Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu

 Hiện nay, khu vực châu Á - Thái Bình Dương bắt đầu chuyển hướng sang

đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, nổi bật là Hiệp định Đối tác

Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn

diện Khu vực (RCEP). Dựa vào vị trí hiện tại trong chuỗi giá trị toàn cầu (GVC), nơi các

nước đang phát triển như Việt Nam nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất ph c v cho m c

tiêu xuất khẩu, các hiệp định thương mại được kỳ vọng sẽ th c đẩy sự tham gia của các quốc

gia này trong GVC đồng thời hỗ trợ tham vọng tiến lên trên trong chuỗi giá trị. Bên cạnh tiềm

năng mở cửa thị trường có lợi cho việc xuất khẩu thông qua việc hạ thấp các rào cản thương

mại, người ta kỳ vọng sẽ chứng kiến sự gia tăng đáng kể trong nhập khẩu để ph c v cho các

hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam. Bài viết sử d ng mô hình cân bằng từng

phần SMART để đánh giá tác động tiềm tàng của CTPPP và RCEP đối với sự tham gia của

Việt Nam trong chuỗi giá trị toàn cầu thông qua việc phân tích tác động của việc giảm thuế

nhập khẩu các nguồn lực đầu vào như những nguyên liệu thô và sản phẩm trung gian để sản

xuất hàng hóa ph c v xuất khẩu của Việt Nam.

Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trang 1

Trang 1

Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trang 2

Trang 2

Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trang 3

Trang 3

Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trang 4

Trang 4

Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trang 5

Trang 5

Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trang 6

Trang 6

Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trang 7

Trang 7

Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trang 8

Trang 8

Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trang 9

Trang 9

Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 19 trang xuanhieu 2920
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu

