hoá trung gian Chốt trượt khác với những loại được gắn với muỗng kim loại cơ bản 50.24 -38.09 -75.82 611790 Hàng hoá trung gian Các bộ phận của hàng may mặc hoặc phụ kiện quần áo, đan 36.50 -35.46 -97.15 640620 Hàng hoá trung gian Đế ngoài và gót bằng cao su hoặc nhựa 35.62 -31.41 -88.18 520859 Hàng hoá trung gian Vải dệt thoi in, với> = 85% cotton 28.02 -26.18 -93.43 720711 Hàng hoá trung gian Bán thành phẩm bằng sắt / thép không hợp kim, có trọng lượng <0,25% carbon, tiết diện hình chữ nhật (bao gồm hình vuông), chiều rộng đo <hai lần độ dày 25.99 -25.99 -100.00 721049 Hàng hoá trung gian Các sản phẩm cán phẳng bằng sắt / thép không hợp kim, có chiều rộng từ 600mm trở lên, othw . mạ / tráng kẽm (không có điện phân), trừ tôn 24.14 -23.95 -99.21 520939 Hàng hoá trung gian Vải dệt thoi bằng bông (không kể 5209.31 & 5209.32), chứa 85% / trọng lượng bông, nhuộm, trọng lượng> 200g / m2 22.84 -20.46 -89.58 715 Bảng A4: 10 mặt hàng có mức tăng nhập khẩu lớn nhất trong kịch bản 1 và 2 Mã sản phẩm Nhóm sản phẩm Mô tả Sản phẩm Nhập khẩu ban đầu (triệu USD) Thay đổi nhập khẩu (triệu USD) % Thay đổi nhập khẩu Kịch bản 1 Tổng số 62428.99 421.82 0.68 540742 Hàng hoá trung gian Vải dệt nhuộm sợi tổng hợp, 171.76 172.92 100.68 551219 Hàng hoá trung gian Vải dệt, in hoặc nhuộm màu,> = 85% 558.79 25.70 4.60 720918 Hàng hoá trung gian Trong cuộn dây, không hoạt động nhiều hơn cán nguội (giảm lạnh): - Có độ dày dưới 0,5 mm 90.59 22.87 25.25 960719 Hàng hoá trung gian Chốt trượt; khác với những loại được gắn với muỗng kim loại cơ bản 268.70 16.34 6.08 700330 Hàng hoá trung gian Cốc thủy tinh; kính đúc và kính cán, 23.80 11.85 49.80 30341 Nguyên liệu thô Cá đông lạnh 25.40 10.53 41.47 110100 Hàng hoá trung gian Lúa mì hoặc bột meslin 9.02 9.82 108.84 721030 Hàng hoá trung gian Mạ điện hoặc tráng kẽm 71.79 7.87 10.96 960720 Hàng hoá trung gian Các bộ phận của ốc vít trượt 74.48 7.63 10.24 716 551422 Hàng hoá trung gian 3 hoặc 4 sợi chéo nhuộm, <85% ni lông 21.68 6.25 28.81 Kịch bản 2 Tổng số 62428.99 4186.79 6.71 611790 Hàng hoá trung gian Các bộ phận của hàng may mặc hoặc phụ kiện quần áo, đan 187.53 1504.73 802.39 540742 Hàng hoá trung gian Vải dệt nhuộm sợi tổng hợp, 171.76 458.01 266.66 551219 Hàng hoá trung gian Vải dệt, in hoặc nhuộm màu,> = 85% 558.79 449.59 80.46 640620 Hàng hoá trung gian Đế ngoài và gót bằng cao su hoặc nhựa 178.98 163.03 91.09 410799 Hàng hoá trung gian Da được chuẩn bị thêm sau khi thuộc da 977.13 141.09 14.44 551599 Hàng hoá trung gian Vải dệt bằng sợi chủ yếu trong 55,12 -55,15 234.87 113.73 48.42 960719 Hàng hoá trung gian Chốt trượt; khác với những loại được gắn với muỗng kim loại cơ bản 268.70 104.93 39.05 240120 Hàng hoá trung gian Thuốc lá, một phần hoặc toàn bộ gốc / tước 175.75 101.17 57.56 520859 Hàng hoá trung gian Vải dệt thoi bằng cotton, chứa 85% / trọng lượng bông, in, trọng lượng không> 200 g / m 255.51 93.75 36.69 80132 Hàng hoá trung gian Cắt vải nhung, bằng sợi nhân tạo 24.90 50.61 203.25
File đính kèm:
- tac_dong_cua_hiep_dinh_cptpp_va_rcep_toi_nhap_khau_nguyen_li.pdf