Tác động của hiệp định CPTPP và RCEP tới nhập khẩu nguyên liệu đầu vào của Việt Nam trong bối cảnh tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu
 tránh phụ thuộc quá nhiều vào một số quốc gia nhất định bằng 
cách tìm kiếm thị trường mới và tham gia các FTA thế hệ mới. Cùng với giải pháp này, cần 
phải chú trọng các chính sách thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp hỗ trợ và đặc 
biệt thông qua đầu tư nước ngoài trong trong lĩnh vực tạo ra sản phẩm trung gian để giảm dần 
sự phụ thuộc vào nhập khẩu đầu vào. 
Thêm vào đó, việc tập trung thúc đẩy kết nối và hợp tác thông qua mạng lưới cơ sở hạ 
tầng là rất quan trọng đối với các chính sách tăng trưởng lâu dài và bền vững của Việt 
Nam. Xu thế của thế giới vẫn đang dịch chuyển sang việc tạo ra những mạng lưới sản xuất, 
và chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu để giảm thiểu chi phí giao dịch và hậu cần. Do đó, phát 
triển cơ sở hạ tầng giao thông và các chương trình xây dựng mạng lưới về hành lang kinh tế là 
cần thiết. Theo đó, Việt Nam nên tận dụng triệt để hệ thống cảng cũng như lợi thế hàng hải và 
kết nối đường thủy giữa các nước ASEAN trong lưu vực sông Mêkông và phát triển mối liên 
kết giữa cơ sở hạ tầng Đông Tây với ASEAN hơn nữa. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Cheong, I. (2013). Negotiations for the Trans-Pacific Partnership Agreement: 
Evaluation and Implications for East Asian Regionalism. No. 428 ed. s.l.: ADBI 
Working Paper. 
Dent, C. M. (2010). Free Trade Agreements in the Asia-Pacific a Decade On: 
Evaluating the Past, Looking to the Future. International Relations of the Asia-Pacific, Issue 
10(2), pp. 201-245. 
Dent, C. M. (2014). Free trade agreements in the Asia-Pacific: A risky game being 
played at the wrong time. s.l.: International Affairs. 
Hollweg, C., Smith, T., & Taglioni, D. (Eds.). (2017). Vietnam at a Crossroads: 
Engaging in the Next Generation of Global Value Chains. The World Bank. 
 708 
Itakura, K. a. H. L. (2012). Welfare changes and sectoral adjustments of Asia-Pacific 
countries under alternative sequencings of free trade agreements. Global Journal of 
Economics, Volume 1.02. 
Jammes, O., & Olarreaga, M. (2005). Explaining SMART and GSIM. The 
World Bank. 
Kawasaki, Kenichi (2015). The relative significance of EPAs in Asia-Pacific. Journal 
of Asian Economics, Volume 39, pp. 19-30. 
Maliszewska, Maryla; Olekseyuk, Zoryana; Osorio-Rodarte, Israel. 
(2018). Economic and distributional impacts of comprehensive and progressive 
agreement for trans-pacific partnership: the case of Vietnam (English, Vietnamese). 
Washington, D.C.: World Bank Group. 
Nguyen, Chien Thang. (2017). Establishing the Overall Models for Evaluating the 
Effectiveness of FTAs for the Vietnamese Economy: Applying to TPP Analysis. s.l.: Vietnam 
Social Sciences Publishing House. 
Nguyen, D. A., D. Vanzetti, R. Trewin, H. T. Dinh, H. T. Vu, and S. X. Le. 2014. 
Assessing the Impacts of the Regiona Comprehensive Economic Partnership on Vietnam‟s 
Economy. Hanoi: MUTRAP—European Trade Policy and Investment Support Project. 
Nguyen, Duc Thanh and Nguyen, Thi Thu Hang. (2015). Impact of TPP and AEC on 
the Vietnamese Economy: Macro Aspects and the case of Livestock Sector. s.l.: Vietnam 
National University. 
Petri, Peter A., and Michael G. Plummer. (2016). The Economic Effects of the Trans-
Pacific Partnership: New Estimates. s.l., Peterson Institute for International Economics 
Working Paper No. 16-2. 
Petri, Peter A., Michael G. Plummer, and Fan Zhai, eds. (2012). The Trans-pacific 
partnership and Asia-pacific integration: A quantitative Assessment. s.l.: Peterson Institute. 
Publishing, Paris. DOI:  
Tu, Thuy Anh and Le, Minh Ngoc (2015). Challenges for Vietnam in ASEAN+6 
Integration: A Sectoral Analysis. Journal of Economics and Development, February, Issue 
212, pp. 2-12. 
Wilson, J. D. (2015). Mega-regional trade deals in the Asia-Pacific: Choosing 
between the TPP and RCEP? Journal of Contemporary Asia, Issue 45(2), pp. 343-353. 
Xiong, B. (2017). The impact of TPP and RCEP on tea exports from Vietnam: the 
case of tariff elimination and pesticide policy cooperation. Agricultural Economics, Issue 48, 
pp. 413–424. 
709 
Phụ lục A. Kết quả mô phỏng SMART và tính toán của tác giả 
Bảng A1: Tha đổi xuất khẩu, hiệu ứng tạo lập thương mại và hiệu ứng chuyển hướng thương mại cho từng quốc gia trong kịch bản 1 
Thay đổi (triệu USD) Tỷ lệ (%) 
Tốc độ tăng trƣởng xuất 
 hẩu (%) 
Hiệu ứng tạo lập thƣơng mại 
(triệu USD) 
Hiệu ứng chuyển hƣớng thƣơng 
mại (triệu USD) 
Nguyên 
liệu thô 
Hàng hoá 
trung gian 
Tổng 
Nguyên 
liệu thô 
Hàng hoá 
trung gian 
Tổng 
Nguyên 
liệu thô 
Hàng hoá 
trung gian 
Tổng 
Nguyên 
liệu thô 
Hàng hoá 
trung gian 
Tổng 
Nguyên 
liệu thô 
Hàng hoá 
trung gian 
Tổng 
CPTPP 33.076488 485.26 
518.3
3 
100 100 100 2.6 6.34 5.8 25.46 396.36 421.82 7.61 88.90 96.51 
Nhật 14.15301 459.93 
474.0
8 
42.79 94.78 91.46 2.72 11.80 10.73 12.23 378.11 390.34 1.92 81.81 83.74 
Úc 4.640779 6.05 10.69 14.03 1.25 2.06 1.21 0.89 1.01 3.04 4.05 7.10 1.60 2.00 3.59 
Malaysia 0.057563 9.38 9.43 0.17 1.93 1.82 0.07 0.82 0.77 0.07 8.56 8.64 -0.02 0.81 0.80 
Mexico 3.486419 3.27 6.75 10.54 0.67 1.30 10.27 11.28 10.73 2.76 1.76 4.52 0.73 1.50 2.23 
Canada 4.743833 1.81 6.56 14.34 0.37 1.27 6.07 1.26 2.96 3.54 1.07 4.61 1.21 0.74 1.95 
Chile 2.076935 2.23 4.31 6.28 0.46 0.83 4.47 1.08 1.71 1.07 1.18 2.25 1.01 1.06 2.06 
New 
Zealand 
1.580674 2.11 3.69 4.78 0.44 0.71 4.39 0.95 1.42 1.36 1.12 2.48 0.22 0.99 1.21 
Peru 1.067123 0.24 1.31 3.23 0.05 0.25 13.16 0.48 2.25 0.45 0.14 0.59 0.62 0.10 0.72 
Brunei 1.275428 0 1.28 3.86 0 0.25 3.21 0.00 2.66 0.94 0 0.94 0.34 0 0.34 
Singapore -0.005276 0.23 0.23 -0.02 0.05 0.04 -0.01 0.02 0.02 0 0.35 0.35 -0.01 -0.12 -0.12 
RCEP 19.18 411.98 
431.1
6 
100 100 100 0.52 1.1 1.05 17.65 392.20 409.85 1.53 19.78 21.31 
710 
Nhật 14.15301 459.93 
474.0
8 
73.79 111.64 
109.9
5 
2.72 11.80 10.73 12.23 378.11 390.34 1.92 81.81 83.74 
Úc 4.640779 6.05 10.69 24.20 1.47 2.48 1.21 0.89 1.01 3.04 4.05 7.10 1.60 2.00 3.59 
Malaysia 0.057563 9.38 9.43 0.30 2.28 2.19 0.07 0.82 0.77 0.07 8.56 8.64 -0.02 0.81 0.80 
New 
Zealand 
1.580674 2.11 3.69 8.24 0.51 0.86 4.39 0.95 1.42 1.36 1.12 2.48 0.22 0.99 1.21 
Brunei 1.275428 0 1.28 6.65 0.00 0.30 3.21 0 2.66 0.94 0.00 0.94 0.34 0 0.34 
Singapore -0.005276 0.23 0.23 -0.03 0.06 0.05 -0.01 0.02 0.02 0 0.35 0.35 -0.01 -0.12 -0.12 
Lào -0.011748 -0.02 -0.03 -0.06 0.00 -0.01 -0.01 0 0 0 0 0 -0.01 -0.02 -0.03 
Campuchi
a 
-0.016292 -0.13 -0.15 -0.08 -0.03 -0.03 0 -0.03 0.00 0 0 0 -0.02 -0.13 -0.15 
Myanmar -0.008857 -0.14 -0.15 -0.05 -0.04 -0.04 -0.36 -0.31 -0.31 0 0 0 -0.01 -0.14 -0.15 
Philippine
s 
-0.02544 -0.31 -0.33 -0.13 -0.07 -0.08 -0.07 -0.15 -0.13 0 0 0 -0.03 -0.31 -0.33 
Indonesia -0.089136 -2.64 -2.73 -0.46 -0.64 -0.63 -0.03 -0.22 -0.18 0 0 0 -0.09 -2.64 -2.73 
Ấn Độ -1.020165 -1.91 -2.93 -5.32 -0.46 -0.68 -0.23 -0.21 -0.22 0 0 0 -1.02 -1.91 -2.93 
Thái Lan -0.306214 -4.18 -4.49 -1.60 -1.01 -1.04 -0.08 -0.19 -0.17 0 0 0 -0.31 -4.18 -4.49 
Hàn Quốc -0.21169 -19.72 -19.93 -1.10 -4.79 -4.62 -0.16 -0.26 -0.26 0 0 0 -0.21 -19.72 -19.93 
Trung 
Quốc 
-0.832201 -36.67 -37.50 -4.34 -8.90 -8.70 0.00 -0.21 -0.21 0 0 0 -0.83 -36.67 -37.50 
711 
Bảng A2: Tha đổi xuất khẩu, hiệu ứng tạo lập thương mại và hiệu ứng chuyển hướng thương mại cho từng quốc gia trong kịch bản 2 
Thay đổi (triệu USD) Tỷ lệ (%) 
Tốc độ tăng trƣởng xuất 
 hẩu (%) 
Hiệu ứng tạo lập thƣơng 
mại (triệu USD) 
Hiệu ứng chuyển hƣớng 
thƣơng mại (triệu USD) 
Nguyên 
liệu thô 
Hàng hoá 
trung gian 
Tổng 
Nguyên 
liệu thô 
Hàng hoá 
trung gian 
Nguyên 
liệu thô 
Hàng hoá 
trung gian 
Tổng 
Nguyên 
liệu thô 
Hàng hoá 
trung gian 
Nguyên 
liệu thô 
Hàng 
hoá 
trung 
gian 
Tổng 
CPTPP 30.49 467.42 497.91 100 100 100 2.3 5.4 4.96 25.02 396.22 421.24 4.79 78.37 83.16 
Nhật 14.15 459.93 474.08 46.43 98.40 95.21 2.68 10.43 9.52 12.23 378.11 390.34 1.92 81.81 83.74 
Úc 2.85 4.24 7.09 9.35 0.91 1.42 0.75 0.62 0.67 3.04 4.05 7.10 -0.19 0.18 -0.01 
Mexico 3.49 3.02 6.50 11.43 0.65 1.31 10.26 10.43 10.34 2.76 1.76 4.52 0.73 1.26 1.98 
Canada 4.72 1.71 6.43 15.48 0.37 1.29 6.04 1.19 2.90 3.54 1.07 4.61 1.18 0.64 1.82 
Chile 2.08 2.23 4.31 6.81 0.48 0.87 4.58 0.98 1.64 1.07 1.18 2.25 1.06 0.83 1.89 
New Zealand 1.27 1.96 3.23 4.18 0.42 0.65 3.54 0.88 1.25 1.36 1.12 2.48 -0.09 0.83 0.75 
Malaysia 0 1.52 1.52 -0.01 0.33 0.30 -0.01 0.13 0.12 0.07 8.56 8.64 -0.08 -7.04 -7.12 
Brunei 1.28 0 1.28 4.18 0 0.26 3.21 0 2.66 0.94 0 0.94 0.34 0.00 0.34 
Peru -0.07 -0.03 -0.10 -0.24 -0.01 -0.02 -0.89 -0.05 -0.17 0 0 0.00 -0.07 -0.03 -0.10 
Singapore 0.73 -7.16 -6.43 2.38 -1.53 -1.29 -0.02 -0.57 -0.54 0.00 0.35 0.35 -0.01 -0.12 -0.12 
RCEP 297.51 4,145.23 4,442 100 100 100 8.08 10.93 10.68 245.87 3,925 4,171.8 47.78 209.16 256.9 
712 
Trung Quốc 82.41 3,128.32 3,210.74 27.70 75.47 72.27 18.09 14.13 17.96 57.49 3,000.71 3,058.1 24.93 127.62 152.54 
Hàn Quốc 35.03 439.81 474.84 11.78 10.61 10.69 26.29 5.82 5.87 32.89 410.85 443.74 2.14 28.96 31.10 
Nhật Bản 14.15 459.93 474.08 4.76 11.10 10.67 2.68 10.43 9.52 12.23 378.11 390.34 1.92 81.81 83.74 
Ấn Độ 160.29 111.31 271.60 53.88 2.69 6.11 36.32 12.13 19.99 135.02 87.89 222.90 25.27 23.42 48.70 
Thái Lan -0.35 9.23 8.88 -0.12 0.22 0.20 -0.09 0.42 0.35 0.01 25.96 25.97 -0.36 -16.73 -17.09 
Úc 2.85 4.24 7.09 0.96 0.10 0.16 0.75 0.62 0.67 3.04 4.05 7.10 -0.19 0.18 -0.01 
Lào 3.87 0.01 3.87 1.30 0 0.09 1.83 0 0.70 0 0 0 -0.01 -0.02 -0.03 
New Zealand 1.27 1.96 3.23 0.43 0.05 0.07 3.54 0.88 1.25 1.36 1.12 2.48 -0.09 0.83 0.75 
Malaysia 0 1.52 1.52 0 0.04 0.03 -0.01 0.13 0.12 0.07 8.56 8.64 -0.08 -7.04 -7.12 
Brunei 1.28 0 1.28 0.43 0 0.03 3.21 0 2.66 0.94 0 0.94 0.34 0.00 0.34 
Myanmar -0.01 -0.15 -0.16 0 0 0 -0.46 -0.31 -0.32 0 0.01 0.01 -0.01 -0.15 -0.16 
Philippines -0.03 -0.31 -0.33 -0.01 -0.01 -0.01 1.86 -0.59 -0.21 1.26 0.59 1.85 -0.53 -18.41 -18.94 
Indonesia 0.61 -2.82 -2.21 0.21 -0.07 -0.05 0.20 -0.23 -0.15 0.72 7.41 8.14 -0.11 -10.24 -10.35 
Campuchia -4.59 -0.66 -5.25 -1.54 -0.02 -0.12 -0.97 -0.16 -0.60 0.84 0.31 1.14 -5.42 -0.97 -6.39 
Singapore 0.73 -7.16 -6.43 0.24 -0.17 -0.14 -0.02 -0.57 -0.54 0.00 0.35 0.35 -0.01 -0.12 -0.12 
713 
Bảng A3: Các mặt hàng có mức giảm doanh thu thuế quan lớn nhất 
Mã sản 
phẩm 
Nhóm sản phẩm Mô tả sản phẩm 
Doanh thu 
thuế (triệu 
USD) 
Thay đổi 
 % thay 
đổi 
Kịch bản 
1 
Tổng 1727.65 -252.86 -14.64 
700330 Hàng hoá trung gian 
Kính đúc & thủy tinh cán, trong hồ sơ, cho dù có / không có lớp 
thấm / phản xạ / không phản chiếu. 
9.33 -9.28 -99.46 
960719 Hàng hoá trung gian Chốt trượt khác với những loại được gắn với muỗng kim loại cơ bản 50.24 -6.73 -13.40 
700521 Hàng hoá trung gian Kính nổi 15.63 -3.63 -23.22 
540742 Hàng hoá trung gian Vải dệt nhuộm sợi tổng hợp, 14.71 -3.56 -24.20 
551219 Hàng hoá trung gian Vải dệt, in hoặc nhuộm màu,> = 85% 63.10 -3.25 -5.15 
720918 
Hàng hoá trung gian Các sản phẩm cán phẳng bằng sắt / thép không hợp kim, có chiều 
rộng từ 600mm trở lên, ở dạng cuộn, không được gia công nhiều hơn 
so với cán nguội (giảm lạnh), không phủ / mạ / tráng, có độ dày 
<0,5mm 
4.23 -2.85 -67.38 
721030 
Hàng hoá trung gian Sản phẩm cán phẳng bằng sắt / thép không hợp kim, có chiều rộng từ 
600mm trở lên, được mạ điện / tráng kẽm 
3.27 -2.54 -77.68 
960720 Hàng hoá trung gian Các bộ phận của ốc vít trượt của 9697.11 & 9607.19 5.67 -2.48 -43.74 
960711 Hàng hoá trung gian Chốt trượt, được trang bị với muỗng chuỗi kim loại cơ bản 4.83 -2.07 -42.86 
714 
391990 Hàng hoá trung gian Tấm tự dính khác, băng, dải, lá .. 16.92 -2.01 -11.88 
Kịch bản 
2 
Tổng 1727.65 -677.32 -39.20 
240120 Nguyên liệu thô Thuốc lá 145.77 -69.50 -47.68 
551519 Hàng hoá trung gian Vải dệt từ sợi 73.06 -63.86 -87.41 
551219 Hàng hoá trung gian Vải dệt, in hoặc nhuộm màu,> = 85% 63.10 -51.10 -80.98 
960719 Hàng hoá trung gian Chốt trượt khác với những loại được gắn với muỗng kim loại cơ bản 50.24 -38.09 -75.82 
611790 Hàng hoá trung gian Các bộ phận của hàng may mặc hoặc phụ kiện quần áo, đan 36.50 -35.46 -97.15 
640620 Hàng hoá trung gian Đế ngoài và gót bằng cao su hoặc nhựa 35.62 -31.41 -88.18 
520859 Hàng hoá trung gian Vải dệt thoi in, với> = 85% cotton 28.02 -26.18 -93.43 
720711 
Hàng hoá trung gian Bán thành phẩm bằng sắt / thép không hợp kim, có trọng lượng 
<0,25% carbon, tiết diện hình chữ nhật (bao gồm hình vuông), chiều 
rộng đo <hai lần độ dày 
25.99 -25.99 -100.00 
721049 
Hàng hoá trung gian Các sản phẩm cán phẳng bằng sắt / thép không hợp kim, có chiều 
rộng từ 600mm trở lên, othw . mạ / tráng kẽm (không có điện phân), 
trừ tôn 
24.14 -23.95 -99.21 
520939 
Hàng hoá trung gian Vải dệt thoi bằng bông (không kể 5209.31 & 5209.32), chứa 85% / 
trọng lượng bông, nhuộm, trọng lượng> 200g / m2 
22.84 -20.46 -89.58 
715 
Bảng A4: 10 mặt hàng có mức tăng nhập khẩu lớn nhất trong kịch bản 1 và 2 
Mã sản 
phẩm 
Nhóm sản phẩm Mô tả Sản phẩm 
Nhập 
khẩu ban 
đầu (triệu 
USD) 
Thay đổi 
nhập 
khẩu 
(triệu 
USD) 
% Thay 
đổi nhập 
khẩu 
Kịch bản 1 
Tổng số 62428.99 421.82 0.68 
540742 Hàng hoá trung gian Vải dệt nhuộm sợi tổng hợp, 171.76 172.92 100.68 
551219 Hàng hoá trung gian Vải dệt, in hoặc nhuộm màu,> = 85% 558.79 25.70 4.60 
720918 
Hàng hoá trung gian Trong cuộn dây, không hoạt động nhiều hơn cán nguội 
(giảm lạnh): - Có độ dày dưới 0,5 mm 
90.59 22.87 25.25 
960719 
Hàng hoá trung gian Chốt trượt; khác với những loại được gắn với muỗng kim 
loại cơ bản 
268.70 16.34 6.08 
700330 Hàng hoá trung gian Cốc thủy tinh; kính đúc và kính cán, 23.80 11.85 49.80 
30341 Nguyên liệu thô Cá đông lạnh 25.40 10.53 41.47 
110100 Hàng hoá trung gian Lúa mì hoặc bột meslin 9.02 9.82 108.84 
721030 Hàng hoá trung gian Mạ điện hoặc tráng kẽm 71.79 7.87 10.96 
960720 Hàng hoá trung gian Các bộ phận của ốc vít trượt 74.48 7.63 10.24 
716 
551422 Hàng hoá trung gian 3 hoặc 4 sợi chéo nhuộm, <85% ni lông 21.68 6.25 28.81 
Kịch bản 2 
Tổng số 62428.99 4186.79 6.71 
611790 Hàng hoá trung gian Các bộ phận của hàng may mặc hoặc phụ kiện quần áo, đan 187.53 1504.73 802.39 
540742 Hàng hoá trung gian Vải dệt nhuộm sợi tổng hợp, 171.76 458.01 266.66 
551219 Hàng hoá trung gian Vải dệt, in hoặc nhuộm màu,> = 85% 558.79 449.59 80.46 
640620 Hàng hoá trung gian Đế ngoài và gót bằng cao su hoặc nhựa 178.98 163.03 91.09 
410799 Hàng hoá trung gian Da được chuẩn bị thêm sau khi thuộc da 977.13 141.09 14.44 
551599 Hàng hoá trung gian Vải dệt bằng sợi chủ yếu trong 55,12 -55,15 234.87 113.73 48.42 
960719 
Hàng hoá trung gian Chốt trượt; khác với những loại được gắn với muỗng kim 
loại cơ bản 
268.70 104.93 39.05 
240120 Hàng hoá trung gian Thuốc lá, một phần hoặc toàn bộ gốc / tước 175.75 101.17 57.56 
520859 
Hàng hoá trung gian Vải dệt thoi bằng cotton, chứa 85% / trọng lượng bông, in, 
trọng lượng không> 200 g / m 
255.51 93.75 36.69 
80132 Hàng hoá trung gian Cắt vải nhung, bằng sợi nhân tạo 24.90 50.61 203.25 

File đính kèm:

  • pdftac_dong_cua_hiep_dinh_cptpp_va_rcep_toi_nhap_khau_nguyen_li.pdf